PokeCorner xin chào các bạn trainer!!
Như các bạn đã biết thì Gen 2 đã đổ bộ thế giới Pokemon Go được một thời gian và xuất hiện hơn 80 loài Pokémon khác nhau, trong số đó có rất nhiều Pokémon đi công hay thủ gym rất mạnh. Vậy các bạn có biết đó là các Pokémon nào không?
Nhân dịp này PokeCorner đã tìm tòi và sưu tầm kết quả dữ liệu phân tích, được trích xuất trực tiếp từ game bởi các trainer tâm huyết và uy tín từ cộng đồng reddit. Để tránh mất thời gian và hữu ích nhất có thể cho các trainer, PokeCorner sẽ bỏ qua các công thức tính toán và show ra ngay kết quả cho các bạn nhé ^^. Còn chờ gì nữa, cùng xem thử nào (đi từ dưới lên cho hồi hộp, hehe)
Lưu ý: Top 25 Pokémon sẽ bao gồm 25 Pokémon khác nhau với bộ skill mạnh nhất của Pokémon đó.
Coi qua top Pokemon phòng thủ ở đây !!
Các Pokémon xếp hạng bậc IV
Hạng 25>
Một pokémon hệ thuần lửa cực ngầu, và cũng là 1 trong 3 starter chính của Gen II, đó là Typhlosion (#157), hay còn gọi “chuột lửa”, khi nóng giận cơ thể sẽ phát ra ngọn lửa từ các đốm đỏ. Typhlosion sinh ra để chuyên trị các Pokémon hệ Bug, Steel, Ice và Grass như Exeggutor,
Venusaur, Meganium, Scizor, Forretress.
25
Ember | 10 | Fire | Overheat | 160 | Fire | 1124 | 55% |
Shadow Claw | 9 | Ghost | Overheat | 160 | Fire | 1025 | 50% |
Ember | 10 | Fire | Fire Blast | 140 | Fire | 941 | 46% |
Shadow Claw | 9 | Ghost | Fire Blast | 140 | Fire | 879 | 43% |
Shadow Claw | 9 | Ghost | Solar Beam | 180 | Grass | 815 | 40% |
Ember | 10 | Fire | Solar Beam | 180 | Grass | 769 | 38% |
Hạng 24>
Đứng hạng 24 là một Pokémon mới xuất hiện trong Gen 2 nhưng rất phổ biến trong thế giới Pokémon nói chung, vâng các trainer, đó là Donphan (#232), có khả năng cuộn lại và lăn như một bánh xe tải nặng 120kg, với CP max đạt tới hơn 3,000 đơn vị, cũng như hệ thuần Ground. Donphan là nỗi khiếp sợ cho các Pokémon hệ Fire, Electric, Poison, Rock và Steel như Jolteon, Charizard, Rhydon.
Counter | 12 | Fighting | Earthquake | 120 | Ground | 1125 | 55% |
Counter | 12 | Fighting | Play Rough | 90 | Fairy | 1068 | 53% |
Counter | 12 | Fighting | Heavy Slam | 70 | Steel | 1019 | 50% |
Tackle | 5 | Normal | Earthquake | 120 | Ground | 899 | 44% |
Tackle | 5 | Normal | Play Rough | 90 | Fairy | 874 | 43% |
Tackle | 5 | Normal | Heavy Slam | 70 | Steel | 823 | 41% |
Hạng 23>
Kế tiếp, một Pokemon hệ điện được cho là mạnh nhất hiện nay nếu không kể đến Zapdos và Raikou, một dạng tiến hóa của Eevee, đó chính là “cáo điện” Jolteon (#135), sở hữu bộ lộng có khả năng tích điện và nhọn như các mũi kim, Jolteon – kẻ thù truyền kiếp các Pokemon hệ Water, Flying như Vaporeon, Lapras hoặc có thể cả Dragonite.
Thunder Shock | 5 | Electric | Thunderbolt | 80 | Electric | 1128 | 55% |
Thunder Shock | 5 | Electric | Discharge | 65 | Electric | 1063 | 52% |
Thunder Shock | 5 | Electric | Thunder | 100 | Electric | 945 | 47% |
Volt Switch | 20 | Electric | Thunderbolt | 80 | Electric | 932 | 46% |
Volt Switch | 20 | Electric | Discharge | 65 | Electric | 909 | 45% |
Volt Switch | 20 | Electric | Thunder | 100 | Electric | 744 | 37% |
Hạng 22>
Tiếp theo trong danh sách là một Pokemon rất “nhầy”, một hỗn hợp bùn màu tím, có mồm to và lưỡi màu bạc, đôi tay có thể kéo dài để tóm con mồi và sử dụng chất độc làm vũ khí, đó chính là Pokemon hệ Độc dược và Bóng tối Muk (#89), có khả năng trị các Pokemon hệ Fairy, Psychic, Grass và Bug như Scizor, Scyther, Clefable.
Poison Jab | 10 | Poison | Gunk Shot | 130 | Poison | 1148 | 56% |
Acid | 9 | Poison | Gunk Shot | 130 | Poison | 1123 | 55% |
Poison Jab | 10 | Poison | Sludge Wave | 110 | Poison | 992 | 49% |
Lick | 5 | Ghost | Gunk Shot | 130 | Poison | 968 | 48% |
Acid | 9 | Poison | Sludge Wave | 110 | Poison | 946 | 47% |
Infestation | 10 | Bug | Gunk Shot | 130 | Poison | 909 | 45% |
Poison Jab | 10 | Poison | Dark Pulse | 80 | Dark | 815 | 40% |
Lick | 5 | Ghost | Sludge Wave | 110 | Poison | 784 | 39% |
Acid | 9 | Poison | Dark Pulse | 80 | Dark | 753 | 37% |
Infestation | 10 | Bug | Sludge Wave | 110 | Poison | 718 | 35% |
Lick | 5 | Ghost | Dark Pulse | 80 | Dark | 660 | 33% |
Infestation | 10 | Bug | Dark Pulse | 80 | Dark | 576 | 28% |
Hạng 21>
Mặc dù bị Pokemon hạng 22 Muk trị, nhưng Scizor (#212), Pokemon sở hữu bộ khung bằng kim loại, lại được xếp hạng 21 nhờ sức mạnh tấn công cao hơn từ hai chiếc càng to bằng kim loại, có hệ Bọ và hệ Kim loại, Scizor là kẻ thù chính các Pokemon khác trong tự nhiên như Rock, Ice, Fairy và Grass, Psychic, Dark, có thể kể đến như Golem, Lapras, Alakazam, Venusaur đặc biệt Exeggutor do hệ Psychic
cộng Grass (ưu thế khắc hệ x1.56) nên sẽ bị bọ Scizor hạ gục nhanh chóng.
Fury Cutter | 3 | Bug | X-Scissor | 45 | Bug | 1162 | 57% |
Fury Cutter | 3 | Bug | Iron Head | 60 | Steel | 1111 | 55% |
Bullet Punch | 9 | Steel | X-Scissor | 45 | Bug | 1073 | 53% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Iron Head | 60 | Steel | 1058 | 52% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Night Slash | 50 | Dark | 690 | 34% |
Fury Cutter | 3 | Bug | Night Slash | 50 | Dark | 665 | 33% |
Hạng 20>
Là Pokemon xuất hiện từ thuở khi chúng ta mới bước vào thế giới Pokemon Go, hệ Cỏ và Độc dược; dân chúng hay gọi Pokemon này dưới cái tên “ếch kì diệu” nhờ sở hữu trên lưng mình một bông hoa cực đại có khả năng hấp thụ năng lượng ánh nắng mặt trời và tập trung để phóng ra tia hủy diệt (Solar Beam), không Pokemon nào khác đó chính là Venusaur (#3) các trainer à. Venusaur khi đánh các hệ sau tỏ ra ưu
thế như Ground, Rock, Water, Fairy và Grass, như Vaporeon, Golem, Rhydon, Lapras.
Vine Whip | 7 | Grass | Solar Beam | 180 | Grass | 1182 | 58% |
Vine Whip | 7 | Grass | Sludge Bomb | 80 | Poison | 1127 | 55% |
Vine Whip | 7 | Grass | Petal Blizzard | 110 | Grass | 1062 | 52% |
Razor Leaf | 13 | Grass | Solar Beam | 180 | Grass | 1051 | 51% |
Razor Leaf | 13 | Grass | Sludge Bomb | 80 | Poison | 985 | 49% |
Razor Leaf | 13 | Grass | Petal Blizzard | 110 | Grass | 934 | 46% |
Hạng 19>
Được mệnh danh quái vật thời tiền sử, được con người khôi phục lại từ các mảnh hóa thạch thu thập được, Pokemon kế tiếp trong danh sách các Pokemon đánh gym mạnh nhất chính là Omastar (#139) hệ Đá và Nước, sở hữu bề ngoài rất hung dữ như gai nhọn trên lưng, miệng có răng sắc nhọn và các xúc tu mạnh mẽ. Omastar có khả năng chế ngự các Pokemon hệ Flying, Fire, Bug, Ice, Ground, Rock như Golem, Rhydon,
Scizor và đặc biệt Charizard (do hệ Flying và Fire, sẽ chịu thêm 56% lực đánh từ Omastar)
Rock Throw | 12 | Rock | Rock Slide | 80 | Rock | 1187 | 58% |
Rock Throw | 12 | Rock | Hydro Pump | 130 | Water | 1151 | 57% |
Water Gun | 5 | Water | Hydro Pump | 130 | Water | 1059 | 52% |
Water Gun | 5 | Water | Rock Slide | 80 | Rock | 1051 | 51% |
Rock Throw | 12 | Rock | Ancient Power | 70 | Rock | 959 | 47% |
Water Gun | 5 | Water | Rock Blast | 50 | Rock | 918 | 45% |
Mud Shot | 5 | Ground | Rock Slide | 80 | Rock | 842 | 42% |
Mud Shot | 5 | Ground | Hydro Pump | 130 | Water | 835 | 41% |
Water Gun | 5 | Water | Ancient Power | 70 | Rock | 830 | 40% |
Mud Shot | 5 | Ground | Rock Blast | 50 | Rock | 721 | 35% |
Mud Shot | 5 | Ground | Ancient Power | 70 | Rock | 675 | 33% |
Hạng 18>
Tiếp theo trong danh sách, một Pokemon rất phổ biến trong Gen 1 mà ta hay gặp, được Niantic gia tăng sức mạnh gần đây sau các đợt cập nhật, Pinsir (#127) – Pokemon bọ đứng hạng 18, mạnh khi giao chiến với các Pokemon hệ Grass, Psychic và Dark như Venusaur, Alakazam, nhất là Exeggutor (Grass+Psychic sẽ chịu 1.56 lần sức đánh)
Bug Bite | 5 | Bug | X-Scissor | 45 | Bug | 1191 | 59% |
Fury Cutter | 3 | Bug | X-Scissor | 45 | Bug | 1137 | 56% |
Bug Bite | 5 | Bug | Close Combat | 100 | Fighting | 957 | 47% |
Rock Smash | 15 | Fighting | X-Scissor | 45 | Bug | 786 | 39% |
Fury Cutter | 3 | Bug | Submission | 60 | Fighting | 729 | 36% |
Rock Smash | 15 | Fighting | Close Combat | 100 | Fighting | 626 | 31% |
Rock Smash | 15 | Fighting | Submission | 60 | Fighting | 601 | 30% |
Bug Bite | 5 | Bug | Vice Grip | 35 | Normal | 582 | 29% |
Fury Cutter | 3 | Bug | Vice Grip | 35 | Normal | 487 | 24% |
Rock Smash | 15 | Fighting | Vice Grip | 35 | Normal | 424 | 21% |
Các Pokémon xếp hạng bậc III
Hạng 17>
Lên một ngưỡng sức mạnh khác từ bậc IV lên bậc III, Pokemon đứng hạng 17 này chính là nỗi ác mộng cho các bạn trainer hồi nhỏ khi xem qua các bộ manga, anime Pokemon, một Pokemon hệ Ma và Độc dược, các bạn có đoán ra không? Pokemon này tương truyền rằng chỉ là một bóng ma đã khuất của các Pokemon khi còn sống, sở hữu đôi mắt gây ám ảnh màu đỏ như máu, không
Pokemon nào khác, đó chính là Gengar (#94). Gengar – Pokemon hệ Ghost mạnh nhất hiện nay, rất mạnh khi đánh các Pokemon hệ Ghost và Psychic, kẻ thù truyền kiếp của Alakazam.
Shadow Claw | 9 | Ghost | Shadow Ball | 100 | Ghost | 1269 | 62% |
Shadow Claw | 9 | Ghost | Sludge Bomb | 80 | Poison | 1189 | 59% |
Hex | 10 | Ghost | Shadow Ball | 100 | Ghost | 1096 | 54% |
Sucker Punch | 7 | Dark | Shadow Ball | 100 | Ghost | 1046 | 51% |
Hex | 10 | Ghost | Sludge Bomb | 80 | Poison | 997 | 49% |
Shadow Claw | 9 | Ghost | Sludge Wave | 110 | Poison | 957 | 47% |
Sucker Punch | 7 | Dark | Sludge Bomb | 80 | Poison | 925 | 46% |
Shadow Claw | 9 | Ghost | Dark Pulse | 80 | Dark | 830 | 41% |
Hex | 10 | Ghost | Focus Blast | 140 | Fighting | 681 | 34% |
Sucker Punch | 7 | Dark | Focus Blast | 140 | Fighting | 668 | 33% |
Sucker Punch | 7 | Dark | Sludge Wave | 110 | Poison | 664 | 33% |
Sucker Punch | 7 | Dark | Dark Pulse | 80 | Dark | 579 | 28% |
Hạng 16>
Kế tiếp trong danh sách không ai khác là một Pokemon hệ Tâm linh, cũng kẻ thù truyền kiếp với Gengar trong manga, chính là “cụ” Alakazam (#65), sở hữu khả năng điều khiển tâm linh với bộ râu trắng dài khướt cùng với 2 chiếc đũa bạc trên tay bất kể lúc nào. Alakazam khi đánh các hệ như Fighting, Poison tỏ ra vô cùng mạnh mẽ có thể kể đến như Machamp, Venusaur, Muk, Gengar.
Confusion | 20 | Psychic | Futuresight | 120 | Psychic | 1274 | 63% |
Psycho Cut | 5 | Psychic | Futuresight | 120 | Psychic | 1225 | 60% |
Confusion | 20 | Psychic | Shadow Ball | 100 | Ghost | 1115 | 55% |
Confusion | 20 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 1075 | 53% |
Confusion | 20 | Psychic | Focus Blast | 140 | Fighting | 1062 | 52% |
Psycho Cut | 5 | Psychic | Shadow Ball | 100 | Ghost | 1039 | 51% |
Confusion | 20 | Psychic | Dazzling Gleam | 100 | Fairy | 987 | 49% |
Psycho Cut | 5 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 967 | 48% |
Psycho Cut | 5 | Psychic | Focus Blast | 140 | Fighting | 957 | 47% |
Psycho Cut | 5 | Psychic | Dazzling Gleam | 100 | Fairy | 892 | 44% |
Hạng 15>
Đứng hạng 15 trong danh sách, một Pokemon không phải hệ rồng nhưng có bề ngoài giống rồng và khả năng sử dụng các chiêu thức của loài rồng, bên cạnh đó được coi là quái vật dưới nước, với cân nặng hơn 300kg, chính là Pokemon hung bạo Gyarados (#130) hệ Flying và Water, tiến hóa từ chú cá chép Magikarp như truyền thuyết cá chép hóa rồng xa xưa. Gyarados rất mạnh khi đối đầu với các Pokemon hệ Ground,
Rock, Fire, bên cạnh đó Dragon (nhờ sở hữu bộ skill Dragon) như Rhydon, Golem (Rock+Ground, x1.56 lần sức đánh), Charizard, Arcanine hay Dragonite.
Bite | 6 | Dark | Hydro Pump | 130 | Water | 1284 | 63% |
Dragon Tail | 15 | Dragon | Hydro Pump | 130 | Water | 1279 | 62% |
Dragon Breath | 6 | Dragon | Hydro Pump | 130 | Water | 1237 | 61% |
Dragon Tail | 15 | Dragon | Outrage | 110 | Dragon | 1092 | 54% |
Bite | 6 | Dark | Outrage | 110 | Dragon | 1084 | 53% |
Bite | 6 | Dark | Dragon Pulse | 90 | Dragon | 940 | 46% |
Dragon Tail | 15 | Dragon | Crunch | 70 | Dark | 923 | 45% |
Dragon Breath | 6 | Dragon | Dragon Pulse | 90 | Dragon | 922 | 45% |
Bite | 6 | Dark | Crunch | 70 | Dark | 920 | 45% |
Bite | 6 | Dark | Twister | 45 | Dragon | 663 | 33% |
Dragon Breath | 6 | Dragon | Twister | 45 | Dragon | 651 | 32% |
Hạng 14>
Pokemon đứng hạng 14 trong top 25 Pokemon mạnh nhất đánh gym gen I, II là một Pokemon hệ Đất và Đá, chỉ số CP cực đại đạt tới 3300 đơn vị, sở hữu vẻ bề ngoài hầm hố với lớp da cứng chắc cộng thêm chiếc sừng như mũi khoan, có thể nói lai giữa khủng long bạo chúa và loài tê giác cổ đại. Pokemon đó có tên là Rhydon (#112) cao hơn 2m và nặng gần 130kg, Rhydon – khắc tinh các Pokemon hệ Poison, Flying,
Rock, Bug, Steel, Fire, Electric, Ice (rất nhiều đúng không) có thể kể đến như Jolteon, Arcanine, Charizard (x1.56) hay Dragonite.
Mud Slap | 15 | Ground | Earthquake | 120 | Ground | 1287 | 63% |
Mud Slap | 15 | Ground | Stone Edge | 100 | Rock | 1274 | 63% |
Rock Smash | 15 | Fighting | Earthquake | 120 | Ground | 1023 | 50% |
Rock Smash | 15 | Fighting | Stone Edge | 100 | Rock | 986 | 49% |
Mud Slap | 15 | Ground | Megahorn | 90 | Bug | 973 | 48% |
Rock Smash | 15 | Fighting | Megahorn | 90 | Bug | 782 | 38% |
Hạng 13>
Xếp trên Rhydon một bậc là một Pokemon chắc có lẽ rất được ưa thích bởi đại đa số trainer chúng ta, với sức mạnh được gia tăng trở lại trong phiên bản cập nhật lần này từ nhà phát hành Pokemon Go, chỉ số Attack đạt 227 điểm, CP max gần 2900, chiều cao 2m hơn và cân nặng 150kg, sở hữu bộ lông rất đẹp màu cam và vàng như ngọn lửa, đó chính là “chó lửa” Arcanine (#59). Arcanine trong phim có khả năng
chạy 10,000 km chỉ trong 24 tiếng như một ngọn lửa (tính ra hơn 400km/h @@), một pokemon hệ thuần lửa, kẻ thù cho các Pokemon hệ Bug, Steel, Grass, Ice như Venusaur, Exeggutor, Lapras, và đặc biệt Scizor (chịu thêm 1,56 lần)
Fire Fang | 11 | Fire | Flamethrower | 70 | Fire | 1289 | 63% |
Fire Fang | 11 | Fire | Fire Blast | 140 | Fire | 1205 | 60% |
Fire Fang | 11 | Fire | Wild Charge | 90 | Electric | 1105 | 54% |
Bite | 6 | Dark | Flamethrower | 70 | Fire | 1011 | 50% |
Snarl | 12 | Dark | Fire Blast | 140 | Fire | 941 | 46% |
Bite | 6 | Dark | Fire Blast | 140 | Fire | 937 | 46% |
Snarl | 12 | Dark | Wild Charge | 90 | Electric | 890 | 44% |
Fire Fang | 11 | Fire | Crunch | 70 | Dark | 843 | 41% |
Fire Fang | 11 | Fire | Bulldoze | 80 | Ground | 809 | 40% |
Bite | 6 | Dark | Bulldoze | 80 | Ground | 692 | 34% |
Snarl | 12 | Dark | Crunch | 70 | Dark | 640 | 31% |
Hạng 12>
Đứng đầu trong các Pokemon thứ hạng bậc III là một Pokemon gắn liền với tuổi thơ chúng ta và cực kì phổ biến trong thế giới Pokemon, một Pokemon hệ Lửa nhưng kết hợp thêm hệ bay Flying vì sở hữu đôi cánh to, tuy nhìn rất giống rồng và có thể xài chiêu thức của rồng nhưng NPH luôn xếp Pokemon này chỉ ở hệ Flying và Fire thôi. Đó là Charizard (#6) các bạn à, ngoài khả năng tiêu diệt các Pokemon hệ
Bug, Steel, Grass, Ice, Charizard còn có thể đánh thêm hệ Fighting như Machamp với chiêu thức Airlash hay Wing Attack. Tuy nhiên, Charizard vẫn chưa phải Pokemon hệ Lửa mạnh nhất hiện nay ^^, cùng chờ xem nhé.
Fire Spin | 14 | Fire | Overheat | 160 | Fire | 1291 | 64% |
Fire Spin | 14 | Fire | Fire Blast | 140 | Fire | 1113 | 55% |
Air Slash | 14 | Flying | Overheat | 160 | Fire | 1080 | 53% |
Wing Attack | 8 | Flying | Flamethrower | 70 | Fire | 1064 | 52% |
Ember | 10 | Fire | Flamethrower | 70 | Fire | 1005 | 49% |
Wing Attack | 8 | Flying | Fire Blast | 140 | Fire | 991 | 49% |
Ember | 10 | Fire | Fire Blast | 140 | Fire | 942 | 46% |
Air Slash | 14 | Flying | Fire Blast | 140 | Fire | 932 | 46% |
Fire Spin | 14 | Fire | Dragon Claw | 50 | Dragon | 902 | 44% |
Wing Attack | 8 | Flying | Dragon Claw | 50 | Dragon | 816 | 40% |
Air Slash | 14 | Flying | Dragon Claw | 50 | Dragon | 806 | 40% |
Ember | 10 | Fire | Dragon Claw | 50 | Dragon | 743 | 37% |
Các Pokémon xếp hạng bậc II
Hạng 11>
Đứng trên Charizard cũng như Pokemon đứng cuối trong thứ bậc II về sức mạnh, một Pokemon hệ Đất và Đá, bề ngoài lớp vỏ cứng như đá màu xanh lá cây nâu, tay chân có khả năng thu ra thu vào, khi cần có thể cuộn người lại và lăn như cục đá tảng nặng hơn 300kg. Dĩ nhiên, là Pokemon hệ Rock và Ground, các Pokemon hệ Poison, Rock, Flying, Fire, Electric, Ice, Steel
sẽ rất sợ Pokemon này như Jolteon, Lapras, Steelix, Scizor, Dragonite và đặc biệt Charizard. Đó chính là Golem (#76), tuy nhiên vẫn chưa phải Pokemon hệ Rock mạnh nhất Pokemon Go hiện giờ !!
Rock Throw | 12 | Rock | Stone Edge | 100 | Rock | 1336 | 66% |
Rock Throw | 12 | Rock | Rock Blast | 50 | Rock | 1254 | 62% |
Rock Throw | 12 | Rock | Earthquake | 120 | Ground | 1235 | 61% |
Rock Throw | 12 | Rock | Ancient Power | 70 | Rock | 1132 | 56% |
Mud Shot | 5 | Ground | Earthquake | 120 | Ground | 1047 | 52% |
Mud Shot | 5 | Ground | Stone Edge | 100 | Rock | 1043 | 51% |
Mud Slap | 15 | Ground | Earthquake | 120 | Ground | 1005 | 49% |
Mud Slap | 15 | Ground | Stone Edge | 100 | Rock | 995 | 49% |
Mud Slap | 15 | Ground | Rock Blast | 50 | Rock | 962 | 47% |
Mud Shot | 5 | Ground | Ancient Power | 70 | Rock | 896 | 44% |
Mud Slap | 15 | Ground | Ancient Power | 70 | Rock | 894 | 44% |
Hạng 10>
Đứng hạng 10, kế tiếp trong danh sách, một Pokemon mới xuất hiện gần đây, là một Pokemon hệ thuần Tâm Linh được cho là mạnh nhất hiện nay (không kể đến Pokemon huyền thoại), một thể tiến hóa từ chú cáo Eevee, nói đến đây chắc các bạn cũng đã đoán ra được rồi, đó chính là Espeon (#196), có khả năng cảm thụ năng lượng từ xung quanh, dự đoán thời tiết qua bộ lông màu tím đặc trưng của nó, đặc biệt cục
ngọc màu đỏ giữa trán là nơi tập trung sức mạnh tâm linh của Espeon, CP max đạt 3000 đơn vị. Với sức mạnh tâm linh của mình, các Pokemon hệ Fighting, Poison rất khiếp sợ Espeon như Machamp, Gengar.
Confusion | 20 | Psychic | Futuresight | 120 | Psychic | 1376 | 68% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Futuresight | 120 | Psychic | 1205 | 59% |
Confusion | 20 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 1161 | 57% |
Confusion | 20 | Psychic | Psybeam | 70 | Psychic | 1020 | 50% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 1010 | 50% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Psybeam | 70 | Psychic | 909 | 45% |
Hạng 9>
Xếp trên Espeon cũng là một Pokemon hệ Tâm Linh nhưng kết hợp thêm hệ Cỏ, gần đây trong series Pokemon vừa có thêm thể dạng Rồng gây tranh cãi @@. Tuy nhiên, xét về sức mạnh, chúng ta không thể nào phủ nhận Pokemon luôn có mặt trong top 10 này, đó chính là Pokemon
“cây dừa” Exeggutor (#103), trong game luôn được Tứ Đại Thiên Vương (Elite Four) ưu ái đưa vào đội hình đánh team. Exeggutor có khả năng tiêu diệt nhanh các Pokemon hệ Ground, Rock, Water, Fighting, Poison như Golem, Rhydon (x1.56), Vaporeon, Machamp.
Extrasensory | 12 | Psychic | Solar Beam | 180 | Grass | 1396 | 69% |
Confusion | 20 | Psychic | Solar Beam | 180 | Grass | 1375 | 68% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Solar Beam | 180 | Grass | 1225 | 60% |
Confusion | 20 | Psychic | Seed Bomb | 55 | Grass | 1220 | 60% |
Bullet Seed | 8 | Grass | Solar Beam | 180 | Grass | 1218 | 60% |
Extrasensory | 12 | Psychic | Seed Bomb | 55 | Grass | 1193 | 59% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Seed Bomb | 55 | Grass | 1098 | 54% |
Confusion | 20 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 1097 | 54% |
Extrasensory | 12 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 1043 | 51% |
Bullet Seed | 8 | Grass | Seed Bomb | 55 | Grass | 1037 | 51% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 955 | 47% |
Bullet Seed | 8 | Grass | Psychic | 100 | Psychic | 802 | 39% |
Hạng 8>
Đứng hạng thứ 8, một Pokemon phổ biến nhưng sức mạnh luôn nằm trong Top 10 Pokemon Go, đó chính là Vaporeon (#134). Đơn giản, mạnh mẽ, nhanh chóng là các từ ngữ miêu tả sức mạnh của Pokemon thuần nước này, một thể tiến hóa từ chú cáo Eevee, Vaporeon nhanh chóng hạ gục nhanh các Pokemon hệ Ground, Rock, Fire như Charizard, Arcanine, nhất là Golem, Rhydon (x1.56).
Water Gun | 5 | Water | Hydro Pump | 130 | Water | 1464 | 72% |
Water Gun | 5 | Water | Aqua Tail | 50 | Water | 1385 | 68% |
Water Gun | 5 | Water | Water Pulse | 70 | Water | 1098 | 54% |
Hạng 7>
Tiếp theo trong danh sách và đứng hạng 7 (càng về sau càng gay cấn ^^), một chú gấu mèo nặng gần nửa tấn với khả năng ngủ vô địch, người đời hay gọi chú là Nô Lát, vâng, đó chính là Snorlax (#143) các bạn trainer ạ!! Là một Pokemon khá hiếm trong Pokemon Go, Pokemon chuyên ngủ hệ Normal này sở hữu chiếc bụng cực to là chỗ chơi đùa cho các Pokemon nhỏ khác và cũng chính là vũ khí lợi hại khi tấn công
kẻ thù. Tuy hệ Normal nhưng không có nghĩa sức mạnh Snorlax yếu, ngược lại rất mạnh khi công và thủ Gym do chỉ số CP tối đa đat 3300 đơn vị hơn, tuy nhiên Snorlax vẫn chưa phải Pokemon hệ Normal mạnh nhất hiện nay các bạn à.
Lick | 5 | Ghost | Hyper Beam | 150 | Normal | 1503 | 74% |
Lick | 5 | Ghost | Body Slam | 50 | Normal | 1317 | 65% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Hyper Beam | 150 | Normal | 1203 | 59% |
Lick | 5 | Ghost | Heavy Slam | 70 | Steel | 1188 | 59% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Body Slam | 50 | Normal | 1130 | 56%A |
Lick | 5 | Ghost | Earthquake | 120 | Ground | 1039 | 51% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Heavy Slam | 70 | Steel | 1001 | 49% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Earthquake | 120 | Ground | 852 | 42% |
Hạng 6>
Đứng trên Snorlax là một Pokemon vừa được Niantic buff sức mạnh lên đáng kể, lọt ngay vào top 10 này, cũng là Pokemon hệ thuần Lửa mạnh nhất hiện nay, đó chính là cáo lửa Flareon (#136), sở hữu bộ long màu đỏ và lớp ngoài màu vàng, nhìn như một ngọn lửa di động, có khả năng thổi lửa ra từ một chiếc túi ẩn bên trong cơ thể. Flareon – khắc tinh các Pokemon Bug, Grass, Steel, Ice như Lapras,
Venusaur, Pinsir và Scizor (x1.56). Tuy nhiên với sức mạnh đứng hàng thứ 6, Flareon vẫn thừa khả năng đánh gục các Pokemon hệ khác.
Fire Spin | 14 | Fire | Overheat | 160 | Fire | 1509 | 74% |
Fire Spin | 14 | Fire | Flamethrower | 70 | Fire | 1390 | 68% |
Ember | 10 | Fire | Overheat | 160 | Fire | 1314 | 65% |
Fire Spin | 14 | Fire | Fire Blast | 140 | Fire | 1301 | 64% |
Ember | 10 | Fire | Flamethrower | 70 | Fire | 1175 | 58% |
Ember | 10 | Fire | Fire Blast | 140 | Fire | 1101 | 54% |
Ember | 10 | Fire | Heat Wave | 95 | Fire | 903 | 44% |
Hạng 5>
Đứng hạng 5, đứng đầu các Pokemon sức mạnh bậc II, một Pokemon Bọ mạnh nhất hiện nay, vừa xuất hiện trong đợt cập nhật Gen II vừa qua, đó chính là Pokemon bọ hung cực mạnh Heracross (#214), chú bọ hung này tuy chỉ năng chừng 50,60 kg nhưng giống như trong tự nhiên, bọ hung có khả năng cân các đối thủ nặng gấp 10 lần nó, với sức mạnh CP gần 3000 đơn vị, chỉ số ATK 234. Heracross ngoài tiêu diệt nhanh
các Pokemon hệ Grass, Psychic, Dark, Rock, Steel, Ice và Normal như Venusaur, Alakzam, Espeon, Gengar, Lapras và đặc biệt Snorlax với chiêu thức Close Combat (100 sức) mới.
Counter | 12 | Fighting | Close Combat | 100 | Fighting | 1512 | 74% |
Counter | 12 | Fighting | Megahorn | 90 | Bug | 1332 | 66^ |
Counter | 12 | Fighting | Earthquake | 120 | Ground | 1177 | 58% |
Struggle Bug | 15 | Bug | Close Combat | 100 | Fighting | 1016 | 50% |
Struggle Bug | 15 | Bug | Megahorn | 90 | Bug | 940 | 46% |
Struggle Bug | 15 | Bug | Earthquake | 120 | Ground | 761 | 37% |
Đây chính là 4 Pokemon với sức mạnh bậc nhất hiện nay trong thế giới Pokemon Go, các bạn có hồi hộp chưa ^^ Cùng PokeCorner điểm danh qua nhé.
Hạng 4>
Pokemon mạnh thứ 4 trong top 25 Pokemon mạnh nhất hiện nay là một Pokemon vừa xuất hiện gần đây, hệ Normal, thể tiến hóa từ một Pokemon mạnh không kém ở Gen I. Trong phim truyện, Pokemon này thường sát cánh với
con người để điều trị, trị thương cho các Pokemon khác ở Pokemon Center, tỷ lệ giới tính 100% con cái, bề ngoài y chang một trái trứng di động, mang trên người cũng là một trái trứng khác @@. Pokemon này về độ trâu bò khi thủ Gym thì khỏi bàn, tuy nhiên xét về sức mạnh vẫn có thể lọt được vào top 4, không giấu các bạn nữa, đó chính là Blissey (#242), một Pokemon luôn vui cười và hạnh phúc, với bộ skill thần thánh Pound/Hyper Beam đã đưa Blissey vào top 4 này.
Pound | 7 | Normal | Hyper Beam | 150 | Normal | 1642 | 81% |
Pound | 7 | Normal | Dazzling Gleam | 100 | Fairy | 1295 | 64% |
Pound | 7 | Normal | Psychic | 100 | Psychic | 1167 | 57% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Hyper Beam | 150 | Normal | 1108 | 55% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Dazzling Gleam | 100 | Fairy | 908 | 45% |
Zen Headbutt | 12 | Psychic | Psychic | 100 | Psychic | 744 | 37% |
Hạng 3>
Một trong 3 Pokemon mạnh nhất game hiện giờ là một Pokemon thiên về khả năng cận chiến Combat gần, sức mạnh được gia tăng cực kì đáng kể trong bản cập nhật gần đây, sở hữu 4 cánh tay lực lưỡng kèm thân hình rắn chắc, linh hoạt, không ai khác chính là Pokemon võ sĩ hệ Fighting Machamp (#68), thiên địch các Pokemon hệ Normal như Snorlax, Blissey; hay Rock, Steel, Ice, Dark như Rhydon, Golem, Scizor,
Lapras. Machamp có chỉ số CP tối đa tuy chỉ đạt 2900 đơn vị, chỉ số ATK 234 ngang ngửa Heracross nhưng được xếp trên nhờ vào chiêu thức hệ Figting mạnh mẽ + mới Dynamic Punch với khả năng tiêu tốn energy giảm 1 nửa so với Close Combat nên ra chiêu được nhiều hơn.
Counter | 12 | Fighting | Dynamic Punch | 90 | Fighting | 1689 | 83% |
Counter | 12 | Fighting | Close Combat | 100 | Fighting | 1461 | 72% |
Karate Chop | 8 | Fighting | Cross Chop | 50 | Fighting | 1262 | 62% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Dynamic Punch | 90 | Fighting | 1201 | 59% |
Counter | 12 | Fighting | Heavy Slam | 70 | Steel | 1200 | 59% |
Karate Chop | 8 | Fighting | Submission | 60 | Fighting | 1162 | 57% |
Karate Chop | 8 | Fighting | Stone Edge | 100 | Rock | 981 | 48% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Close Combat | 100 | Fighting | 886 | 44% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Cross Chop | 50 | Fighting | 884 | 43% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Submission | 60 | Fighting | 835 | 41% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Heavy Slam | 70 | Steel | 800 | 39% |
Bullet Punch | 9 | Steel | Stone Edge | 100 | Rock | 704 | 35% |
Cuối cùng là 2 Pokemon mạnh nhất Pokemon Go hiện giờ, xét về sức mạnh so với Machamp và Blissey thì hơn hẳn do 2 Pokemon này được xếp vào hàng Psudo Pokemon hay có thể nói các Pokemon huyền thoại. Khi đối đầu lẫn nhau, hai Pokemon này khá ngang ngửa nhưng một Pokemon sẽ trội hơn nhờ ưu thế về hệ, chính vì vậy PokeCorner sẽ giới thiệu các bạn Pokemon hệ bị khắc trước, một Pokemon có lẽ rất quen với các bạn từ trước đến giờ đó là Pokemon hệ Rồng và Bay:
Hạng 1>
Dragonite (#149) các trainer ạ, Dragonite với chỉ số CP cao nhất game hiện giờ, lên tới 3581. Dragonite sở hữu bề ngoài nhìn ngô nghê nhưng vẫn có chất rồng nhờ lớp vảy rồng ngay bụng và 2 chiếc râu kẽm cắm trên đầu, sở hữu khả năng bay lượn nhanh hơn tốc độ âm thanh. Nói về sức mạnh của rồng, có lẽ không ai địch nổi Dragonite hiện giờ, dễ dàng tiêu diệt hầu hết các loài Pokemon hiện nay, đặc biệt đối với các hệ Dragon,
Fighting, Bug, Grass.
Dragon Tail | 15 | Dragon | Outrage | 110 | Dragon | 2032 | 100% |
Dragon Breath | 6 | Dragon | Dragon Claw | 50 | Dragon | 1953 | 96% |
Dragon Tail | 15 | Dragon | Hurricane | 110 | Flying | 1933 | 95% |
Dragon Breath | 6 | Dragon | Dragon Pulse | 90 | Dragon | 1717 | 84% |
Steel Wing | 11 | Steel | Outrage | 110 | Dragon | 1701 | 83% |
Dragon Tail | 15 | Dragon | Hyper Beam | 150 | Normal | 1687 | 83% |
Steel Wing | 11 | Steel | Dragon Claw | 50 | Dragon | 1637 | 80% |
Dragon Breath | 6 | Dragon | Hyper Beam | 150 | Normal | 1633 | 80% |
Steel Wing | 11 | Steel | Hurricane | 110 | Flying | 1508 | 74% |
Steel Wing | 11 | Steel | Dragon Pulse | 90 | Dragon | 1458 | 72% |
Steel Wing | 11 | Steel | Hyper Beam | 150 | Normal | 1333 | 66% |
Hạng 2>
Tuy được xếp sau Dragonite, nhưng Pokemon này xét về solo với Dragonite thì hơn hẳn nhờ lợi thế khắc hệ do Dragonite hệ Flying rất sợ hệ Rock, một Pokemon có khả năng gây nên các cuộc động đất mạnh mẽ nhất có thể nhằm tiêu diệt kẻ thù, bề ngoài giống Khủng long bạo chúa và có lớp vỏ dày, cứng, giúp chống lại các chiêu thức khác nhau, chuyên sống ở các vùng thảo nguyên, sa mạc. Không một Pokemon nào khác,
đây có lẽ được xem là Pokemon mạnh mẽ nhất hiện giờ, Tyranitar (#248), Pokemon khủng long bạo chúa này với cặp chiêu thức Bite/ Stone Edge sẽ nhanh chóng tiêu diệt Dragonite hay các Pokemon hệ Ghost, Psychic, Flying, Bug, Fire, Ice khác như Gengar, Alakazam, Arcanine, Charizar (x1.56), Scizor, Lapras,…
Bite | 6 | Dark | Stone Edge | 100 | Rock | 2015 | 99% |
Bite | 6 | Dark | Crunch | 70 | Dark | 1797 | 88% |
Bite | 6 | Dark | Fire Blast | 140 | Fire | 1712 | 84% |
Iron Tail | 15 | Steel | Stone Edge | 100 | Rock | 1394 | 69% |
Iron Tail | 15 | Steel | Crunch | 70 | Dark | 1386 | 68% |
Iron Tail | 15 | Steel | Fire Blast | 140 | Fire | 1205 | 59% |
Vậy là các bạn đã cùng PokeCorner điểm danh qua top 25 Pokemon mạnh mẽ nhất trong Gen I+II khi đánh Gym rồi, thật đã phải không nào!!
Sau đây PokeCorner sẽ tổng hợp lại cho các bạn trainer đễ các bạn dễ dàng theo dõi và lưu lại xem lúc cần, nào: (nhấn vào hình để xem hình full nhé)
Top 25 Pokemon đánh GYM mạnh nhất Gem I và II
Link excel tổng hợp sức mạnh tất cả Pokemon coi tại đây nhé các trainer, dành cho các trainer muốn coi tới Pokemon nào cũng được:
Danh sách Tổng hợp sức mạnh tất cả Pokemon Gen I, II
Hehe, PokeCorner xin chào các bạn, hẹn gặp lại lần sau khi điểm qua top các Pokemon thủ gym mạnh mẽ nhất cũng như các bài viết khác liên quan Pokemon Go nhé!!!