100 câu hỏi phỏng vấn linux hàng đầu năm 2022

Những câu hỏi phỏng vấn thường gặp trong quản trị mạng

60 câu hỏi và trả lời phỏng vấn mạng hàng đầu (phần 1)

Show

Trong thế giới công nghệ này, mình tin rằng ai cũng sẽ không ít thì nhiều sử dụng mạng internet. Người ta có thể dễ dàng tìm thấy câu trả lời hay giải pháp cho bất cứ điều gì họ không biết với sự trợ giúp từ Internet.

Trước đó, khi một người chuẩn bị đi phỏng vấn, họ sẽ cần phải tìm hiểu lĩnh vực họ ứng tuyển qua tất cả các sách và tài liệu liên quan có sẵn thậm chí lật dở từng trang một cách cẩn thận. Nhưng internet đã khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Trong bài viết này, mình sẽ liệt kê các câu hỏi và câu trả lời cơ bản nhưng quan trọng và thường gặp nhất trong khi phỏng vấn mạng (với minh họa bằng hình ảnh tùy từng câu) giúp bạn dễ nhớ hơn.

Câu 1) Mạng là gì?

Trả lời: Mạng là một tập hợp các thiết bị được kết nối với nhau bằng phương tiện truyền tải vật lý.

Ví dụ: Mạng máy tính là một nhóm máy tính được kết nối với nhau để giao tiếp, chia sẻ thông tin và tài nguyên như phần cứng, dữ liệu và phần mềm với nhau.

Trong một mạng, các node được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều mạng.

Câu 2) Node mạng là gì?

Trả lời: Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối trực tiếp bằng cáp quang hoặc bất kỳ cáp nào khác. Một node là điểm kết nối được thiết lập. Nó là một thành phần mạng được sử dụng để gửi, nhận và chuyển tiếp thông tin điện tử.

Một thiết bị được kết nối với mạng cũng được gọi là Node. Chúng ta hãy xem xét rằng trong một mạng có 2 máy tính, 2 máy in và một máy chủ được kết nối, sau đó chúng ta có thể nói rằng có năm node trên mạng.

Câu 3) Topo mạng là gì?

Trả lời: Topo mạng là hình vẽ một bố cục vật lý của mạng máy tính và nó định nghĩa cách các máy tính, thiết bị, cáp, v.v … được kết nối với nhau.

Câu 4) Router là gì?

Trả lời: Bộ định tuyến là thiết bị mạng kết nối hai hoặc nhiều phân đoạn mạng. Bộ định tuyến được sử dụng để truyền thông tin từ nguồn đến đích.

Các router gửi thông tin về các gói dữ liệu và khi các gói dữ liệu này được chuyển tiếp từ một router đến router khác thì router đọc địa chỉ mạng trong các gói và xác định mạng đích.

Câu 5) Mô hình tham chiếu OSI là gì?

Ans: Open System Interconnection, bản thân cái tên của nó chính nó cho thấy rằng nó là một mô hình tham chiếu xác định cách ứng dụng có thể giao tiếp với nhau qua một hệ thống mạng.

Nó cũng giúp hiểu mối quan hệ giữa các mạng và xác định quá trình giao tiếp trong mạng.

Câu 6) Các lớp trong Mô hình Tham chiếu OSI là gì? Mô tả từng lớp một cách ngắn gọn.

Trả lời:   Dưới đây là Mô hình Tham chiếu bảy lớp OSI:

# 1) Lớp vật lý (Lớp 1): Lớp vật lý chuyển đổi các bit dữ liệu thành xung điện hoặc tín hiệu vô tuyến. Ví dụ: Ethernet.

# 2) Lớp Liên kết dữ liệu (Lớp 2): Tại lớp Liên kết dữ liệu, các gói dữ liệu được mã hóa và giải mã thành các bit và nó cung cấp một node đến truyền dữ liệu node. Lớp Liên kết dữ liệu cũng phát hiện các lỗi xảy ra ở Lớp 1.

# 3) Tầng Mạng (Lớp 3): Lớp Mạng truyền chuỗi dữ liệu từ một node đến một node khác trong cùng một mạng. Chuỗi dữ liệu độ dài biến này còn được gọi là “Datagrams” .

# 4) Transport Layer (Layer 4): Nó truyền dữ liệu giữa các node và cũng cung cấp sự thừa nhận truyền dữ liệu thành công. Nó theo dõi truyền tải và gửi lại các phân đoạn nếu quá trình truyền bị lỗi.

# 5) Lớp phiên (Lớp 5): Lớp phiên quản lý và điều khiển các kết nối giữa các máy tính. Nó thiết lập, phối hợp, trao đổi và chấm dứt các kết nối giữa các ứng dụng cục bộ và từ xa.

# 6) Lớp Trình diễn (Lớp 6): Lớp 6 chuyển đổi dữ liệu thành dạng mà lớp ứng dụng chấp nhận.

# 7) Lớp Ứng dụng (Lớp 7): Đây là lớp cuối cùng của Mô hình Tham chiếu OSI và là lớp gần với người dùng cuối. Cả người dùng cuối và lớp ứng dụng tương tác với ứng dụng phần mềm. Lớp này cung cấp dịch vụ cho email, truyền tệp, v.v.

Câu 7) Sự khác nhau giữa Hub, Switch và Router là gì?

Trả lời:

Hub Switch Router
Hub có chi phí thấp nhất, ít thông minh và ít phức tạp nhất trong ba loại
Nó quảng bá tất cả dữ liệu đến mọi cổng nên độ tin cậy và bảo mật không cao
Switch hoạt động tương tự như Hub nhưng theo cách hiệu quả hơn.
Nó tạo ra các kết nối tự động và chỉ cung cấp thông tin cho cổng yêu cầu
Router là thiết bị thông minh nhất và phức tạp nhất trong số ba loại. Nó có nhiều hình dạng và kích cỡ. Router tương tự như các máy tính nhỏ dành riêng cho việc định tuyến lưu lượng mạng
Trong Mạng, Hub là điểm kết nối chung cho các thiết bị được kết nối với mạng. Hub chứa nhiều cổng và được sử dụng để kết nối các phân đoạn của LAN Switch là một thiết bị trong mạng có nhiệm vụ chuyển tiếp các gói tin trong mạng Các bộ định tuyến được đặt tại cổng và có nhiệm vụ chuyển tiếp các gói tin

Câu 8) Giải thích mô hình TCP / IP

Trả lời: Giao thức được sử dụng rộng rãi nhất là TCP / IP, Transmission Control Protocol and Internet Protocol (Giao thức điều khiển truyền dẫn và Giao thức Internet). TCP / IP chỉ định cách dữ liệu được đóng gói, truyền đi và định tuyến trong phần cuối của chúng để kết thúc truyền dữ liệu.

Có bốn lớp như trong sơ đồ dưới đây:

Dưới đây là giải thích ngắn gọn của mỗi lớp:

Lớp ứng dụng : Đây là lớp trên cùng trong mô hình TCP / IP. Nó bao gồm các quy trình sử dụng Giao thức tầng truyền tải để truyền dữ liệu đến đích của chúng. Có các giao thức lớp ứng dụng khác nhau như giao thức HTTP, FTP, SMTP, SNMP, v.v.

Lớp truyền tải : Nó nhận dữ liệu từ Lớp Ứng dụng phía trên Lớp Giao vận. Nó hoạt động như một xương sống giữa hệ thống của máy chủ được kết nối với nhau và nó chủ yếu quan tâm đến việc truyền tải dữ liệu. TCP và UDP được sử dụng như một giao thức lớp truyền tải.

Lớp mạng: Lớp này gửi các gói dữ liệu qua mạng. Các gói chủ yếu chứa địa chỉ IP nguồn, đích và dữ liệu thực tế được truyền đi.

Lớp giao vận: Đây là lớp mô hình TCP / IP thấp nhất. Nó chuyển các gói tin giữa các host khác nhau. Nó bao gồm việc đóng gói các gói IP thành các khung, ánh xạ địa chỉ IP tới các thiết bị phần cứng vật lý, v.v.

Câu 9) HTTP là gì và nó sử dụng cổng nào?

Trả lời: HTTP là Giao thức truyền siêu văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung web. Nhiều trang web đang sử dụng HTTP để truyền tải nội dung web và cho phép hiển thị và điều hướng HyperText.

Đây là giao thức chính và cổng được sử dụng ở đây là cổng TCP 80.

Câu 10) HTTPs là gì và nó sử dụng cổng nào?

Trả lời: HTTPS là HTTP thêm bảo mật. HTTPS được sử dụng để liên lạc an toàn qua mạng máy tính. HTTPS cung cấp xác thực các trang web ngăn chặn các cuộc tấn công không mong muốn.

Trong giao tiếp hai chiều, giao thức HTTPS mã hóa giao tiếp để tránh làm xáo trộn dữ liệu. Với sự trợ giúp của chứng chỉ SSL, nó xác minh xem kết nối máy chủ được yêu cầu có phải là kết nối hợp lệ hay không. HTTPS sử dụng TCP với cổng 443.

Câu 11) TCP và UDP là gì?

Trả lời: Các yếu tố phổ biến trong TCP và UDP:

TCP và UDP là giao thức được sử dụng rộng rãi nhất được xây dựng trên giao thức IP.

Cả hai giao thức TCP và UDP được sử dụng để gửi bit dữ liệu qua internet, còn được gọi là ‘gói’.

Khi các gói tin được truyền bằng TCP hoặc UDP, nó sẽ được gửi đến một địa chỉ IP. Các gói này được duyệt qua các bộ định tuyến đến đích.

TCP UDP
TCP là viết tắt của Transmission Control Protocol UDP là viết tắt của User Datagram Protocol hoặc Universal Datagram Protocol
Một khi kết nối được thiết lập, dữ liệu có thể được gửi hai chiều tức là TCP là một giao thức hướng kết nối UDP là giao thức đơn giản, không kết nối. Sử dụng UDP, tin nhắn được gửi dưới dạng gói
Tốc độ của TCP chậm hơn UDP UDP nhanh hơn so với TCP
TCP được sử dụng cho các ứng dụng mà thời gian không phải là một phần quan trọng của truyền dữ liệu UDP phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu truyền dữ liệu nhanh và thời gian là rất quan trọng trong trường hợp này.
Truyền TCP xảy ra theo cách tuần tự Truyền UDP cũng xảy ra theo cách tuần tự nhưng nó không duy trì cùng một trình tự khi nó đến đích
Đó là kết nối trọng lượng nặng Đây là lớp vận chuyển nhẹ
TCP theo dõi dữ liệu được gửi để đảm bảo không mất dữ liệu trong quá trình truyền dữ liệu UDP không đảm bảo rằng người nhận có nhận được gói dữ liệu hay không. Nếu các gói bị mất thì đơn giản là chúng bị mất.

Câu 12) Firewall là gì?

Trả lời: Tường lửa là hệ thống bảo mật mạng được sử dụng để bảo vệ mạng máy tính khỏi bị truy cập trái phép. Nó ngăn chặn truy cập độc hại từ bên ngoài vào mạng máy tính. Tường lửa cũng có thể được xây dựng để cấp quyền truy cập hạn chế cho người dùng bên ngoài.

Tường lửa bao gồm thiết bị phần cứng, chương trình phần mềm hoặc cấu hình kết hợp của cả hai. Tất cả các thông điệp định tuyến qua Tường lửa đều được kiểm tra theo các tiêu chí bảo mật cụ thể và các bản tin đáp ứng các tiêu chí được duyệt qua thành công qua mạng hoặc nếu không thỏa mãn sẽ bị chặn.

Tường lửa có thể được cài đặt giống như bất kỳ phần mềm máy tính nào khác và sau đó có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu và có một số quyền kiểm soát đối với các tính năng truy cập và bảo mật.

“Windows Firewall ”là một ứng dụng Microsoft Windows sẵn có đi kèm với hệ điều hành. “Windows Firewall” cũng giúp ngăn chặn virus, chương trình độc hại, vv

Câu 13) DNS là gì?

Trả lời: Domain Name Server (DNS), bằng ngôn ngữ không chuyên chúng ta có thể gọi đây là danh bạ của Internet. Tất cả các địa chỉ IP công cộng và tên máy chủ của chúng được lưu trữ trong DNS và sau đó nó chuyển thành một địa chỉ IP tương ứng.

Đối với một người, rất dễ dàng để nhớ và nhận ra tên miền, tuy nhiên, máy tính không hiểu ngôn ngữ của con người (dạng text) và nó chỉ hiểu ngôn ngữ của địa chỉ IP để truyền dữ liệu.

“Central Registry”, nơi tất cả các tên miền được lưu trữ và nó được cập nhật định kỳ. Tất cả các nhà cung cấp dịch vụ internet và các công ty lưu trữ khác nhau thường tương tác với Central Registry này để nhận các chi tiết cập nhật DNS.

Ví dụ : Khi bạn nhập một trang web www.vienthong1.vn, khi đó nhà cung cấp dịch vụ internet của bạn tìm DNS được liên kết với tên miền này và dịch lệnh trang web này sang ngôn ngữ máy – Địa chỉ IP – 151.144.210.59 (lưu ý rằng, đây là địa chỉ IP ảo và không phải là địa chỉ IP thực tế cho trang web đã cho) để bạn sẽ được chuyển hướng đến đích thích hợp.

Câu 14) Sự khác nhau giữa Domain và Workgroup là gì?

Trả lời: Trong một mạng máy tính, các máy tính khác nhau được tổ chức theo các phương pháp khác nhau và các phương pháp này là – Domains and Workgroups. Thông thường, các máy tính chạy trên mạng gia đình thuộc về một Workgroup.

Tuy nhiên, các máy tính đang chạy trên mạng văn phòng hoặc bất kỳ mạng làm việc nào thuộc về Domain.

Workgroup Domain
Tất cả các máy tính đều tương đương với nhau và không máy tính nào có quyền kiểm soát máy tính nào Quản trị viên mạng sử dụng một hoặc nhiều máy tính làm máy chủ và cung cấp tất cả các truy cập, quyền bảo mật cho tất cả các máy tính khác trong mạng
Trong một nhóm làm việc, mỗi máy tính duy trì cơ sở dữ liệu riêng của nó Domain là một dạng của mạng máy tính, trong đó máy tính, máy in và tài khoản người dùng được đăng ký trong cơ sở dữ liệu trung tâm.
Mỗi máy tính có quy tắc xác thực riêng cho mỗi tài khoản người dùng Nó có các máy chủ xác thực tập trung quy định quy tắc xác thực
Mỗi máy tính đã thiết lập tài khoản người dùng. Nếu người dùng có tài khoản trên máy tính đó thì chỉ người dùng mới có thể truy cập máy tính Nếu người dùng có tài khoản trong miền thì người dùng có thể đăng nhập vào bất kỳ máy tính nào trong miền
Nhóm làm việc không ràng buộc với bất kỳ sự cho phép bảo mật nào hoặc không yêu cầu bất kỳ mật khẩu nào Người dùng miền phải cung cấp thông tin đăng nhập bảo mật bất cứ khi nào họ truy cập mạng miền
Cài đặt trên máy cần thay đổi theo cách thủ công cho từng máy tính trong nhóm làm việc Trong một miền, các thay đổi được thực hiện trong một máy tính sẽ tự động thực hiện các thay đổi tương tự cho tất cả các máy tính khác trong mạng
Tất cả các máy tính phải trên cùng một mạng cục bộ Trong một miền, máy tính có thể nằm trên một mạng cục bộ khác
Trong một nhóm làm việc, có thể chỉ có 20 máy tính được kết nối Trong một miền, hàng nghìn máy tính có thể được kết nối

Câu 15) Proxy Server là gì và chúng bảo vệ mạng máy tính như thế nào?

Trả lời: Để truyền dữ liệu, địa chỉ IP là bắt buộc và thậm chí DNS sử dụng địa chỉ IP để định tuyến đến trang web đích một cách chính xác.  Có nghĩa là nếu không có kiến ​​thức đúng và thực tế về địa chỉ IP thì không thể xác định vị trí thực của mạng.

Proxy Server ngăn chặn người dùng bên ngoài truy cập các địa chỉ IP như vậy trong mạng nội bộ. Proxy Server giúp cho mạng máy tính trở nên vô hình đối với người dùng bên ngoài.

Proxy Server cũng duy trì danh sách các trang web bị liệt vào danh sách đen để người dùng nội bộ tự động bị ngăn không cho nhiễm vi rút, phần mềm độc hại, v.v …

Câu 16) Lớp IP là gì và làm cách nào bạn có thể xác định lớp IP của một địa chỉ IP đã cho?

Trả lời: Địa chỉ IP có 4 (octet) và mỗi octet có giá trị lớn nhất là 255.

Ví dụ : Phạm vi kết nối gia đình hoặc của các công ty thương mại bắt đầu chủ yếu từ 190 x hoặc 10 x. Lớp IP được phân biệt dựa trên số lượng máy mà nó hỗ trợ trên một mạng đơn lẻ. Nếu các lớp IP có nhiều mạng thì nó có ít host và ngược lại.

Địa chỉ IP chia làm 3 lớp, dựa trên octet đầu tiên của địa chỉ IP ta phân loại là Lớp A, B hoặc C. Nếu octet đầu tiên bắt đầu bằng bit 0 thì nó thuộc lớp A.

Lớp A có range đến 127.xxx (ngoại trừ 127.0.0.1). Nếu nó bắt đầu bằng bit 10 thì nó thuộc về lớp B. Lớp B có phạm vi từ 128.x đến 191.x. Lớp IP thuộc Class C nếu octet đầu tiên bắt đầu bằng bit 110. Lớp C có phạm vi từ 192.x đến 223.x.

Câu 17) Địa chỉ 127.0.0.1 và local host là gì?

Ans: Địa chỉ IP 127.0.0.1, được dành riêng cho loopback hoặc kết nối máy chủ cục bộ. Các mạng này thường được dành riêng cho các khách hàng lớn nhất hoặc một số thành viên ban đầu của Internet. Để xác định bất kỳ vấn đề kết nối nào, bước đầu tiên là ping máy chủ và kiểm tra xem nó có đang phản hồi hay không.

Nếu không có phản hồi từ máy chủ thì có nhiều nguyên nhân khác nhau như mạng bị ngắt hoặc cáp cần được thay thế, hoặc card mạng bị hỏng. 127.0.0.1 là một kết nối loopback trên thẻ giao diện mạng (NIC) và nếu bạn có thể ping máy chủ này thành công, thì điều đó có nghĩa là phần cứng vẫn tốt.

Câu 18) NIC là gì?

Trả lời: NIC là viết tắt của Network Interface Card. Nó còn được gọi là Bộ điều hợp mạng hoặc Thẻ Ethernet. Nó ở dạng thẻ bổ trợ và được cài đặt trong máy tính để máy tính có thể được kết nối với mạng.

Mỗi NIC có một địa chỉ MAC giúp xác định máy tính trên mạng.

Câu 19) Đóng gói Dữ liệu là gì?

Trả lời: Trong một mạng máy tính, để cho phép truyền dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác, thiết bị mạng gửi tin nhắn dưới dạng gói tin. Các gói này sau đó được thêm vào với IP header bởi mô hình tham chiếu OSI.

Lớp liên kết dữ liệu đóng gói các packet trong một khung chứa địa chỉ phần cứng của nguồn và máy đích. Nếu máy đích nằm trên mạng từ xa thì các khung được định tuyến qua gateway hoặc bộ định tuyến đến máy đích.

Câu 20) Sự khác biệt giữa Internet, Intranet và Extranet là gì?

Trả lời: Các thuật ngữ Internet, Intranet và Extranet được sử dụng để xác định cách các ứng dụng trong mạng có thể được truy cập. Họ sử dụng công nghệ TCP / IP tương tự nhưng khác nhau về mức truy cập cho mỗi người dùng bên trong mạng và bên ngoài mạng.

Internet : Các ứng dụng được truy cập bởi bất kỳ ai từ bất kỳ vị trí nào sử dụng web.

Intranet : Nó cho phép truy cập hạn chế cho người dùng trong cùng một tổ chức.

Extranet : Người dùng bên ngoài được phép hoặc được cung cấp quyền truy cập để sử dụng ứng dụng mạng của tổ chức.

Câu 21) VPN là gì?

Trả lời: VPN là Mạng riêng ảo và được xây dựng trên Internet dưới dạng mạng riêng rộng. VPN dựa trên Internet ít tốn kém hơn và có thể được kết nối từ mọi nơi trên thế giới.

VPN được sử dụng để kết nối các văn phòng từ xa và ít tốn kém hơn khi so sánh với các kết nối WAN. VPN được sử dụng cho giao dịch bảo mật và dữ liệu bí mật có thể được chuyển giữa nhiều văn phòng. VPN bảo mật thông tin doanh nghiệp chống lại mọi sự xâm nhập tiềm ẩn.

 Dưới đây là 3 loại VPN:

1) Access VPN: Access VPN cung cấp kết nối cho người dùng di động và telecommuters. Nó là một lựa chọn thay thế cho các kết nối quay số hoặc kết nối ISDN. Nó cung cấp các giải pháp chi phí thấp và một loạt các kết nối.

2) Intranet VPN: Chúng hữu ích cho việc kết nối các văn phòng từ xa bằng cách sử dụng cơ sở hạ tầng được chia sẻ với chính sách giống như một mạng riêng.

3) Extranet VPN: Sử dụng cơ sở hạ tầng được chia sẻ qua mạng nội bộ, nhà cung cấp, khách hàng và đối tác được kết nối bằng các kết nối chuyên dụng.

Câu 22) ipconfig và ifconfig là gì?

Trả lời: Ipconfig là viết tắt của Internet Protocol Configuration và lệnh này được sử dụng trên Microsoft Windows để xem và cấu hình giao diện mạng.

Lệnh ipconfig là hữu ích để hiển thị tất cả thông tin tóm tắt mạng TCP / IP hiện có trên mạng. Nó cũng giúp thay đổi giao thức DHCP và thiết lập DNS.

Ifconfig (Cấu hình giao diện) là một lệnh được sử dụng trên hệ điều hành Linux, Mac và UNIX. Nó được sử dụng để cấu hình, kiểm soát các tham số giao diện mạng TCP / IP từ CLI tức là Giao diện dòng lệnh. Nó cho phép bạn xem các địa chỉ IP của các giao diện mạng này.

Câu 23) Giải thích ngắn gọn về DHCP?

Trả lời: DHCP là viết tắt của Dynamic Host Configuration Protocol và nó tự động gán địa chỉ IP cho các thiết bị mạng. Nó hoàn toàn loại bỏ quá trình phân bổ thủ công địa chỉ IP và giảm các lỗi gây ra do điều này.

Toàn bộ quá trình này được tập trung sao cho cấu hình TCP / IP cũng có thể được hoàn thành từ một vị trí trung tâm. DHCP có “pool of IP addresses” mà từ đó nó phân bổ địa chỉ IP cho các thiết bị mạng. DHCP không thể nhận ra nếu thiết bị nào được cấu hình thủ công và được gán cùng địa chỉ IP từ DHCP pool.

Trong tình huống này, xuất hiện lỗi “xung đột địa chỉ IP”.

Môi trường DHCP yêu cầu các máy chủ DHCP thiết lập cấu hình TCP / IP. Sau đó, các máy chủ này gán, phát hành và thay mới địa chỉ IP vì có thể có trường hợp thiết bị mạng rời khỏi mạng và một số chúng sau đó lại tham gia lại vào hệ thống mạng.

(còn tiếp)

100 câu hỏi phỏng vấn linux hàng đầu năm 2022

Một danh sách các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn Linux thường xuyên được đưa ra dưới đây.Linux interview questions and answers are given below.

1) Linux là gì?

Linux là một hệ điều hành dựa trên UNIX. Linus Torvalds lần đầu tiên giới thiệu nó. Đây là một hệ điều hành nguồn mở được thiết kế để cung cấp hệ điều hành miễn phí và chi phí thấp cho người dùng máy tính.


2) Sự khác biệt giữa Unix và Linux là gì?

UNIX ban đầu được bắt đầu như một hệ điều hành đặc biệt cho các phòng thí nghiệm Bell, sau đó phát hành phiên bản thương mại của họ trong khi Linux là một nguồn mở miễn phí, mở và một hệ điều hành không đáng yêu cho việc sử dụng hàng loạt.


3) Kernel Linux là gì?

Kernel Linux là phần mềm hệ thống cấp thấp. Nó được sử dụng để quản lý tài nguyên phần cứng cho người dùng. Nó cung cấp một giao diện cho tương tác cấp người dùng.


4) Có hợp pháp để chỉnh sửa hạt nhân Linux không?

Đúng. Bạn có thể chỉnh sửa kernel Linux vì nó được phát hành theo giấy phép công cộng chung (GPL) và bất kỳ ai cũng có thể chỉnh sửa nó. Nó thuộc danh mục phần mềm nguồn miễn phí và nguồn mở.


5) Lilo là gì?

Lilo là một bộ tải khởi động cho Linux. Nó được sử dụng để tải hệ điều hành Linux vào bộ nhớ chính để bắt đầu hoạt động của nó.


6) Ưu điểm của nguồn mở là gì?

Nguồn mở tạo điều kiện cho bạn phân phối phần mềm của mình, bao gồm mã nguồn một cách tự do cho bất kỳ ai quan tâm. Vì vậy, bạn có thể thêm các tính năng và thậm chí gỡ lỗi và chính xác các lỗi của mã nguồn.


7) Các thành phần cơ bản của Linux là gì?

Cũng giống như các hệ điều hành khác, Linux có tất cả các thành phần như kernel, vỏ, GUI, tiện ích hệ thống và các chương trình ứng dụng.


8) Ưu điểm của Linux là gì?

Mọi khía cạnh đều đi kèm với các tính năng bổ sung và nó cung cấp một cơ sở tải xuống miễn phí cho tất cả các mã.


9) Xác định vỏ

Nó là một thông dịch viên trong Linux.


10) Đặt tên cho một số vỏ thường được sử dụng trong Linux.

Các vỏ được sử dụng phổ biến nhất trong Linux là Bash, CSH, KSH, BSH.


11) Đặt tên cho Linux được thiết kế đặc biệt bởi các hệ thống microsystem của Sun.

Solaris là Linux của Sun Microsystems.


12) Đặt tên cho bộ tải Linux.

Lilo là bộ tải Linux.


13) Nếu bạn đã lưu một tập tin trong Linux. Sau này bạn muốn đổi tên tệp đó, lệnh nào được thiết kế cho nó?

Lệnh 'MV' được sử dụng để đổi tên một tệp.'mv' command is used to rename a file.


14) Viết về một lệnh nội bộ.

Các lệnh được xây dựng trong vỏ được gọi là các lệnh bên trong.


15) Xác định inode.

Mỗi tệp được đặt một tên duy nhất bởi hệ điều hành được gọi là inode.


16) Nếu lập trình viên muốn thực hiện một lệnh tại thời điểm được chỉ định. Lệnh nào được sử dụng?

Lệnh 'AT' được sử dụng cho cùng.'at' command is used for the same.


17) Giải thích ID quy trình.

Hệ điều hành xác định duy nhất từng quy trình bởi một ID duy nhất được gọi là ID quy trình.


18) Đặt tên cho một số biến thể Linux.

Một số lệnh Linux là:

  • Centos
  • Ubuntu
  • Mũ đỏ
  • Debian
  • Fedora

19) Không gian hoán đổi là gì?

Không gian hoán đổi được sử dụng để chỉ định một không gian được Linux sử dụng để giữ một số chương trình chạy đồng thời tạm thời. Nó được sử dụng khi RAM không có đủ không gian để giữ tất cả các chương trình đang thực hiện.


20) Bash là gì?

Bash là một hình thức ngắn của Bourne một lần nữa. Đó là một sự thay thế cho vỏ Bourne ban đầu, được viết bởi Steve Bourne.


21) Sự khác biệt cơ bản giữa bash và DOS là gì?

  • Các lệnh BASH nhạy cảm trong khi các lệnh DOS không nhạy cảm với trường hợp.
  • DOS tuân theo một quy ước trong các tệp đặt tên. Trong DOS, tên tệp 8 ký tự được theo sau bởi một dấu chấm và 3 ký tự cho phần mở rộng. Bash không tuân theo quy ước như vậy.

22) Tài khoản gốc là gì?

Tài khoản gốc giống như tài khoản quản trị viên hệ thống. Nó cung cấp cho bạn toàn quyền kiểm soát hệ thống. Bạn có thể tạo và duy trì tài khoản người dùng, gán quyền khác nhau cho mỗi tài khoản, v.v.


23) CLI là gì?

CLI là viết tắt của giao diện dòng lệnh. Đây là một giao diện cho phép người dùng nhập các lệnh khai báo để hướng dẫn máy tính thực hiện các hoạt động.


24) GUI là gì?

GUI là viết tắt của giao diện người dùng đồ họa. Nó sử dụng các hình ảnh và các biểu tượng được người dùng nhấp vào để liên lạc với hệ thống. Nó hấp dẫn hơn và thân thiện với người dùng vì sử dụng hình ảnh và biểu tượng.


25) Bộ văn phòng phổ biến nào có sẵn miễn phí cho cả Microsoft và Linux?

Open Office Suite có sẵn miễn phí cho cả Microsoft và Linux. Bạn có thể cài đặt nó trên cả hai.


26) Giả sử công ty của bạn gần đây được chuyển từ Microsoft sang Linux và bạn có một số tài liệu MS Word để lưu và làm việc trong Linux, bạn sẽ làm gì?

Cài đặt bộ Office Office trên Linux. Nó tạo điều kiện cho bạn làm việc với các tài liệu của Microsoft.


27) SMTP là gì?

SMTP là viết tắt của giao thức chuyển thư đơn giản. Nó là một tiêu chuẩn Internet để truyền thư.


28) Samba là gì? Tại sao nó được sử dụng?

Dịch vụ Samba được sử dụng để kết nối các máy Linux với tài nguyên mạng Microsoft bằng cách cung cấp hỗ trợ Microsoft SMB.


29) Các lệnh cơ bản để quản lý người dùng là gì?

  • Cuối cùng,
  • lời nói,
  • chsh,
  • lsof,
  • Chown,
  • chmod,
  • useradd,
  • người dùng,
  • người mới, v.v.

30) Độ dài tối đa cho tên tệp trong Linux là bao nhiêu?

255 ký tự.


31) Virus hệ điều hành Linux có miễn phí không?

Không, không có hệ điều hành cho đến ngày không có virus, nhưng Linux được biết là có ít virus hơn.


32) Phân vùng nào lưu trữ các tệp cấu hình hệ thống trong hệ thống Linux?

/phân vùng STC.


33) Lệnh nào được sử dụng để giải nén các tệp GZIP?

Lệnh Gunzip được sử dụng để giải nén các tệp GZIP.


34) Tại sao các nhà phát triển sử dụng các tùy chọn MD5 trên mật khẩu?

MD5 là một phương thức mã hóa, vì vậy nó được sử dụng để mã hóa mật khẩu trước khi lưu.


35) Máy tính để bàn ảo là gì?

Máy tính để bàn ảo được sử dụng thay thế để giảm thiểu và tối đa hóa các cửa sổ khác nhau trên máy tính để bàn hiện tại. Máy tính để bàn ảo tạo điều kiện cho bạn mở một hoặc nhiều chương trình trên bảng xếp hạng sạch hơn là giảm thiểu hoặc khôi phục tất cả các chương trình cần thiết.


36) Sự khác biệt giữa các điểm gắn mềm và cứng là gì?

Trong giá treo mềm, nếu máy khách không kết nối máy chủ, nó sẽ đưa ra một báo cáo lỗi và đóng kết nối trong khi trên giá treo cứng, nếu máy khách không truy cập máy chủ, kết nối bị treo; Và khi hệ thống tăng, nó lại truy cập vào máy chủ.


37) Sự kết hợp khóa Alt+Ctrl+Del có hoạt động trong Linux không?

Vâng, nó hoạt động như Windows.


38) Các quyền tệp trong Linux là gì?

Có 3 loại quyền trong HĐH Linux được đưa ra dưới đây:

  • Đọc: Người dùng có thể đọc tệp và liệt kê thư mục. User can read the file and list the directory.
  • Viết: Người dùng có thể viết các tệp mới trong thư mục. User can write new files in the directory .
  • Thực thi: Người dùng có thể truy cập và chạy tệp trong một thư mục. User can access and run the file in a directory.

39) Các chế độ được sử dụng trong VI Editor là gì?

Có 3 loại chế độ trong VI Editor:

  • Chế độ hoặc chế độ lệnh thông thường
  • Chế độ chèn hoặc chế độ chỉnh sửa
  • Chế độ thay thế hoặc chế độ cũ

40) Làm thế nào để thoát khỏi các biên tập viên VI?

Các lệnh sau được sử dụng để thoát khỏi các biên tập viên VI.

  1. : WQ lưu công việc hiện tại và thoát khỏi VI. saves the current work and exits the VI.
  2. : Q! thoát VI mà không tiết kiệm công việc hiện tại. exits the VI without saving current work.

41) Làm thế nào để xóa thông tin khỏi một tệp trong VI?

Các lệnh sau được sử dụng để xóa thông tin khỏi các biên tập viên VI.

  1. X Xóa một ký tự hiện tại. deletes a current character.
  2. DD xóa dòng hiện tại. deletes the current line.

42) Làm thế nào để tạo một tệp mới hoặc sửa đổi một tệp hiện có trong VI?


Các câu hỏi phỏng vấn Linux cơ bản là gì?

Top 60 câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn Linux (PDF) vào năm 2022..
1) Linux là gì? ....
2) Sự khác biệt giữa Unix và Linux là gì? ....
3) Bash là gì? ....
4) Kernel Linux là gì? ....
5) Lilo là gì? ....
6) Không gian hoán đổi là gì? ....
7) Ưu điểm của nguồn mở là gì? ....
8) Các thành phần cơ bản của Linux là gì ?.

Các câu hỏi và câu trả lời của hệ điều hành Linux là gì?

Trả lời: Linux là một hệ điều hành, dựa trên hạt nhân Linux. Đây là một hệ điều hành nguồn mở, nơi nó có thể chạy trên các nền tảng phần cứng khác nhau. Nó cung cấp một hệ điều hành miễn phí và chi phí thấp cho người dùng. Đó là một môi trường thân thiện với người dùng, nơi họ có thể dễ dàng sửa đổi và tạo các biến thể trong mã nguồn.Linux is an operating system, which is based on Linux Kernel. It is an open-source operating system where it can run on different hardware platforms. It provides a free and low-cost operating system for users. It is a user-friendly environment where they can easily modify and create variations in the source code.

Tôi cần biết gì về cuộc phỏng vấn Linux?

Trong phần này của các câu hỏi phỏng vấn Linux, chúng tôi sẽ thảo luận về các câu hỏi dựa trên lý thuyết và khái niệm phổ biến nhất ...
Linux là gì?....
Sự khác biệt giữa Linux và Unix là gì?....
Hạt nhân Linux là gì?....
Lilo là gì?....
Các thành phần cơ bản của Linux là gì?....
Vỏ được sử dụng trong Linux là gì?....
Không gian hoán đổi là gì?.

Các chủ đề quan trọng trong Linux là gì?

10 Kỹ năng mỗi quản trị viên hệ thống Linux nên có..
Quản lý tài khoản người dùng.Lời khuyên nghề nghiệp.....
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) ....
Gói gói lưu lượng mạng.....
Biên tập viên VI.....
Sao lưu và khôi phục.....
Thiết lập phần cứng và khắc phục sự cố.....
Bộ định tuyến mạng và tường lửa.....
Công tắc mạng ..