5 từ chữ cái với chữ cái tôi trong đó năm 2022

Lê Hồ Quang

5 từ chữ cái với chữ cái tôi trong đó năm 2022

Để đọc Chữ cái, hãy bắt đầu từ Lời nói đầu (Để tặng Ba Mẹ) của tác giả. Một tuyên ngôn ngắn gọn về Chữ cái. Về Thơ. Về Nghệ thuật và sự sáng tạo. Tôi xem đây là một sự chỉ dẫn, một gợi ý cần thiết.

- Đấy là “những từ bình thường trong tiếng Việt. Những từ không gây sốc, không khiêu khích, những từ bình dị, không bao hàm một năng lượng đổi mới nào”. Đấy là “các chữ cái đơn lẻ, cô độc, độc lập. Các chữ còn chưa kết hợp lại với nhau để tạo thành từ, các chữ không có nghĩa”.

- “Mỗi chữ cái là một cơ thể, một sinh thể, trong đó các tế từ bào vận động… Chúng chỉ có một thời hạn ngắn ngủi để sống… Chúng không thể chống lại ý muốn của người làm ra chúng, người đó, trong khi muốn thoát khỏi một giới hạn này đã vạch nên một giới hạn khác. Nhưng cũng có thể nói, chúng đã đến như một tiếng gọi, một đòi hỏi được ra đời và vượt qua cái gọi là ý muốn để ra đời… Chúng bị bó hẹp trong chữ, chúng không thể sinh sôi nảy nở một cách tự do trong cái cấu trúc thân xác chật hẹp ấy của chữ cái”.

- “Nó không khi nào thuộc về tôi, kể cả khi tôi tưởng rằng đã tạo ra chúng. Tôi và nó là một mối quan hệ chưa xác định, mặc dù đã được xác lập. Từ đó tôi bước và và đi ra… để trở thành một cái tôi của chữ”.

Hãy xem tư tưởng này được thể hiện như thế nào trong Chữ cái.

Tập thơgồm có 19 chữ: T, U, A, L, N, B, G, Ô, R, S, C, X, Z, M, Q, K, V, Y, H.

T là chữ cái được trình bày đầu tiên. T là tôi. Tôi là Chữ. Chữ viết nên tôi và Tôi trình hiện qua chữ. Ý thức về Người viết. Về Ngôn ngữ, tiếng nói sáng tạo riêng.

U là một cuộc săn đuổi giữa Tôi và Từ.

A là một cuộc rượt đuổi của Từ với vô tận. Khoảng cách của nó với từ bên cạnh là “lỗ đen mở ra toang hoác”.

L: lúa, liềm

N: tiếng nói

B: một biểu tượng, đại dương – những người đi biển – biển chết/con tàu chết/ những người đi biển chết; khát nước/ khát vọng

G: nắng, gió, giới hạn

Ô: ổ khóa rỉ tét

R: ám ảnh về sự đứt lìa. Giữa tư duy và cơ thể. Con người và thế giới

S: cảm hứng thế sự. Nỗi sợ tượng hình bằng chữ S. Cơ thể đất nước.

C: cơ thể không giới tính. Vẫn là ám ảnh tôi/ phi tôi. Đầu óc/ cơ thể.

X: từ vẫn ám ảnh tôi/ trên đường/ cơ thể

Z: từ như một món ăn, có mùi vị, hương thơm, sự hấp dẫn…

M: ấn tượng không gian, góc khép mở/ sáng tối/ những bàn chân đặt khít trên mặt đất

Q: quá khứ/ vòng ôm/ em, anh

K: không. Sự phủ nhận triệt để. Không Tôi/ Không thời gian/ không không gian/ Không quá khứ/ Tương lai, anh/ em

V: giọng nói bị chôn. Vực sâu rữa nát. Khát khao nói đúng giọng của mình.

Y: sự phân rã của tôi, khát khao hợp nhất bản thể

H: ánh sáng của Từ, ngôn ngữ.

Các bài thơ được trình bày dưới dạng những chữ cái in hoa. Mỗi bài chỉ có một số lượng từ ít ỏi nén lại theo khuôn khổ, hình dạng của chữ. Độ cô đọng về mặt số lượng chữ là yếu tính bắt buộc của những bài thơ – chữ cái. Nhưng đôi khi, vốc chữ ít ỏi được tãi rộng ra, chiếm khoảng trống khá lớn của mặt giấy, ví dụ trường hợp chữ T, M, Z… Như vậy, bản thân hình thức trình bày của các bài thơ cũng là một chỉ dẫn, một gợi ý, hoặc, một ẩn dụ ý nghĩa. Cùng những giới hạn (điều tác giả đã đặt ra ngay trong Lời nói đầu), trước hết là giới hạn số lượng chữ (và cùng nó, những giới hạn khác: nghĩa, ý nghĩa, đời sống, khả năng con người v.v. ), sự trói buộc, cầm tù (định mệnh hay ngẫu nhiên, bắt buộc hoặc tự nguyện…) , chữ cũng bộc lộ những khả năng/ khả năng tự do của nó. Cùng với sự thử nghiệm gò ép, uốn nối chữ, tác giả cho ta thấy độ nén, khả năng chịu đựng của chữ, sự tới hạn của chữ và cả sự bùng nổ, trương nở của nghĩa trong chữ – từ những cách đọc khác, hiểu theo nghĩa cụ thể nhất. Ở các bài thơ Chữ cái, ta có thể đọc theo nhiều cách, từ trái sang phải, trên xuống dưới, hoặc ngược lại. Không hẳn để chơi chữ, dẫu rằng cách đọc nó rất gần trường hợp thơ thuận nghịch của thời trung đại, Chữ cái là một trình bày bằng hình tượng cụ thể về tính chất chất mở của thơ và thơ hiện đại nói chung (trường hợp thơ thuận nghịch không hướng đến mục đích này).

Từ Huy căn vặn những giới hạn của Chữ bằng một đầu óc khoa học, chị nén/ uốn/ vặn/ xếp đặt các chữ cái như những đồ vật/ công cụ ngoài mình. Giữ một cái nhìn quan sát khách quan tối đa, nhà thơ mô tả Chữ cái trong quá trình kết hợp và tạo nghĩa, trong mối quan hệ vừa phụ thuộc vừa đối kháng với chính tác giả. Nhưng từ các chữ cái đơn lẻ trong bảng ký tự ABC đến khi trở thành các bài thơ Chữ cái, chúng đã tồn tại trong tư cách sinh thể độc lập, đối lập với Người sáng tạo, bộc lộ những khả năng, năng lượng không thể kiểm soát. Điều này nằm ở bản thân tính ký hiệu của Chữ, tính cấu trúc của ngôn ngữ, độ mở trong khả năng phát nghĩa và dĩ nhiên, tiếp nhận của độc giả. Trong “cái cấu trúc thân xác chật hẹp ấy”, Chữ cái tự nó sinh sôi, vận động, trương nở nghĩa. Không cần và cũng không thể là Thượng đế trong trò chơi sáng tạo. Nhưng cũng không cực đoan đến mức Thượng đế/ tác giả đã chết. Ở đây, quan hệ giữa người sáng tạo và tác phẩm được diễn tả như một mối quan hệ đầy nghịch lý. Hiểu và chấp nhận nó, chính là khi ta đã bước sang bên kia vạch giới hạn. Và đối mặt với những giới hạn mới.

Chính sự bất lực, không thể kiểm soát nghĩa của chữ là một minh chứng cho sống động cho lý thuyết ký hiệu học. Nhưng đương nhiên, không dừng ở đó, nó còn chính là quá trình con người – Tác giả nhận thức về chính mình và giã từ ảo tưởng mình là Thượng đế trong thế giới duy nhất do mình tạo ra. Một nhận thức đầy đủ hơn về hiện thực, về thế giới và về cái tôi tác giả đã xuất hiện, thế chỗ cho ảo tưởng về vị thế bất khả thay thế của chính mình trước đó. Là nhà nghiên cứu, hẳn đó không phải là điều gì mới lạ với Từ Huy. Nhưng là nhà thơ, Từ Huy đã giữ được cái nhìn tò mò ngạc nhiên thơ trẻ với những con chữ, những con chữ “không gây sốc, không khiêu khích, những từ bình dị, không bao hàm một năng lượng đổi mới nào”.  Cái nhìn tò mò ngạc nhiên ấy đã cho Chữ cái khả năng tự làm lạ chính nó. Đấy là sự ngạc nhiên cần thiết của người sáng tạo.

Chữ cái của Từ Huy là một thử nghiệm hình thức để đẩy chữ tới những giới hạn của nó, ở đó, chị quan sát và khám phá hành trình phản kháng, giẫy giụa, nổi loạn của nó. Hành trình nó từ chối là một công cụ để trở thành một sinh mệnh. Ở đó, chị cũng quan sát và khám phá cái Tôi của mình, từ vị thế toàn năng của Đấng sáng tạo, phải thức tỉnh về vị trí thực sự của mình, kẻ đã đưa đứa con của mình vào đời và bây giờ chấp nhận nó dửng dưng từ giã mình để dấn thân vào cuộc hiện sinh tự nó. Chấp nhận mình chỉ là yếu tố tiền đề, được trình hiện trong nó, qua nó, không phải là kẻ chi phối, dẫn dắt chỉ bảo. Sự thức tỉnh đó không hoàn toàn dễ chịu, với quan niệm truyền thống.

Dĩ nhiên, đấy là nói trên phương diện lý thuyết. Dẫu nói rằng Chữ có sinh mệnh, song dưới sự “áp chế” của tư tưởng chủ đạo và kỹ thuật trình bày, đôi khi các chữ cái giãy giụa trong khuôn khổ của nó và những ý tưởng (chứ chưa phải tư tưởng) được trình hiện cách trực tiếp, chưa đủ sức để trở thành các biểu tượng đa nghĩa hơn. Việc trình bày về giới hạn/ hạn chế của Chữ bằng một hình thức mô phỏng chính điều đó, điều này cũng tạo nên những giới hạn của việc phát nghĩa. Không phải lúc nào những bài thơ trong Chữ cái cũng đạt đến độ mở của nghĩa.

Cấu trúc khá chặt chẽ của tập thơ tạo ra một gợi ý, đồng thời cũng là một áp lực đi đến cách hiểu rằng Từ Huy viết Chữ cái như một hành động kiểm nghiệm quan niệm của chị đã hình thành trước đó. Như vậy, sáng tạo, ở góc độ này và với tác giả này, sẽ được hình dung như một hành trình khá thuần lý. Nhưng, cũng từ nhận thức về mối quan hệ giữa tác giả và Chữ/ Tác phẩm đã được tác giả phát biểu ngay từ Lời nói đầu, hãy thử một cách đọc khác, thoát ra khỏi sự “áp chế” của người viết. Hãy bắt đầu từ văn bản, từ những Chữ cái. Khi đó, một lần nữa, ta sẽ thấy sự bướng bỉnh, ly tâm, nổi loạn thật sự của Chữ, đồng thời, cũng thấy được vẻ đẹp sống động của nó trong quá trình phát nghĩa nhờ vào sự cộng sinh giữa Chữ và sự Đọc. Sự “chứng nghiệm”, lần này sẽ đến, không phải để củng cố, xác nhận điều tác giả đã nói sẵn, mà là sự tự nhận thức, tự trải nghiệm của chính người đọc trên hành trình nghiệm sinh cùng Chữ. Đó là điều cần thiết hơn với người đọc.

Nhìn nhận thơ từ góc độ ngôn ngữ, bắt đầu từ chữ, trước đó, đã xuất hiện trong thơ Trần Dần, Đặng Đình Hưng, Lê Đạt, Dương Tường và tiếp đó là Nguyễn Hữu Hồng Minh, Trần Nguyễn Anh, Như Huy, Nhã Thuyên… Nằm trong mạch “thơ ngôn ngữ” đó, Chữ cái của Từ Huy đặt trọng tâm tìm kiếm bản thể ý nghĩa về Chữ, rộng ra, là về Thơ và cố gắng thể hiện tư tưởng đó bằng một hình thức kỹ thuật trình bày tương thích. Thơ của Từ Huy có một hình thức thích hợp và gây ấn tượng mạnh hơn cả, vì tính thị giác triệt để của nó. Chữ cái vừa là chủ đề, vừa là hình thức thích hợp nhất để nó thể hiện những suy tư về chủ đề ấy. Đồng thời, xuất phát từ hình thức nguyên thủy của con chữ, tự hình thức ấy có thể “nói lên” tiếng nói bản mệnh của ngôn ngữ, của hình thức thơ, trước khi phải nhờ tới sự trợ giúp của các yếu tố khác, ngoài nó. Chữ cái, như vậy, là một hệ thống, bao gồm trong nó những hệ thống nhỏ khác: từ/ câu/ lời nói/ ngôn ngữ/ ý/ nghĩa/ biểu tượng… Nhưng nếu như hành trình của Chữ tìm đến nghĩa là hành trình mở, đầy ngẫu nhiên, bất định, nổi loạn, không thể kiểm soát, thì kết thúc của Chữ cái cũng vẫn là sự không hoàn kết. Hành trình của Chữ luôn là hành trình mở ra những bất an, những mơ hồ, những lỗ đen nhận thức. Đó là hành trình con người trình hiện chính mình trong ý thức về sự bất khả, nhưng không chấp nhận bỏ cuộc. Chữ cái hấp dẫn chính vì nó đã trình bày Chữ như một cuộc hiện sinh của Người, với tất cả sự bất an ấy.

Vinh, 1/1/2019

5 từ chữ cái với chữ cái tôi trong đó năm 2022

Comments are closed.

Word games, such as Words with Friends, Scrabble, and now Wordle are very popular. In these games, you unscramble letters to make words for points or to be the first one to find the Wordle daily answer. Using five-letter words offers you the potential to earn a lot of points or share your skills on Twitter.

The WordFinderX Guide to 5-Letter Words

It's important to find a good word finder list of some of the higher-scoring words you may want to know to bring your word-building skills to new levels for word games like Scrabble and Words with Friends or when you need an answer for 4 pics 1 word 5 letters or the daily Wordle word.

Top-Scoring Words with Five Letters

To get the most points, you'll want to try to make 5 letter words with these letters:

  • J
  • Q
  • X
  • Z

Additionally, you may want to find 5 letter words with these letters due to their mid-range scoring potential:

  • F
  • H
  • K
  • V
  • W
  • Y

Your goal could be to use the highest-scoring letters in your rack in each word you create.

The Most Common Five-Letter Words

Just thinking about some words that you use daily in the course of life can grant you some good options.
Other - Other makes a distinction between objects or people.
About - When talking about approximate size, you might say that the fish that got away was about two feet long.
Which - Choices can be narrowed down depending on which option you choose.
Their - If those are their belongings, they certainly don't belong to you.
Every - Like the word all, every encompasses the totality of what you're discussing.
Faith - Faith means something different to everyone, but it's certainly meant to be a positive word.
Lunch - Whether you decide to eat or not, you're likely given a lunch break at work.
Maybe - Maybe is a great word to use when you don't want to get yourself stuck into a commitment.

Example

For example, if you have the letters T W L or O C T W L in your rack, you could form words such as CLOWN, CLOTH, COLTS, OWLET, SCOWL, or TOWEL provided you have the other letters available for use.

Five-letter Word Tip for Wordle

Knowing the most popular five-letter words comes in handy when playing Wordle, the disrupting word game. The most important tip for finding the daily Wordle answer fast is to smartly choose the first word. You should always start with a word made of five different letters three of them being vowels. Some examples above, like ABOUT and MAYBE, fit into this pattern. But using our Wordle solver tool and its advanced search options to uncover other recommended words to start the daily puzzle. VIDEO and PIANO are such examples.

Home  |  All words  |  Beginning with  |  Ending with  |  Containing AB  |  Containing A & B  |  At position

Click to add a third letter

Click to remove a letter

Click to change word size
All alphabetical   All by size   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15


There are 856 five-letter words containing I and N

ABRIN ACING ACINI ACTIN ADMIN AGAIN AGING AGRIN AHIND AHING AHINT AINEE AINGA AIRNS AKING ALGIN ALIEN ALIGN ALINE ALOIN AMAIN AMINE AMINO AMINS AMNIA AMNIC AMNIO ANIGH ANILE ANILS ANIMA ANIME ANIMI ANION ANISE ANTIC ANTIS ANVIL APIAN APING AUXIN AVIAN AVINE AVION AWING AXING AXION AYINS AZINE BAIRN BANIA BASIN BAVIN BEGIN BEING BENIS BENNI BIDON BINAL BINDI BINDS BINER BINES BINGE BINGO BINGS BINGY BINIT BINKS BINTS BIONT BISON BLAIN BLIND BLING BLINI BLINK BLINS BLINY BOING BOINK BONIE BRAIN BRINE BRING BRINK BRINS BRINY BRUIN BUNIA BURIN CABIN CAINS CAIRN CANID CHAIN CHINA CHINE CHINK CHINO CHINS CINCH CINCT CINES CIONS CLINE CLING CLINK CLINT CNIDA COIGN COINS COLIN CONIA CONIC CONIN CORNI COVIN CRINE CUING CUMIN CUNEI CUTIN CYNIC DAINE DAINT DANIO DEIGN DENIM DENIS DIENE DINAR DINED DINER DINES DINGE DINGO DINGS DINGY DINIC DINKS DINKY DINNA DINOS DINTS DIVAN DIWAN DIZEN DJINN DJINS DOING DRAIN DRINK DUING DWINE DYING EHING EIGNE EIKON EKING ELAIN ELDIN ELFIN ELINT ELOIN ELSIN ENFIX ENIAC ENLIT ENNUI ENOKI ENTIA ENVOI EOSIN ERING ETTIN EXINE EXING EYING FAGIN FAINE FAINS FAINT FEIGN FEINT FENIS FICIN FIEND FIENT FINAL FINCA FINCH FINDS FINED FINER FINES FINIS FINKS FINNY FINOS FIRNS FITNA FLING FLINT FOINS FUNDI FUNGI GAINS GAMIN GARNI GENIC GENIE GENII GENIP GIANT GINGE GINGS GINKS GINNY GINZO GIPON GIRNS GIRON GIVEN GLINT GOING GONIA GONIF GRAIN GREIN GRIND GRINS GROIN GWINE GYNIE HAINS HAINT HANGI HEMIN HIANT HINAU HINDS HINGE HINGS HINKY HINNY HINTS HIZEN HOING HONGI HYING ICING ICONS IDANT IDENT IKANS IKONS IMINE IMINO INANE INAPT INARM INBYE INCLE INCOG INCUR INCUS INCUT INDEW INDEX INDIE INDOL INDOW INDRI INDUE INEPT INERM INERT INFER INFIX INFOS INFRA INGAN INGLE INGOT INION INKED INKER INKLE INLAY INLET INNED INNER INORB INPUT INRUN INSET INTEL INTER INTIL INTIS INTRA INTRO INULA INURE INURN INUST INVAR INWIT IODIN IONIC IPPON IRING IRONE IRONS IRONY ISNAE JINGO JINKS JINNE JINNI JINNS JOINS JOINT KAING KAINS KANJI KIANG KILNS KINAS KINDA KINDS KINDY KINES KINGS KININ KINKS KINKY KINOS KIRNS KISAN KNIFE KNISH KNITS KNIVE KOINE KYLIN LAKIN LANAI LAPIN LAWIN LAYIN LENIS LENTI LEVIN LIANA LIANE LIANG LIENS LIGAN LIGNE LIKEN LIKIN LIMAN LIMEN LIMNS LINAC LINCH LINDS LINDY LINED LINEN LINER LINES LINEY LINGA LINGO LINGS LINGY LININ LINKS LINKY LINNS LINNY LINOS LINTS LINTY LINUM LINUX LIONS LIPIN LIVEN LOGIN LOINS LUNGI LUPIN LYING LYSIN MAINS MANDI MANIA MANIC MANIS MATIN MAVIN MEINS MEINT MEINY MIENS MINAE MINAR MINAS MINCE MINCY MINDS MINED MINER MINES MINGE MINGS MINGY MINIM MINIS MINKE MINKS MINNY MINOR MINOS MINTS MINTY MINUS MIRIN MIXEN MIZEN MONIE MUCIN MUNIS NABIS NADIR NAEVI NAIAD NAIFS NAIKS NAILS NAIRA NAIRU NAIVE NARIC NARIS NASHI NATIS NAZIR NAZIS NEIFS NEIGH NEIST NEIVE NELIS NEPIT NEWIE NGAIO NGATI NICAD NICER NICHE NICHT NICKS NICKY NICOL NIDAL NIDED NIDES NIDOR NIDUS NIECE NIEFS NIEVE NIFES NIFFS NIFFY NIFTY NIGER NIGHS NIGHT NIHIL NIKAU NILLS NIMBI NIMBS NIMPS NINES NINJA NINNY NINON NINTH NIPAS NIPPY NIQAB NIRLS NIRLY NISEI NISSE NISUS NITER NITES NITID NITON NITRE NITRO NITRY NITTY NIVAL NIXED NIXER NIXES NIXIE NIZAM NKOSI NOILS NOILY NOINT NOIRS NOISE NOISY NOMIC NOMOI NONIS NOOIT NORIA NORIS NUBIA NUDIE NYING OGGIN OHING OINKS OINTS OLEIN ONION ONIUM ONTIC OPINE OPING OPSIN ORCIN ORNIS ORPIN OVINE OWING PAINS PAINT PANIC PANIM PATIN PAVIN PEINS PEKIN PENIE PENIS PENNI PIANO PIANS PIEND PIING PINAS PINCH PINED PINES PINEY PINGO PINGS PINKO PINKS PINKY PINNA PINNY PINON PINOT PINTA PINTO PINTS PINUP PIONS PIONY PIRNS PITON PLAIN PLING PLINK POIND POINT POTIN POWIN PRINK PRINT PRION PROIN PSION PUNJI PURIN PYINS QUINA QUINE QUINO QUINS QUINT QUOIN RAINE RAINS RAINY RAMIN RANGI RANID RANIS RAVIN RAWIN REIGN REINK REINS RENIG RENIN REPIN RESIN REWIN RHINE RHINO RIANT RICIN RINDS RINDY RINES RINGS RINKS RINSE RIPEN RISEN RIVEN ROBIN ROINS RONIN ROSIN RUBIN RUING RUINS RUNIC RUTIN SABIN SAINE SAINS SAINT SARIN SASIN SATIN SAVIN SCION SDEIN SEGNI SEINE SENGI SENSI SENTI SERIN SEWIN SHINE SHINS SHINY SIENS SIENT SIGNA SIGNS SILEN SINCE SINDS SINED SINES SINEW SINGE SINGS SINHS SINKS SINKY SINUS SIREN SKEIN SKINK SKINS SKINT SLAIN SLING SLINK SNAIL SNIBS SNICK SNIDE SNIES SNIFF SNIFT SNIGS SNIPE SNIPS SNIPY SNIRT SNITS SONIC SOZIN SPAIN SPINA SPINE SPINK SPINS SPINY STAIN STEIN STING STINK STINT SUING SUINT SWAIN SWINE SWING SWINK TAINS TAINT TAKIN TAMIN TANGI TANTI TEIND TENIA THEIN THINE THING THINK THINS TIGON TIMON TINCT TINDS TINEA TINED TINES TINGE TINGS TINKS TINNY TINTS TINTY TITAN TOING TONDI TONIC TOXIN TRAIN TRINE TRINS TUINA TUNIC TWAIN TWINE TWINK TWINS TWINY TYING TYIYN ULMIN UNAIS UNBID UNCIA UNDID UNFIT UNFIX UNHIP UNIFY UNION UNITE UNITS UNITY UNKID UNLID UNLIT UNMIX UNPIN UNRID UNRIG UNRIP UNTIE UNTIL UNTIN UNWIT UNZIP URINE USING VEINS VEINY VENIN VIAND VIMEN VINAL VINAS VINCA VINED VINER VINES VINEW VINIC VINOS VINTS VINYL VISNE VISON VIXEN VYING WAINS WHINE WHINS WHINY WIDEN WIGAN WINCE WINCH WINDS WINDY WINED WINES WINEY WINGE WINGS WINGY WINKS WINNA WINNS WINOS WINZE

Pages:   1   2

Các từ trong màu đen được tìm thấy trong cả từ điển TWL06 và SOWPods;Các từ màu đỏ chỉ có trong từ điển SOWPods.red are only in the sowpods dictionary.

Chỉnh sửa & nbsp; Danh sách & nbsp; & nbsp;Trước & nbsp; Danh sách & nbsp; & nbsp;Tiếp theo & NBSP; Danh sách


Xem danh sách này cho:

  • Mới !Wiktionary tiếng Anh: 2598 từ English Wiktionary: 2598 words
  • Scrabble trong tiếng Pháp: 620 từ
  • Scrabble trong tiếng Tây Ban Nha: 736 từ
  • Scrabble bằng tiếng Ý: 896 từ



Trang web được đề xuất

  • www.bestwordclub.com để chơi bản sao trực tuyến trùng lặp.
  • Ortograf.ws để tìm kiếm từ.
  • 1word.ws để chơi với các từ, đảo chữ, hậu tố, tiền tố, v.v.

Tôi có những từ nào ở giữa chúng?

Năm chữ cái tôi là chữ cái giữa..
abide..
afire..
agile..
aging..
alibi..
alien..
align..
alike..

Từ 5 chữ cái cho Wordle ngày hôm nay là gì?

Danh sách từ 5 chữ cái.

Một số từ với chữ I là gì?

I (đại từ).
băng (danh từ).
ý tưởng (danh từ).
Lý tưởng (danh từ).
Lý tưởng (tính từ).
giống hệt nhau (tính từ).
Nhận dạng (danh từ).
Xác định (động từ).

Có 5 từ chữ cái nào kết thúc trong i không?

5 chữ cái kết thúc với I..
aalii..
abaci..
acari..
acini..
aioli..
akebi..
alibi..
ariki..