Bài 88 Luyện tập chung trang 108, 109

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108, 109, 110 Bài 88. Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 1304 lượt xem


Trang trước

Chia sẻ

Trang sau  


Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108, 109, 110 Bài 88: Luyện tập chung

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 1: Cho số thập phân 54,172 

Chữ số 7 có giá trị là:

A. 7

Quảng cáo

B. 710

C. 7100

D. 71000

Lời giải

Chữ số 7 trong số thập phân 54,172 ở hàng phần trăm nên có giá trị là 7100.

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 2: Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%

B. 10,05%

C. 100,05%

Quảng cáo

D. 0,5%

Lời giải

Số tiền lãi là:

1 005 000 - 1 000 000 = 5000 (đồng)

Tỉ số phần trăm giữa số tiền lãi và số tiền gửi là:

5000 : 1 000 000 = 0,005 = 0,5%

Chọn D.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 3: 4200m bằng bao nhiêu ki –lô – mét? 

A. 420km

B. 42km

C. 4,2km

D. 0,42km

Lời giải

Đổi:

4200m=42001000=4,2km

Chọn C.

Phần 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 

356,37 + 542,81

416,3 – 252,17

25,14 × 3,6

78,24 : 1,2

Lời giải

Bài 88 Luyện tập chung trang 108, 109

Bài 88 Luyện tập chung trang 108, 109

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 

a) 5m 5cm = … m

b) 5m2 5dm2 = … m2

Lời giải

a)

5m5cm=5m+5100m=5m+0,05m=5,05m

b)

5m25dm2=5m2+5100m2=5m2+0,05m2=5,05m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108, 109, 110 Bài 88: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 1: Cho số thập phân 54,172

Chữ số 7 có giá trị là:

Xác định vị trí của chữ số 7 rồi xác định giá trị của chữ số 7 trong số đã cho.

Lời giải:

Chữ số 7 trong số thập phân 54,172 ở hàng phần trăm nên có giá trị là 7100

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 2: Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%       B. 10,05%

C. 100,05%       D. 0,5%

- Tính số tiền lãi = số tiền gửi và tiền lãi - số tiền gửi.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi ta tìm thương giữa số tiền lãi và số tiền gửi, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải:

Số tiền lãi là:

1 005 000 - 1 000 000 = 5000 (đồng)

Tỉ số phần trăm giữa số tiền lãi và số tiền gửi là:

5000 : 1 000 000 = 0,005 = 0,5%

Chọn D.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 3: 4200m bằng bao nhiêu ki –lô –mét ?

A. 420km      B.42km

C. 4,2km       D. 0,42km

Ta có: 1km = 1000m. 

Muốn đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị ki-lô-mét ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000.

Lời giải:

Đổi 4200m=42001000=4,2km

Đáp án đúng là :C. 4,2km

Phần 2:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 1: Đặt tính rồi tính

+) 356,37 + 542,81

+) 416,3 – 252,17

+) 25,14 × 3,6

+) 78,24 : 1,2

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5m 5cm = ….....m;

b) 5m2 5dm2 = ….....m2

Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Cách 1 : 

- Diện tích hình bình hành AMCN = Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM.

- Áp dụng công thức tính diện tích các hình :

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Cách 2 : 

- Nối A với C ta được 2 tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì có độ dài đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau).

- Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM.

Lời giải:

Cách 1:

Nhìn hình vẽ ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm.

Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC.

Diện tích tam giác AND là:

4 × 8 : 2 = 16 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 × 8 = 80 (cm2)

Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM.

Diện tích hình bình hành AMCN là :

 80 + 16 + 16 = 112 (cm2)

Đáp số : 112cm2.

Cách 2:

Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì có độ dài đáy bằng nhau AM = CN = 14cm và chiều cao bằng nhau AD = BC = 8cm).

Diện tích tam giác ACN là:

14 × 8 : 2 = 56 (cm2)

Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM.

Diện tích hình bình hành AMCN là:

56 × 2 = 112 (cm2)

Đáp số : 112cm2.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 4: Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

Dựa vào cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1

Vậy x = 8,5

hoặc x = 9

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chương 3: Hình học

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 88 Luyện tập chung trang 108, 109

Bài 88 Luyện tập chung trang 108, 109

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.