Bo la gì

Trade BO hay còn được gọi là giao dịch Quyền chọn nhị phân (Binary Options) – giao dịch  Mua (Call)  hoặc  Bán (Sell)  dựa trên sự ước tính về biến động (tăng/giảm) của một loại tài sản trong giới hạn thời gian xác định ở “thì tương lai”.

Bo la gì

Trade BO có phải lừa đảo hay không?
Trade BO thường được so sánh với Forex (Thị trường ngoại hối) hay thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, đây là hai hình thức khá khác nhau. Đối với các thị trường tuyền thống như Forex, chứng khoán, Crypto khi bạn mua thì sẽ có người bán đối ứng. Tiền được chuyển từ người này sang người khác. Các công ty chỉ có vai trò trung gian ăn hoa hồng thông qua các lệnh của bạn. 

Ở Việt Nam chưa có luật về quản lý các sàn BO nên về giấy phép kinh doanh thì gần như hầu hết tất cả các sàn đều chưa hợp quy chuẩn của pháp luật Việt Nam.

Để tham gia vào thị trường này kiếm tiền bạn cần tìm hiểu thật kĩ để chọn lựa các sàn uy tín, có đội ngũ hỗ trợ và được training các kĩ năng cơ bản để tham gia vào thị trường này. 

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bo la gì

Bo la gì

Một khối bơ và dao quết bơ

(phiên âm từ tiếng Pháp beurre /bœʁ/)[1] là một chế phẩm từ sữa được làm bằng cách đánh sữa hoặc kem tươi hay đã được lên men. Vào cuối thế kỷ 19 khi sản phẩm này mới du nhập Việt Nam, tiếng Việt gọi nó là "mỡ sữa bò".[2]

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Bơ được dùng để quết lên bánh mì, dùng làm gia vị, cũng như dùng trong nấu nướng chẳng hạn như làm nước xốt, rán, nướng. Bơ có cấu tạo từ chất béo bơ bao quanh những giọt nước và đạm sữa nhỏ xíu.

Sản xuất bơ[sửa | sửa mã nguồn]

Người ta thường làm bơ từ sữa bò, nhưng bơ cũng có thể được làm từ sữa của các loài động vật có vú khác như cừu, dê, trâu và yak. Muối ăn, chất tạo mùi, hay chất bảo quản đôi khi cũng được cho vào bơ. Khi bơ được thắng lại sẽ cho ra loại "bơ nguyên chất", chỉ toàn là chất béo bơ.

Bảo quản[sửa | sửa mã nguồn]

Khi để trong tủ lạnh, bơ trở nên cứng, nhưng sẽ mềm đủ để quết được sau một thời gian để trong nhiệt độ phòng, bơ chảy lỏng tại nhiệt độ 32–35 °C (90–95 °F). Tỷ trọng của bơ là 911 kg/m³[3]. Bơ thường có màu vàng nhạt nhưng cũng thể có gam màu từ vàng thẫm đến gần như trắng. Màu sắc của bơ phụ thuộc vào quy chế lương thực của động vật cho sữa. Trong các quy trình sản xuất công nghệ, màu của bơ căn cứ vào phẩm màu thực phẩm, thông dụng nhất là điều màu hay carotene.

Dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]

Bơ nhạt
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng2.999 kJ (717 kcal)

Cacbohydrat

0 g

Chất béo

81 g

Chất béo bão hòa51 g
Chất béo không bão hòa đơn21 g
Chất béo không bão hòa đa3 g

Chất đạm

1 g

Vitamin
Vitamin A equiv.

(86%)

684 μg
Vitamin D

(10%)

60 IU
Vitamin E

(15%)

2.32 mg
Thành phần khác
Cholesterol215 mg

Phần trăm chất béo có thể thay đổi.

  • Đơn vị quy đổi
  • μg = microgam • mg = miligam
  • IU = Đơn vị quốc tế (International unit)

Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Theo số liệu của USDA (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ), một thìa cà phê bơ (14 g) chứa năng lượng 420 kJ, tất cả từ chất béo gồm 11 g, trong đó 7 g chất béo no và 30 mg cholesterol[4]. Bơ chứa chủ yếu chất béo no (bão hòa) và là nguồn cholesterol đáng kể. Vì vậy ăn nhiều bơ có thể dẫn đến một số nguy cơ đối với sức khỏe, đặc biệt là bệnh tim. Margarine được khuyên dùng thay cho bơ vì có chứa hàm lượng chất béo chưa no lớn hơn và chứa ít hoặc không chứa cholesterol, tuy nhiên trong một số năm gần đây, người ta nhận thấy rằng chất béo chuyển hóa có trong dầu hydrat hóa trong margarine cũng gây ra các vấn đề về cholesterol[5]. Hiện nay đã có margarine không chứa chất béo chuyển hóa.

So sánh một số loại chất béo thực phẩm thông dụng (tính trên 100g)
Chất béo tổng số Chất béo bão hòa Chất béo không no đơn Chất béo không no đa Protein
Dầu shortening (hydrat hóa) 71g 23g 8g 37g 0g
Dầu hướng dương 100g 10g 20g 66g 0g
Dầu đậu nành 100g 16g 23g 58g 0g
Dầu ôliu 100g 14g 73g 11g 0g
Mỡ lợn 100g 39g 45g 11g 0g
81g 51g 21g 3g 1g

Các loại bơ khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bơ đậu phộng
  • Bơ hỗn hợp

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 66.
  2. ^ PGV. Dictionnaire franco-tonkinois illustré. Hà Nội: FH Schneider, 1898. tr 31
  3. ^ Elert, Glenn. “Density”. The Physics Hypertextbook.
  4. ^ Data from nutritiondata.com. Truy cập 27 tháng 11 năm 2005.
  5. ^ Q&A about Saturated Fat, Trans Fat, and Cholesterol from the (U.S.) National Heart, Lung and Blood Institute (2005). Truy cập 15 tháng 4 năm 2006.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tìm hiểu thêm về
Butter
tại các dự án liên quan

Bo la gì
Từ điển từ Wiktionary
Bo la gì
Tập tin phương tiện từ Commons
Bo la gì
Tin tức từ Wikinews
Bo la gì
Danh ngôn từ Wikiquote
Bo la gì
Văn kiện từ Wikisource
Bo la gì
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks
Bo la gì
Tài nguyên học tập từ Wikiversity
  • Bo la gì
    Phương tiện liên quan tới Butter tại Wikimedia Commons
  • Bơ tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Butter (dairy product) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)