1. Nhận biết đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông
Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
Mi-li-mét vuông được viết tắt là $mm^2$
Hình vuông $1cm^2$ gồm 100 hình vuông $1mm^2$
$1mm^2$ \= $100mm^2$
$1mm^2$ \= $\frac{1}{100}cm^2$
2. Bảng đơn vị đo diện tích
\n<title></title> \n<title></title>
Nhận xét:
Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng $\frac{1}{100}$ đơn vị lớn.
3. Một số dạng bài tập đo diện tích
Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích
Phương pháp:
- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.
- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.
Ví dụ:
- $23mm^2$ được đọc là hai mươi ba mi-li-mét vuông.
$46km^2$ được đọc là bốn mươi sáu ki-lô-mét vuông.
- Một trăm hai mươi ba xăng-ti-mét vuông được viết là $123cm^2$.
Năm mươi đề-ca-mét vuông được viết là $50dam^2$.
Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Phương pháp: Dựa vào nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- $7dm^2$ \= ...$cm^2$
Ta có: $1dm^2$ \= $100cm^2$
nên $7dm^2$ \= $100cm^2$ x 7 = $700cm^2$.
Vậy $7dm^2$ \= $700cm^2$.
- $9dam^2$ $9m^2$ \= ...$m^2$
$1dam^2$ \= $100m^2$
nên $9dam^2$ \= $900m^2$
$9dam^2$ $9m^2$ \= $900m^2$ + $9m^2$ \= $909m^2$
Vậy $9dam^2$ $9m^2$ \= $909m^2$
Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo diện tích:
Phương pháp:
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo diện tích với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị diện tích vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- $120cm^2$ + $63cm^2$ \= ...$cm^2$
Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là $cm^2$
120 + 63 = 183
Vậy $120cm^2$ + $63cm^2$ \= $183cm^2$
- $2km^2$ - $99hm^2$ \= ...$hm^2$
$2km^2$ - $99hm^2$ \= $200hm^2$ - $99hm^2$ \= $101hm^2$
Vậy $2km^2$ - $99hm^2$ \= $101hm^2$
- $75dm^2$ x 3 = ...$dm^2$
Ta có 75 x 3 = 225
nên $75dm^2$ x 3 = $225dm^2$
- 150ha : 6 = ...ha
Ta có 150 : 6 = 25
nên 150ha : 6 = 25ha
Dạng 4: So sánh các đơn vị đo diện tích
Phương pháp:
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 34 VBT toán 5 bài 25 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Viết vào ô trống (theo mẫu)
Đọc
Viết
Một trăm chín mươi ba mi-li-mét vuông
193mm2
Mười sáu nghìn hai trăm năm mươi tư mi-li-mét vuông
805mm2
Một trăm hai mươi nghìn bảy trăm mi-li-mét vuông
1021mm2
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc) viết các số đo diện tích ta viết số đo trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên đơn vị diện tích.
Lời giải chi tiết:
Đọc
Viết
Một trăm chín mươi ba mi-li-mét vuông
193mm2
Mười sáu nghìn hai trăm năm mươi tư mi-li-mét vuông
16 254mm2
Tám trăm linh năm mi-li-mét vuông
805mm2
Một trăm hai mươi nghìn bảy trăm mi-li-mét vuông
120 700mm2
Một nghìn không trăm hai mươi mốt mi-li-mét vuông
1021mm2
Quảng cáo
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng đơn vị đo diện tích :
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo :
1cm2 = 100mm2 hay 1mm2 = \( \displaystyle {1 \over {100}}\)cm2 ;
1dm2 = 100cm2 hay 1cm2 = \( \displaystyle {1 \over {100}}\)dm2 .
Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Bài 26 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40, 41 VBT toán 5 bài 30 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất