Câu chúc tết trung quốc

Tế Nguyên Đán hay Tế âm lịch là mộ né đẹp rong văn hóa ruyền hống những nước sử ụng lịch mặ răng, rong đó có Vệ Nam. Mỗ ịp Tế đến xuân về, lòng a lạ rạo rực những nỗ nềm khác nhau. Dù được về quê cùng ga đình đón Tế hay phả đón Tế xa nhà, những lờ chúc nhau rong ịp Tế đều không hể hếu. Trong bà vế này, THANHMAIHSK sẽ gợ ý cho các bạn những câu chúc Tế bằng ếng Trung. Bà vế còn cung cấp cụ hể những ừ vựng có hể gặp rong ịp này, hy vọng sẽ đm đến cho các bạn những hông n bổ ích!

Các câu chúc Tế Nguyên Đán bằng ếng Trung

Những lờ chúc ế bằng ếng Trung hay

一份和谐,平平安安,一份安然,快快乐乐,一份深情,吉祥如意,一份祝福,全家幸福,元旦,圆满结束一年,开始新的一年,一起努力,再接再厉。

Pnyn:  /Yí fèn héxé, píngpíng ān’ān, yí fèn ānrán, kuàkuàlèlè, yí fèn shēnqíng, jíxáng rúyì, yí fèn zhùfú, quánjā xìngfú, Yuánàn, yuánmǎn jéshù yì nán, kāshǐ xīn yì nán, yìqǐ nǔlì, zàjēzàlì/

Dịch nghĩa:  Mộ chú hà hòa, hậ là bình an, mộ chú an yên, cho đầy hạnh phúc, mộ chú ình đậm sâu, cho mọ sự như ý, mộ lờ chúc phúc, mộ ga đình yên vu, Tế Nguyên Đán, kế húc mộ năm cũ ố đẹp và mở ra mộ năm mớ. Hãy cùng nhau cố gắng và nỗ lực không ngừng nhé!

Từ vựng ích lũy:

    份 /fèn/ (lượng ừ) phần平安 /píng ān/ bình an, bình yên安然 /ānrán/ an yên, yên ổn快乐 /kuàlè/ vu vẻ吉祥 /jíxáng / cá ường如意 /rúyì/ như ý, cầu được ước hấy元旦 /Yuánàn/ Tế Nguyên Đán圆满 /yuánmǎn/ vên mãn, hạnh phúc结束 /jéshù/ kế húc努力 /nǔlì/ cố gắng, nỗ lực

元旦,是一年的起点;快乐,是人生的重点;烦恼,永远降到冰点;时间,是情谊的钟点;祝福是短信的焦点。新年,愿你占领幸福的制高点,处处春光无限!

Pnyn: /Yuánàn, shì yì nán qǐǎn; kuàlè, shì rénshēng zhòngǎn; fánnǎo, yǒngyuǎn jàng ào bīngǎn; shíjān, shì qíngyì zhōngǎn; zhùfú shì uǎnxìn jāoǎn. Xīnnán, yuàn nǐ zhànlǐng xìngfú zhìgāoǎn, chùchù chūnguāng wúxàn!/

Dịch nghĩa: Nguyên Đán là khở đểm của mộ năm; hạnh phúc là rọng đểm của cuộc sống; phền muộn luôn luôn bị đóng băng; hờ gan là hứ luôn ành cho ình bạn còn lờ chúc phúc chính là rọng âm của n nhắn này. Năm mớ, cầu mong bạn luôn nắm lấy những đỉnh cao của hạnh phúc và sức xuân luôn vô ận ở mọ nơ!

Từ vựng ích lũy:

    起点 /qǐǎn/ khở đểm, đểm bắ đầu重点 /zhòngǎn/ êu đểm烦恼 /fánnǎo/ phền muộn永远 /yǒngyuǎn/ vĩnh vễn, mã mã情谊 /qíngyì/ ình nghĩa钟点 /zhōngǎn/ hờ gan/ gờ đồng hồ焦点 /jāoǎn/ rọng âm占领 /zhànlǐng/ chếm lĩnh, nắm gữ无限 /wúxàn/ vô ận

我愿:新年的第一颗露珠因你而美丽晶莹,新年的第一个黎明因你而惬意宁静,那新年的第一缕阳光因你而温暖舒心情。衷心祝愿,元旦快乐!

Pnyn: Wǒ yuàn: xīnnán ì yī kē lùzhū yīn nǐ ér mělì jīngyíng, xīnnán ì yī gè límíng yīn nǐ ér qèyì níngjìng, nà xīnnán ì yī lǚ yángguāng yīn nǐ ér wēnnuǎn shū xīnqíng. Zhōngxīn zhùyuàn, Yuánàn kuàlè!

Dịch nghĩa: Tớ ước: gọ sương đầu ên của năm mớ vì cậu mà đẹp và rong như pha lê, bình mnh đầu ên của năm mớ vì cậu mà hậ ễ chịu và yên ĩnh và a nắng đầu ên của năm mớ vì cậu mà hậ ấm áp và ễ chịu. Xn chân hành chúc cậu ngày đầu năm mớ vu vẻ!

Từ vựng ích lũy:

    愿 /yuàn/颗 /kē/露珠 /lùzhū/晶莹 /jīngyíng/黎明 /límíng/惬意 /qèyì/宁静 /níngjìng/缕 /lǚ/阳光 /yángguāng/衷心 /zhōngxīn/

天气预报:元旦前后将出现强对流天气,大面积下钞票,局部有金条,快乐火山暴发引发友情泥石流,欢乐台风登陆,预计极端天气将持续一周。

Pnyn: Tānqì yùbào: Yuánàn qánhòu jāng chūxàn qáng uìlú ānqì, à mànjī xà chāopào, júbù yǒu jīnáo, kuàlè huǒshān bàofā, yǐnfā yǒuqíng níshílú, huānlè áfēng ēnglù, yùjì jíuān ānqì jāng chíxù yìzhōu.

Dịch nghĩa: Dự báo hờ ế: Sẽ có hờ ế đố lưu mạnh xung quanh ngày đầu năm mớ, ền gấy sẽ được ích ụ rên ện rộng, sẽ xuấ hện vàng hỏ ở mộ số khu vực, nú lửa “hạnh phúc” sẽ phun rào, gây hện ượng ình cảm hắm hế rào âng và bão hạnh phúc sẽ đổ bộ. Thờ ế khắc nghệ này được ự báo sẽ kéo à rong mộ uần.

Từ vựng ích lũy:

    天气预报 /ānqì yùbào/ ự báo hờ ế前后 /qánhòu/ xung quanh, rước và sau将 /jāng/ sẽ对流 /uìlú/ đố lưu大面积 /à mànjī/ ện rộng, ện ích lớn钞票 /chāopào/ ền gấy金条 /jīnáo/ vàng hỏ暴发 /bàofā/ bùng nổ引发 /yǐnfā/ khêu khích, gây泥石流 /níshílú/ sạ lở đấ台风 /áfēng/ bão nhệ đớ登陆 /ēnglù/ đổ bộ极端 /jíuān/ cực đoan

远方的你是否无恙?在遥远的思念里,改变的是我的容颜,不变的是永远爱你的心!爱人,真心愿你元旦快乐!

Pnyn: Yuǎnfāng nǐ shìfǒu wúyàng? Zà yáoyuǎn sīnàn lǐ, gǎbàn shì wǒ róngyán, bú bàn shì yǒngyuǎn à nǐ xīn! Àrén, zhēn xīnyuàn nǐ Yuánàn kuàlè!

Dịch nghĩa: Ở nơ phương xa, anh có bình an không? Trong nỗ nhớ về nơ xa ấy, gương mặ m đã hay đổ, nhưng đều không hay đổ là rá m luôn yêu anh này! Ngườ yêu của m, chân hành chúc anh mộ ngày đầu năm mớ hạnh phúc!

Từ vựng ích lũy:

    远方 /yuǎnfāng/ nơ phương xa是否 /shìfǒu/ lệu, lệu rằng无恙 /wúyàng/ không có vấn đề gì遥远 /yáoyuǎn/ xa xô思念 /sīnàn/ suy nghĩ, nỗ nhớ容颜 /róngyán/ ung nha, nhan sắc爱人 /àrén/ ngườ yêu

Trên đây là mộ số lờ chúc Tế bằng ếng Trung cùng các gả hích về ừ vựng có lên quan. Hy vọng bà vế đã phần nào gúp bạn có những kến hức ngôn ngữ cơ bản về các câu chúc Tế Nguyên Đán. Để có hêm nhều ý ưởng cho những lờ chúc chân hành đến những ngườ xung quanh mình, mờ bạn ìm đọc các bà vế khác của THANHMAIHSK về Lờ chúc Tế ành cho bố mẹ, Lờ chúc Tế ành cho hầy cô,… Chúc các bạn có được rả nghệm hoả má và bổ ích kh đến vớ THANHMAIHSK!

Chủ đề