Câu hỏi trắc nghiệm và đáp an thi lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên

Một số câu hỏi mô tả tài liệu:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

phục vụ ôn tập môn nghiệp vụ chuyên ngành đối với người dự thi vào ngạch

chuyên viên trong các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc cho cấp ủy tỉnh

và cấp ủy cấp huyện

Câu 1. Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng Cộng sản Việt Nam phải có điều kiện tuổi đời như thế nào là đúng với Điều lệ Đảng hiện hành?

a. Đủ 18 tuổi (tính theo tháng)

b. Đủ 18 tuổi (tính theo năm)

c. Đủ 20 tuổi (tính theo tháng)

d. Đủ 20 tuổi (tính theo năm)

Câu 2. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, người vào Đảng phải?

a. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng.

b. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, có giấy chứng nhận do trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện hoặc tương đương cấp; nơi không có trung tâm bồi dưỡng chính trị thì do cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp.

c. Học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, được cấp giấy chứng nhận cách đây 6 năm.

d. Học và tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị.

Câu 3. Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, ra Quyết định kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền khi?

a. Có trên một nửa số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

b. Có trên 2/3 số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

c. Có trên 3/4 số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

d. 100% số Ủy viên Ban thường vụ đồng ý.

Câu 4: Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, kết nạp đảng đối với những người trên 60 tuổi phải được sự đồng ý bằng văn bản của?

a. Ban Bí thư trung ương Đảng.

b. Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.

c. Ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương.

d. Ban thường vụ cấp uỷ cấp trên cơ sở.

Câu 5: Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, quản lý hồ sơ đảng viên, được cấp ủy có thẩm quyền giao cho tổ chức hay cá nhân nào?

a. Ban tổ chức cấp ủy cấp huyện và tương đương.

b. Bí thư chi bộ.

c. Ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy và tương đương.

d. Cấp ủy cơ sở.

Câu 6: Theo hướng dẫn hiện hành của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, đối với Đảng ủy cơ sở được ủy quyền kết nạp đảng viên ra quyết định kết nạp đảng viên khi?

a. Có trên một nửa cấp ủy viên đương nhiệm đồng ý.

b. Có ít nhất 2/3 cấp ủy viên đương nhiệm đồng ý.

c. Có trên một nửa số ủy viên Ban Thường vụ đồng ý.

d. Có 100% cấp ủy viên đương nhiệm đồng ý.

Câu 7: Thẩm quyền quyết định kết nạp đảng viên và xét công nhận đảng viên chính thức đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương do?

a. Ban Thường vụ Đảng ủy xem xét, quyết định.

b. Tập thể thường trực cấp ủy và các đồng chí ủy viên thường vụ là Trưởng ban Đảng cùng cấp xem xét, quyết định.

c. Tập thể cấp ủy xem xét, quyết định.

d. Bí thư và phó bí thư Đảng ủy xem xét, quyết định.

Câu 8: Theo Điều lệ Đảng hiện hành Đảng viên dự bị không có quyền nào sau đây?

a. Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chính sách của Đảng.

b. Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức.

c. Biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.

d. Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.

Câu 9: Điều lệ Đảng hiện hành quy định về sinh hoạt định kỳ đối với đảng bộ cơ sở như thế nào?

a. Mỗi tháng 1 lần.

b. Mỗi quý 1 lần.

c. Mỗi năm 1 lần

d. Mỗi năm 2 lần.

Câu 10: Điều lệ Đảng hiện hành quy định về thời hạn chuyển sinh hoạt đảng chính thức, kể từ ngày giới thiệu chuyển đi, đảng viên phải xuất trình giấy giới thiệu sinh hoạt đảng với chi ủy nơi chuyển đến để được sinh hoạt đảng quy định như thế nào?

a. Trong vòng 15 ngày làm việc.

b. Trong vòng 30 ngày làm việc.

c. Trong vòng 45 ngày làm việc.

d. Trong vòng 60 ngày làm việc.

1.Hiến pháp 2013 ghi nhận                   

a.Mọi người có quyền sống.

b.Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ

c.Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật.

d.Tất cả các quyền a,b,c đều đúng.

2.Theo quy định Hiến pháp 2013, những hành vi nào đều bị nghiêm trị   

 a.Chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.         

b.Tham gia nghĩa vụ quân sự, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

c.Đoàn kết toàn dân sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

d.Chống suy thoái tư tưởng, chính trị, đạo đức của cán bộ, đảng viên.

3.Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chính địa giới hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?         

a.Quốc hội

 b.Uỷ ban thường vụ Quốc hội

c.Chính phủ

d. Bộ Nội vụ

4.Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?     

a.Quốc hội   

b.Chủ tịch nước

c.Chính phủ

d.Ủy ban Thường vụ Quốc hội

5.Ai là người có thẩm quyền quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch và tước quốc tịch Việt Nam?            

a.Thủ tướng Chính phủ

b.Chủ tịch nước    

c.Bộ trưởng Bộ Tư pháp

d.Chủ tịch Quốc hội

6.Theo Hiến pháp năm 2013, ai là người có quyền quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân?    

a.Chủ tịch nước    

b.Thủ tướng Chính phủ

c.Chủ tịch Quốc hội

d.Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

7.Theo Hiến pháp năm 2013, ai là người có quyền quyết định đại xá? 

a.Chủ tịch nước

b.Quốc hội  

c.Chính phủ

d.Ủy ban Thường vụ Quốc hội

8.Theo Hiến pháp năm 2013, ai là người có quyền quyết định đặc xá?       

 a.Chủ tịch nước   

b.Chủ tịch Quốc Hội

c.Thủ tướng Chính phủ

d.Chánh án Tòa án Tối cao

9.Theo Hiến pháp năm 2013, các cơ quan nào sau đây có quyền quyết định trưng cầu dân ý?                          

a.Quốc hội   

b.Hội đồng nhân dân

c.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

d.Chủ tịch nước

10.Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào sau đây có nhiệm vu bảo vệ quyền con người, quyền công dân?                   

a.Toà án nhân dân

b.Viện kiểm sát nhân dân

c. Cả hai phương án a và b

d.Công an nhân dân

Câu hỏi và đáp án ngạch chuyên viên luôn là một phần tài liệu quan trọng giúp cho học viên định hướng, củng cố và ôn tập trong kì thi cuối khoá của chương trình Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên. Do đó chúng tôi muốn mang đến cho các bạn những câu hỏi ôn tập lớp chuyên viên một cách ngắn gọn mà hiệu quả nhất:

Bộ câu hỏi thi ngạch chuyên viên

Câu hỏi trắc nghiệm Bồi dưỡng ngạch chuyên viên

Câu 1. Xây dựng mô hình thực thể liên kết nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó.

  1. Đúng
  2. Sai
  3. Tuỳ từng trường hợp

Câu 2. Xử lý thông tin có thể thực hiện?

  1. Thủ công
  2. Tự động
  3. Thủ công và tự động

Câu 3. Ở Việt Nam, lãnh thổ chịu sự quản lý của Nhà nước bao gồm:

  1. Vùng kinh tế lớn.
  2. Đơn vị hành chính
  3. Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
  4. Cả ba phương án trên.

Câu 4. Đơn vị hành chính lãnh thổ:

  1. Được Nhà nước xác lập, có ranh giới pháp lý
  2. Có các nguồn tài nguyên thiên nhiên, có các điều kiện tự nhiên
  3. Có dân cư sinh sống gắn với các hoạt động sản xuất kinh doanh
  4. Cả ba phương án trên.

Câu 5. Việc phân chia hệ thống đơn vị hành chính lãnh thổ:

  1. Phụ thuộc vào trình độ quản lý nhà nước, yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của lãnh thổ cũng như của quốc gia
  2. Theo nhu cầu của địa phương
  3. Vì mục tiêu phát triển của địa phương
  4. Theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

Câu 6. UBND các cấp thực hiện nhiệm vụ:

  1. Quản lý tài nguyên có ý nghĩa quốc gia (đất, nước, khoáng sản quan trọng, tài nguyên biển…).
  2. Thanh kiểm tra, giám sát hoạt động phát triển trên địa bàn;
  3. Quản lý chung về đối ngoại, an ninh quốc phòng
  4. Xây dựng kế hoạch và quản lý đầu tư công (đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật liên tỉnh)

Câu 7. Ngành là:

  1. Các đơn vị sản xuất kinh doanh có cùng cơ cấu kinh tế – kỹ thuật
  2. Các tổ chức có cùng mục đích
  3. Các bộ phận có cùng đặc trưng
  4. Cả 3 phương án trên.

Câu 8. Nguyên tắc phân ngành

  1. Phân chia ngành đảm bảo tính phù hợp với yêu cầu kinh tế – kỹ thuật của quy trình sản xuất sản phẩm xã hội
  2. Đảm bảo sự phát triển của địa phương
  3. Đảm bảo cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
  4. Cả 3 phương án trên

Câu 9. Quản lý nhà nước theo ngành là việc:

  1. Cơ quan quản lý nhà nước sử dụng bộ máy, công cụ của mình để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành.
  2. Hoạt động quản lý theo ngành được thực hiện trên phạm vi toàn quốc và trên phạm vi từng địa phương hay trên phạm vi một vùng lãnh thổ.
  3. Việc quản lý nhà nước theo ngành được thực thi theo quy định của pháp luật.
  4. Cả 3 phương án trên

Câu 10. Cơ quan quản lý nhà nước theo ngành:

  1. Bộ ở Trung ương
  2. Cơ quan chuyên môn ở địa phương
  3. Phương án A và B
  4. UBND các cấp

Tải ngay: 200 câu hỏi thi lớp chuyên viên: Download

Câu hỏi trắc nghiệm và đáp an thi lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
Câu hỏi thi lớp chuyên viên

Ngân hàng câu hỏi thi nâng ngạch chuyên viên

Câu 1.  Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008, Anh/Chị trình bày:

  1. Người đăng ký tuyển dụng công chức phải đảm bảo những điều kiện gì?
  2. Căn cứ, phương thức, nguyên tắc tuyển dụng công chức?

Câu 2. Anh/Chị hiểu như thế nào là “Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức”, “Cơ quan quản lý cán bộ, công chức”? Nêu các nguyên tắc, nội dung và việc thực hiện quản lý cán bộ, công chức được quy định trong Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 3. Thế nào là hoạt động công vụ của cán bộ, công chức? Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định cụ thể các điều kiện đảm bảo thi hành công vụ như thế nào?

Câu 4. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định phạm vi thanh tra công vụ và việc thực hiện thanh tra công vụ như thế nào? Cán bộ, công chức không được làm những việc gì liên quan đến đạo đức công vụ?

Câu 5. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức 2008, Anh/Chị trình bày các hình thức kỷ luật đối với công chức và quy định về thôi việc đối với công chức?

Câu 6. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị trình bày quy định về việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức và các quy định khác (ngoài quy định các hình thức kỷ luật; thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật) liên quan đến cán bộ, công chức bị kỷ luật?

Câu 7. Thế nào là văn bản hành chính? Nêu đặc điểm của văn bản hành chính cá biệt, văn bản hành chính thông thường? Cho các ví dụ cụ thể?

Câu 8. Trong quá trình soạn thảo văn bản, người soạn thảo cần phải đảm bảo thực hiện các yêu cầu chung nào? Trình bày yêu cầu chung về nội dung văn bản?

Câu 9.  Trình bày đặc trưng của ngôn ngữ văn bản quản lý nhà nước?

Câu 10. Anh/Chị hiểu như thế nào là điều động, biệt phái? Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về điều động, biệt phái công chức như thế nào?

Bộ 50 câu hỏi và đáp án lớp quản lý nhà nước – hệ chuyên viên: Download

Câu hỏi trắc nghiệm và đáp an thi lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
Đề thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên

Câu hỏi thi Bồi dưỡng ngạch chuyên viên

Câu 1. Anh/Chị trình bày các nguyên tắc chi phối mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước: Lập pháp, hành pháp và tư pháp?

Câu 2. Anh/Chị trình bày những đặc trưng cơ bản của bộ máy hành chính nhà nước?

Câu 3. Anh/Chị trình bày các yếu tố cấu thành tổ chức bộ máy hành chính nhà nước?

Câu 4. Anh/Chị hãy trình bày vai trò của hành chính nhà nước ở Trung ương?

Câu 5. Anh/Chị trình bày các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương?

Câu 6. Anh/Chị trình bày cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương?

Câu 7. Anh/Chị trình bày vai trò của hành chính nhà nước ở địa phương?

Câu 8. Anh/Chị trình bày các mô hình tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương?

Câu 9. Anh/Chị trình bày các phương diện lãnh đạo hoạt động các bộ và chính quyền địa phương của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Các hình thức hoạt động của Chính phủ?

Câu 10. Anh/Chị cho biết sự cần thiết của cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước?

Câu 11. Thế nào là cơ chế một cửa? Cơ chế một cửa liên thông? Anh/Chị nêu những nguyên tắc khi thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ ban hành về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông?

Câu 12. Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 của Chính phủ có nội dung hiện đại hóa trong các cơ quan hành chính nhà nước, những nội dung đó là gì? Theo Anh/Chị việc hiện đại hóa trong các cơ quan hành chính nhà nước hiện nay có thuận lợi, khó khăn gì?

Câu 13. Thế nào là thủ tục hành chính? Anh/Chị hãy nêu những nội dung nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 – 2020?

Câu 14. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo yêu cầu của cải cách hành chính hiện nay đang gặp phải những tồn tại, hạn chế nào? Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó là gì?

Câu 15. Anh/Chị nêu những nội dung trong nhiệm vụ cải cách thể chế nhà nước giai đọan 2016 – 2020 theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ?

Câu hỏi trắc nghiệm và đáp an thi lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
Câu hỏi thi nâng ngạch chuyên viên\

Câu 16. Anh/Chị nêu những nội dung trong nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đọan 2016 – 2020 theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ?

Câu 17. Anh/Chị cho biết mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ?

Câu 18. Anh/Chị nêu tóm tắt nội dung các giải pháp thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ?

Câu 19. Anh/Chị cho biết những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?

Câu 20. Anh/Chị cho biết nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ phận một cửa theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?

Câu 21. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị trình bày khái niệm cán bộ, công chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn? Phân định những tiêu chí giống nhau, khác nhau giữa cán bộ với công chức?

Câu 22. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị trình bày khái niệm cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn? Nêu cụ thể các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn?

Câu 23. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị cho biết thế nào là hoạt động công vụ của cán bộ, công chức? Nêu các nguyên tắc thi hành công vụ? Giải thích và cho ví dụ về nguyên tắc “Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ?

Câu 24. Anh/Chị hiểu thế nào là hoạt động công vụ của cán bộ, công chức? Trình bày nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ và quyền của cán bộ, công chức được đảm bảo các điều kiện thi hành công vụ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 25. Trình bày nghĩa vụ của cán bộ, công chức (bao gồm cả nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu) theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 26. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định cán bộ, công chức có những quyền gì? Nêu nội dung cụ thể của các quyền đó?

Câu 27. Đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công được quy định tại Luật Cán bộ, công chức năm 2008 như thế nào? Nêu những việc cán bộ, công chức không được làm lên quan đến đạo đức công vụ?

Câu 28. Nêu những việc cán bộ, công chức không được làm theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 29. Anh/Chị hiểu như thế nào là ngạch, vị trí việc làm? Trình bày ngạch công chức và việc bổ nhiệm vào ngạch công chức? Các quy định về chuyển ngạch, nâng ngạch công chức?

Câu 30. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật và việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức như thế nào?

Trên đây là bộ câu tiểu luận và trắc nghiệm lớp chuyên viên. Để nhận thêm bộ câu hỏi và đáp án các bạn đăng ký e-mail tại đây.

Chúc các bạn hoàn thành thành công khoá học và đạt được kết quả tốt nhất.

Công ty Cổ phần giáo dục Thiên Kỳ

Phòng tuyển sinh

Địa chỉ: Tầng 3, phòng 301, Số 11B ngõ 1 Phố Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội.

Phone: 0969 328 797

Mail: 

Website: thienky.edu.vn