Chữ hợp đồng được viết tắt trong hóa đơn không

Khi lập hóa đơn điện tử, nhiều trường hợp khách hàng có tên hoặc địa chỉ quá dài thì có được viết tắt? Trường hợp nào được viết tắt và trường hợp nào bắt buộc phải viết đầy đủ? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho kế toán những thông tin hữu ích về vấn đề này:

Theo điểm b khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC (sửa đổi điểm b khoản 2 Thông tư 39/2014/TT-BTC) thì khi lập hóa đơn thì tiêu thức tên, địa chỉ của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.

Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài trên hóa đơn điện tử thì người bán được viết tắt một số danh từ thông dụng:

STT

Từ được phép viết tắt

Cách viết tắt

1

Phường

P

2

X

3

Thị trấn

TT

4

Quận

Q

5

Huyện

H

6

Thị xã

TX

7

Thành phố

TP

8

Việt Nam

VN

9

Cổ phần

CP

10

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

11

Khu công nghiệp

KCN

12

Sản xuất

SX

13

Chi nhánh

CN

Lưu ý: Dù được phép viết tắt trên hóa đơn điện tử nhưng người bán phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố cũng như tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

MISA hỗ trợ tối đa chi phí triển khai hóa đơn điện tử và có ưu đãi đặc biệt về giá khi khách hàng ĐĂNG KÝ tại:

2. Các trường hợp không được phép viết tắt trên hóa đơn điện tử

Khoản 3 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định:

  • Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa;
  • Khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
  • Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán.
  • Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

Chữ hợp đồng được viết tắt trong hóa đơn không

Lưu ý, khi lập hóa đơn mà có sai sót trong việc viết tắt về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh.

Như vậy:

  • Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán thì không được viết tắt, tẩy xóa, sữa chữa;
  • Chỉ được viết tắt tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua trong trường hợp tên, địa chỉ quá dài.

Khách hàng có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice của MISA vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc đăng ký:

Kính gửi Bộ Tài Chính: Căn cứ điểm b, khoản 7, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC Quy định cụ thể: "Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua” Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán. Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán." Theo nội dung điều khoản thông tư trên thì đơn vị Bán xuất tên hóa đơn tài chính cho chúng tôi theo tên " Cty TNHH ..." thay vì " Công ty TNHH" như trên đăng ký kinh doanh của công ty chúng tôi. Vậy xuất tên công ty viết tắt thành "CTy" trên hóa đơn tài chính như vậy có hợp lệ không?. Kính mong Bộ Tài chính giải đáp thắc mắc này. Xin chân thành cảm ơn!

06/07/2022

Từ ngày 01/07/2022 Nghị định 123 bắt đầu có hiệu lực và các từ nào được phép viết tắt trên hóa đơn ?

Chữ hợp đồng được viết tắt trong hóa đơn không
Trên hóa đơn năm 2022 những từ nào được phép viết tắt ?

1. Danh sách các từ được phép viết tắt trên hóa đơn

Căn cứ khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2022), trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: “Phường” thành “P”; “Quận” thành “Q”, “Thành phố” thành “TP”, “Việt Nam” thành “VN” hoặc “Cổ phần” là “CP”, “Trách nhiệm Hữu hạn” thành “TNHH”, “khu công nghiệp” thành “KCN”, “sản xuất” thành “SX”, “Chi nhánh” thành “CN”… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

Đồng thời cần lưu ý về tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua trên hóa đơn như sau:

Thứ nhất, trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Thứ hai, trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2022/NĐ-CP thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.

STT

TỪ ĐƯỢC VIẾT TẮT

VIẾT TẮT THÀNH

1

X

2

Phường

P

3

Thị trấn

TT

4

Quận

Q

5

Huyện

H

6

Thị xã

TX

7

Thành phố

TP

8

Việt Nam

VN

9

Cổ phần

CP

10

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

11

Khu công nghiệp

KCN

12

Sản xuất

SX

13

Chi nhánh

CN

2. Một số lưu ý về số hóa đơn

Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, về số hóa đơn cần lưu ý các nội dung sau:

Thứ nhất, số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua.

Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.

Thứ hai, trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

3. Yêu cầu về tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

Căn cứ khoản 4 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.