Đầu tháng 5 tiếng anh là gì

Việc biết và nắm vững các tháng trong tiếng Anh là điều bắt buộc đối với bất kì ai muốn học tốt môn học này. Chính vì vậy ngày hôm nay cô Hoa muốn gửi đến cho bạn các kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm vững 12 tháng này.

Tổng quan về các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là bảng tổng hợp các tháng trong tiếng Anh với ý nghĩa đầy đủ.                              

 

Tên tháng trong tiếng Anh

Viết tắt

Mùa 

Tháng 1

January

Jan.

winter

Tháng 2

February

Feb.

Tháng 3

March

Mar.

spring

Tháng 4

April

Apr.

Tháng 5

May

May

Tháng 6

June

Jun.

summer

Tháng 7

July

Jul.

Tháng 8

August

Aug.

Tháng 9

September

Sep.

autumn

Tháng 10

October

Oct.

Tháng 11

November

Nov.

Tháng 12

December

Dec.

winter

Lưu ý: Trong một số trường hợp từ viết tắt các tháng có thể được viết như Ja./Fe./Ma. or J./F./M.

>>> Cách đọc các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1

January –  [‘dʒænjʊərɪ]

Tháng 2

February – [‘febrʊərɪ]

Tháng 3

March – [mɑrtʃ /mɑːtʃ]

Tháng 4

April –  [‘eɪprəl]

Tháng 5

May – [meɪ]

Tháng 6

June – [dʒuːn]

Tháng 7

July – [/dʒu´lai/]

Tháng 8

August –  [ɔː’gʌst]

Tháng 9

September – [sep’tembə]

Tháng 10

October – [ɒk’təʊbə]

Tháng 11

November – [nəʊ’vembə]

Tháng 12

December – [dɪ’sembə]

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng một: January 

  • Janus được biết đến là một vị thần quản lý sự khởi đầu chính vì vậy nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt để nhìn về quá khứ và tương lai.

Đầu tháng 5 tiếng anh là gì

Tháng 2: February 

  • Theo các tài liệu cổ, februarius có gốc từ februum, một thứ dùng trong các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào ngày 15/2 hàng năm. 

Đầu tháng 5 tiếng anh là gì

Tháng 3: March

  • Mỗi tháng 3, người La Mã thường tổ chức vài lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến và tôn vinh Mars, vị thần chiến tranh của họ. Đó cũng là lý do tháng 3 mang tên March.

Đầu tháng 5 tiếng anh là gì

Tháng 4: April

  • Từ tiếng Anh April có gốc từ chữ Aprillis trong tiếng Latin, là tháng tư trong lịch của La Mã cổ đại. 

Tháng 5: May

  • Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.

Đầu tháng 5 tiếng anh là gì

Tháng 6: June

  • Rời khỏi khi Hy Lạp, nguồn gốc tên các tháng của tiếng Anh lại quay về với đế chế La Mã khi June chính là tên đặt theo vị thần cổ Juno, vợ "Vua của các vị thần" Jupiter (người cai quản bầu trời và sấm sét, tương tự Zeus trong thần thoại Hy Lạp). Juno đồng thời là nữ thần của hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7: July

  • Julius Caesar, lãnh tụ nổi tiếng nhất của Cộng hòa La Mã cổ đại là người trần và nhân vật có thật trong lịch sử đầu tiên được lấy tên để đặt cho một tháng trong năm. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa "ngũ phân vị").

Tháng 8: August

  • Năm 8 trước Công nguyên, tháng Sextilis (thứ sáu) được đổi tên thành August, theo tên của Augustus, Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (qua đời năm 14 trước Công nguyên). Augustus thực chất là một danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius (hay Gaius Julius Caesar Octavianus), người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa "đáng tôn kính".

Tháng 9: September

  • Septem (có nghĩa "thứ bảy") trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

Đầu tháng 5 tiếng anh là gì

Tháng 10: October

  • Từ Latin Octo có nghĩa là "thứ 8", tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên.

Tháng 11: November

  • Novem là "thứ 9" (tiếng Latin).

Đầu tháng 5 tiếng anh là gì

Tháng 12: December

  • Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

>>> Gợi ý: Một số bài viết có thể bạn quan tâm

  • Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
  • Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Quy tắc viết ngày tháng trong tiếng anh

Cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh có sự khác biệt giữa tiếng Anh - Anh và tiếng Anh- Mỹ.

Tiếng Anh - Anh: Ngày luôn viết trước tháng và có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of trước tháng (month).

(Thứ) + Ngày + tháng

Ví dụ: 27th February 2020 ( Ngày 27 tháng 2 năm 2020). 

Tiếng Anh - Mỹ: Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

 (Thứ) + Tháng + ngày

Ví dụ: February 27th, 2020 ( Ngày 27 tháng 2 năm 2020).

Lưu ý: 

  • Dùng giới từ ON trước thứ,
  • ON trước ngày.
  • IN trước tháng .
  • ON trước (thứ), ngày và tháng.

Bài tập các tháng trong tiếng Anh

➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
  3. We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
  4. The weather is very wet here …………… October.
  5. I visit my grandparents …………… Saturdays.
  6. I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
  8. My son was born …………… September  14th, 1994.

➤ Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm

  1. She’s flying back home on Friday, April 10th. 
  2. My father’s birthday is on December 1st. 
  3. They’re having a party on 22nd November. 
  4. Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
  5. New Year’s Day is on 1st January.

Đáp án

➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. In summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
  3. We’re going away on holiday in May 2019.
  4. The weather is very wet here in October.
  5. I visit my grandparents on Saturdays.
  6. I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
  8. My son was born on September  14th, 1994.

➤ Bài tập 2: Phát âm từ in đậm

  1. She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
  2. My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
  3. They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
  4. Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
  5. New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và tìm hiểu về các tháng tiếng Anh.

Chúc các bạn học tốt.

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Đầu tháng 5 tiếng anh là gì