Câu 1: Tác động đa hiệu của gen là trường hợp
Câu 2: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích:
Câu 3: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ; 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo quy luật nào?
Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ Câu 6: Lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt cá cây hoa đỏ. Để kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng?
Câu 7: Tính trạng đa gen là trường hợp:
Câu 8: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỷ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím; 45 cây hoa vàng; 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?
Câu 9: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
Câu 10: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây cao 170cm có kiểu gen
Câu 11: Một loài thực vật nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen thì quy định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho màu hoa trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là:
Câu 12: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện tượng phân li độc lập
Câu 13: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
Câu 14: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là:
Câu 15: Các alen ở trường hợp nào có thể co sự tác động qua lại với nhau?
Câu 16: Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi
Câu 17: Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, màu vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là:
Câu 18: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng ( kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu lông của chuột?
Câu 19: Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 các thể khác, thu được đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa đỏ do 2 gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có mặt alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb x AaBb. (2) AAbb x AaBB. (3) aaBb x AaBB
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học đạt kết quả cao. BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN A/ ĐỘT BIẾN GEN Câu 1: Đột biến gen là gì?
Đáp án: Đột biến gen là sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Đột biến gen là:
Đáp án: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?
Đáp án: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:
Đáp án: Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ; Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Các loại đột biến gen bao gồm:
Đáp án: Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ; Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Thể đột biến là:
Đáp án: Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
Đáp án: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?
Đáp án: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?
Đáp án: Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giảithích cho đặc điểm trên? I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến. II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại. III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp. Đáp án: Các phát biểu sai về đột biến điểm: + III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch + IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?
Đáp án: Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra đột biến gen Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Đột biến gen thường xảy ra khi
Đáp án: Đột biến gen thường xuất hiện khi ADN nhân đôi, khi đó NST giãn xoắn,2 mạch phân tử ADN được tách ra để tổng hợp mạch mới. Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:
Đáp án: Các trường hợp A, B, C đều có thể trở thành thể đột biến. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Trong trường hợp nào một đột biến gen sẽ không trở thành thể đột biến
Đáp án: Các trường hợp A, C, D đều có thể trở thành thể đột biến. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
Đáp án: Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể → vốn gen trong quần thể rất lớn ⇒ nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?
Đáp án: Khi mất, thêm một cặp nuclêôtit, gây nên đột biến dịch khung, sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến việc sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
Đáp án: Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit, vì làm trượt khung sao chép. Đáp án cần chọn là: D Câu 18: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến: Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T T A A X G G A G G T T X T G A Sau đột biến : A T T G X X T A X A A G A X T T A A X G G A T G T T X T G A
Đáp án: Thay thế thay thế cặp G-X thành A-T Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến: Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T T A A X G G A G G T T X T G A Sau đột biến: A T T G X X T X X A A G A X G T T A A X G G A G G T T X T G X A
Đáp án: Dạng đột biến trên là thêm một cặp nuclêôtit G-X. Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?
Đáp án: Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1. Đáp án cần chọn là: A Câu 21: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng?
Đáp án: Khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro tăng lên 1. Đáp án cần chọn là: C Câu 22: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?
Đáp án: Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nuclêôtit. Đáp án cần chọn là: A Câu 23: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
Đáp án: Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại G giảm đi 1 → Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X Đáp án cần chọn là: C Câu 24: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
Đáp án: Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại A tăng lên 1 → Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T Đáp án cần chọn là: B Câu 25: Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?
Đáp án: Đột biến ở mã mở đầu làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được. Đáp án cần chọn là: A B/ CƠ CHẾ PHÁT SINH VÀ SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN Câu 1: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:
Đáp án: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen bằng cả ba cách A, B, C. Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?
Đáp án: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:
Đáp án: Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng
Đáp án: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Đột biến tiền phôi là loại đột biến :
Đáp án: Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào). Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Đột biến xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử là:
Đáp án: Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào) Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Đột biến gen có thể làm xuất hiện
Đáp án: Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới. Chỉ có đột biến mới có thể làm xuất hiện alen mới, chưa từng có trong quần thể Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Đột biến gen không thể làm xuất hiện
Đáp án: Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới -> chuỗi polipeptit mới -> Trạng thái mới của một tính trạng Đột biến gen không làm xuất hiện các tế bào mới. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Đáp án: Ý A sai vì: locut là vị trí của gen trên NST, đột biến gen không tạo ra locut gen mới. Ý B sai vì: ngay trong quá trình nhân đôi, không có tác nhân gây đột biến mà sự kết cặp sai → đột biến gen. Ý D sai vì: hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Cho các đặc điểm 1. Làm phát sinh alen mới 2. Phát sinh trong quá trình phân bào 3. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống 4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Dạng biến dị có đầy đủ các đặc điểm trên là
Đáp án: Dạng đột biến có đầy đủ các đặc điểm trên là đột biến gen. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
Đáp án: Phát biểu đúng về đột biến gen là: D A sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật. B sai, ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. C sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến. Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: Phát biểu sai về đột biến gen là: A Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. (IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen (V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Đáp án: Các phát biểu đúng về đột biến gen là: II,III, IV, V I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?
Đáp án: Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là?
Đáp án: Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa. Đột biến để hậu quả lớn nhất về cấu trúc gen là đột biến B Đáp án cần chọn là: B Câu 16: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?
Đáp án: Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi axit amin cuối cùng. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2 → thay đổi toàn bộ axit amin của chuỗi polipeptit. Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?
Đáp án: Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu → thay đổi axit amin mở đầu và không tổng hợp chuỗi aa. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi 1 aa trước bộ ba kết thúc. Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?
Đáp án: Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính. Đáp án cần chọn là: D Câu 19: Loại đột biến gen nào sau đây truyền được sang đời còn?
Đáp án: Đột biến ở tinh trùng, trứng, hợp tử xảy ra ở cơ quan sinh sản hoặc ở phôi nên đều được di truyền sang thế hệ con. Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính Đáp án cần chọn là: D Câu 20: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?
Đáp án: Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội Đáp án cần chọn là: B Câu 21: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây sai về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?
Đáp án: Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội. Đáp án cần chọn là: C Câu 22: Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:
Đáp án: Tất cả các cách A, B, C đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình Đáp án cần chọn là: D Câu 23: Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:
Đáp án: Tất cả các cách A, C, D đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình. Đáp án cần chọn là: B Câu 24: Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? (1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit. Đáp án: Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: (1), (2), (4), (5) Ý (3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến liên quan tới 1 cặp nu Ý (6) sai vì 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp nucleotit Đáp án cần chọn là: B Câu 25: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
Đáp án: Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: B, C, D. Kết luận sai là: A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời con Điều này là sai, không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con: Đột biến ở tế bào xô ma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con. Đáp án cần chọn là: A |