- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
-
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 16 VBT toán 5 bài 13 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính \(a)\; \displaystyle {8 \over 5} + {3 \over {10}} = \;.....\) \(b) \; \displaystyle {2 \over 3} + {3 \over 4} + {1 \over 6} =\; .....\) \( c)\;\displaystyle {5 \over 6} - {2 \over 9} = \;.....\) \( d) \;\displaystyle 2{1 \over {10}} - {3 \over 4} - {2 \over 5} =\; .....\) Phương pháp giải: - Muốn cộng (hoặc trừ) các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng. - Biểu thức chỉ có phép cộng hoặc phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: - \( \displaystyle {8 \over 5} + {3 \over {10}} = {{16} \over {10}} + {3 \over {10}} = {{16 + 3} \over {10}} = {{19} \over {10}}\)
- \( \displaystyle {2 \over 3} + {3 \over 4} + {1 \over 6} = {{8} \over {12}} + {{9} \over {12}} + {{2} \over {12}} \) \( \displaystyle = {{8 + 9 + 2} \over {12}} = {{19} \over {12}}\)
- \( \displaystyle {5 \over 6} - {2 \over 9} = {{15} \over {18}} - {{4} \over {18}} = {{15 - 4} \over {18}} = {{11} \over {18}}\)
- \( \displaystyle 2{1 \over {10}} - {3 \over 4} - {2 \over 5} = {{21} \over {10}} - {3 \over 4} - {2 \over 5}\)
\( \displaystyle = {{42} \over {20}} - {{15} \over {20}} - {{8} \over {20}}\) \( \displaystyle = {{42 - 15 - 8} \over {20}} = {{19} \over {20}}\) Bài 2 Video hướng dẫn giải Tìm \(x\) : \( \displaystyle a) \;x + {3 \over 5} = {7 \over 2}\) \( \displaystyle b)\;x - {1 \over 4} = {1 \over 5}\) \( \displaystyle c)\;2 - x = {4 \over 7}\) Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc : - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết: Bài 3 Video hướng dẫn giải viết các số đo độ dài (theo mẫu) : Mẫu: \( \displaystyle 9m\,3dm\, = \,9m + {3 \over {10}}m = 9{3 \over {10}}m\) - \( \displaystyle 2m \;2dm = ...................... \)
- \( \displaystyle 12m\; 5dm = .....................\)
- \( \displaystyle 15cm \;8mm = ...................\)
Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi: \( \displaystyle 1m = 10dm\), hay \( \displaystyle 1dm = \dfrac{1}{10}m\) ; \( \displaystyle 1cm = 10mm\), hay \( \displaystyle 1mm = \dfrac{1}{10}cm\). Lời giải chi tiết: - \( \displaystyle 2m\,2dm = \,2m + {2 \over 10}m = \,2m + {1 \over 5}m \) \( \displaystyle= 2{1 \over 5}m\)
- \( \displaystyle 12m\;5dm = 12m + {5 \over 10}m \)\( \displaystyle = 12m + {1 \over 2}m \) \( \displaystyle= 12{1 \over 2}m\)
- \( \displaystyle 15cm\,8mm = 15cm + {8 \over {10}}cm \)\( \displaystyle =15cm + {4 \over {5}}cm \)\( \displaystyle= 15{{4} \over {5}}cm\)
Bài 4 Video hướng dẫn giải Biết \(\displaystyle {7 \over {10}}\) số học sinh của một lớp học là \(21\) em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh? Phương pháp giải: - Tìm \( \dfrac{1}{10}\) số học sinh của lớp ta lấy \(21\) chia cho \(7\). - Tìm số học sinh của lớp ta lấy \( \dfrac{1}{10}\) số học sinh của lớp nhân với \(10\). Lời giải chi tiết: \( \dfrac{1}{10}\) số học sinh của lớp có số học sinh là : \(21 : 7 = 3\) (học sinh) Số học sinh của lớp học đó: \(3 \times 10 = 30\) (học sinh) Đáp số: \(30\) học sinh. Loigiaihay.com - Bài 14 : Luyện tập chung
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 17, 18 VBT toán 5 bài 14 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 15 : Ôn tập về giải toán
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18,19 VBT toán 5 bài 15 : Ôn tập về giải toán với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 16 : Ôn tập và bổ sung về giải toán
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 21 VBT toán 5 bài 16 : Ôn tập và bổ sung về giải toán với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 17 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 VBT toán 5 bài 17 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 24 VBT toán 5 bài 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |