Giáo án mùa nước nổi sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)TUẦN 19Tập đọc (Tiết 1+2)BÀI 1: Chuyện bốn mùaI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lờinhân vật.- Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng vàđều có ích lợi cho cuộc sống.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biếncác sự vật trong chuyện.- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát tranh.- GV hỏi:+ Tranh vẽ ai?+ Họ làm những gì ?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Đọc văn bản.- GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọcphân biệt lời các nhân vật: Lời của Đôngtrầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹnhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh.Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi.Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ,rành rẽ.- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)+ Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trongchăn.+ Đoạn 2: Cịn lại- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bậpbùng,…- Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bậpbùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới cógiấc ngủ ấm trong chăn.//Hoạt động của HS- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.- 2-3 HS chia sẻ.- Cả lớp đọc thầm.- HS đọc nối tiếp đoạn.- 2-3 HS luyện đọc.- 2-3 HS đọc. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)Cịn cháu Đơng,/ cháu có cơng ấp ủmầm sống/ để xn về cây cối đâm chồinảy lộc.//- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HSluyện đọc đoạn theo nhóm đơi.* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trongsgk/tr.10.- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thờihoàn thiện vào VBTTV.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèncách trả lời đầy đủ câu.- Nhận xét, tuyên dương HS.* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọngcủa nhân vật.- Gọi HS đọc toàn bài.- Nhận xét, khen ngợi.* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bảnđọc.Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10.- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoànthiện vào VBTTV.- Tuyên dương, nhận xét.Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10.- HDHS đóng vai để chơi trị chơi Hỏinhanh đáp đúng- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Gọi các nhóm lên thực hiện.- Nhận xét chung, tuyên dương HS.3. Củng cố, dặn dị:- HS thực hiện theo nhóm đôi.- HS lần lượt đọc.- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:C1: Bốn nàng tiên tượng trưng chobốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trongnăm.C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhithích mùa thu vì có đêm trăng rằm,rước đèn phá cỗ.C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùađông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùathu.C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đềucó ích và đáng u vì: Xuân làm cholá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm.Thu làm cho trời xanh cao, học sinhnhớ ngày tựu trường. Đơng có cơngấp ủ mầm sống để xn về cây cốiđâm chồi nảy lộc.- HS lắng nghe, đọc thầm.- 2-3 HS đọc.- 2-3 HS đọc.- 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháuđều có ích, đều đáng u.- HS giải thích lý do.- 1-2 HS đọc.- HS hoạt động nhóm 4, thực hiệnđóng vai luyện nói theo yêu cầu.VD: HS1: Mùa xn có gì ?HS 2: Mùa xn có hoa đào, hoamai, bánh chưng.- 4-5 nhóm lên bảng. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Tập viết (Tiết 3)CHỮ HOA QI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ.- Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q.- HS: Vở Tập viết; bảng con.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây làmẫu chữ hoa gì?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữhoa.- GV tổ chức cho HS nêu:+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Q.+ Chữ hoa Q gồm mấy nét?- GV chiếu video HD quy trình viết chữhoa Q.- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừaviết vừa nêu quy trình viết từng nét.- YC HS viết bảng con.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, động viên HS.* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câuứng dụng.- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,lưu ý cho HS:+ Viết chữ hoa Q đầu câu.+ Cách nối từ Q sang u.Hoạt động của HS- 1-2 HS chia sẻ.- 2-3 HS chia sẻ.- HS quan sát.- HS quan sát, lắng nghe.- HS luyện viết bảng con.- 3-4 HS đọc.- HS quan sát, lắng nghe. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)+ Khoảng cách giữa các con chữ, độcao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q - HS thực hiện.và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, đánh giá bài HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Nói và nghe (Tiết 4)CHUYỆN BỐN MÙAI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Ngườidẫn chuyên, Bà Đất, Xn, Hạ, Thu, Đơng ).- Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câuhỏi gợi ý, nói về nội dung của từngbức tranh.- GV tổ chức cho HS quan sát từngtranh, trả lời câu hỏi:+ Tranh 1 vẽ gì ?+ Nàng tiên mùa đơng nói gì với nàngtiên mùa xuân ?+ Tranh 2 vẽ gì ?+ Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùahạ thế nào ?Hoạt động của HS- 1-2 HS chia sẻ.- HS quan sát tranh- HS trả lời câu hỏi của GV.- HS làm việc nhóm đơi, nói lại từng nộidung bức tranh.- Một số nhóm lần lượt nói về nội dungbức tranh.- HS lắng nghe, nhận xét. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)+ Tranh 3 vẽ gì ?+ Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiênmùa thu ?+ Tranh 4 vẽ gì ?+ Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàngtiên mùa đơng điều gì ?- Tổ chức cho HS nói nội dung từng bứctranh- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, động viên HS.* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạnchuyện trong tranh- HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng- YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong đoạn trong câu chuyện.tranh.- Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước- Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa lớp.cách diễn đạt cho HS.- HS lắng nghe, nhận xét.- Nhận xét, khen ngợi HS.* Hoạt động 3: Vận dụng:- HDHS nói với người thân về nàng tiên - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình uem thích nhất trong câu chuyện.thích nhất trong câu chuyện.- Nhận xét, tuyên dương HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- 1 - 2 HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Tập đọc (Tiết 5 + 6)BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔII. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ.- Trả lời được các câu hỏi của bài.- Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồngbằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình u của tác giả với vùngđất này.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩnăng đặt câu.- Biết yêu quý quê hương đất nước.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)1. Kiểm tra:- Gọi HS đọc bài Chuyện bốn mùa.- Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?- Nhận xét, tuyên dương.2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Bức tranh vẽ cảnh gì ?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Đọc văn bản.- GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tìnhcảm.- HDHS chia đoạn: 4 đoạn.- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:lũ, hiền hịa,cá rịng rịng, Cửu long, phùsa,…- Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nốitiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợHS.* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trongsgk/tr.13.- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thờihoàn thiện bài trong VBTTV.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèncách trả lời đầy đủ câu.- 3 HS đọc nối tiếp.- 1-2 HS trả lời.- 2-3 HS chia sẻ.- Cả lớp đọc thầm.- 3-4 HS đọc nối tiếp.- HS đọc nối tiếp.- HS luyện đọc theo nhóm bốn.- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vìnước lên hiền hịa. Nước mỗi ngàymột dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướtmướt ngày này qua ngày khác.C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi:+ Sơng nước: Dịng sông Cửu Longđã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trongao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn vớinước của dòng sông Cửu Long.+ Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ nhưbiết giữ lại những hạt phù sa quanhmình.+ Đàn cá rịng rịng, từng đàn, từngđàn theo cá mẹ xiC3: Vào mùa nước nổi, người ta phảilàm cầu từ cửa trước vào đến tận bếpvì nước tràn lên ngập cả những viên- GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh gạch.mình thích.- HS nêu hình ảnh mình thích nhất- Nhận xét, tuyên dương HS.trong bài.* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện.chậm rãi, tình cảm.- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước- Nhận xét, khen ngợi.lớp.* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)đọc.Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13.- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS đọc yêu cầu bài.thiện bài trong VBTTV.- HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có- Tuyên dương, nhận xét.trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt.Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13.- HS đọc.- HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.- HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào ào,- GV sửa cho HS cách diễn đạt.tí tách, lộp bộp, rào rào,…- Nhận xét chung, tuyên dương HS.- HS thực hiện.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Chính tả (Tiết 7)NGHE – VIẾT: MÙA NƯỚC NỔII. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu).- Làm đúng các bài tập chính tả.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.- HS có ý thức chăm chỉ học tập.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở ơ li; bảng con.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.- GV hỏi:+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa?+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai?- HDHS thực hành viết từ dễ viết saivào bảng con.- GV đọc cho HS nghe viết.- YC HS đổi vở sốt lỗi chính tả.- Nhận xét, đánh giá bài HS.* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.Hoạt động của HS- HS lắng nghe.- 2-3 HS đọc.- 2-3 HS chia sẻ.- HS luyện viết bảng con.- HS nghe viết vào vở ô li.- HS đổi chéo theo cặp. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầubằng c hoặc k- GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện.- GV cho HS đọc lại các từ.- YCHS làm bài vào VBT.- 1 HS đọc yêu cầu bài.- HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tênsự vật.- 2 - 3 HS đọc lại.- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéokiểm tra.Bài 3: Chọn a hay ba) Chọn ch hay trĐáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che - 1 HS đọc yêu cầu bài.mưa, trú mưa, bức tranh.- HS lắng nghe GV hướng dẫn.b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at- HS thảo luận cặp đôi nêu các từ.Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác,.. - HS làm vào VBT.at: hạt cát, ca hát, nhút nhát,…- HS lên bảng chữa bài.- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.- HS nhận xét, bổ sung.- GV hướng dẫn tìm từ- YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài.- GV chữa bài, nhận xét.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Luyện từ và câu (Tiết 8)MRVT VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎII. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam- Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Phát triển vốn từ chỉ các mùa.- Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:* Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặcđiểm của các mùa ở miền Bắc, miềnNam.Bài 1:- 1-2 HS đọc.- GV gọi HS đọc YC bài.- 1-2 HS trả lời.- Bài yêu cầu làm gì?- 3-4 HS nêu. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- YC HS quan sát tranh, nêu:+ Tên các mùa.+ Đặc điểm của từng mùa.- YC HS làm bài vào VBT.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- GV chữa bài, nhận xét.- Nhận xét, tuyên dương HS.Bài 2:- GV gọi HS đọc YC bài.- Bài yêu cầu làm gì?- YC HS quan sát tranh, nêu:+ Tên các mùa.+ Đặc điểm của từng mùa.- YC HS làm bài vào VBT.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- GV chữa bài, nhận xét.- Nhận xét, tuyên dương HS.+ Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùathu, mùa đông.+ Đặc điểm của từng mùa:Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảylộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩnở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉhè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh,trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêmTrung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cốikhẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông.- HS thực hiện làm bài cá nhân.- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.- 1-2 HS trả lời.- 3-4 HS nêu.+ Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa+ Đặc điểm của từng mùa:Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu nhưkhông mưa, ban ngày nắng chói chang,ban đêm dịu mát hơn.Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường cómưa rào- HS thực hiện làm bài cá nhân.- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.* Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặcdấu chấm hỏi thay cho ô vuông.Bài 3:- Gọi HS đọc YC.- 1HS đọc yêu cầu bài.- Bài YC làm gì?- 2 HS đọc các câu trong bài.- Gọi HS đọc các câu.- HS thảo luận cặp đơi hồn thành bài- YC HS thảo luận nhóm đơi hồn thành tập vào VBT.bài tập vào VBT.- HS lên bảng chữa bài.- Gọi HS lên bảng chữa bài.- HS nhận xét, chữa bài.- Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho - HS đọc lại các câu.HS đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. NhắcHS sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏiđúng.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)I. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Viết được 2-3 câu tả một đồ vật mà em dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các mùa trong năm.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ vật.- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.Bài 1:- GV gọi HS đọc YC bài.- Bài yêu cầu làm gì?- YC HS quan sát tranh, hỏi:+ Kể tên các đồ vật trong hình ?Hoạt động của HS- 1-2 HS đọc.- 1-2 HS trả lời.- 2-3 HS trả lời:+ Các đồ vật: cái nón, cái ơ ( cái dù), mũvà khăn len, áo mưa, quạt điện, quạt+ Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về giấy.đặc điểm, cơng dụng của chúng.- HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đặc - HS thực hiện nói theo cặp.điểm và cơng dụng của các đồ vật.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- GV gọi HS lên thực hiện.- 2-3 cặp thực hiện.- Nhận xét, tuyên dương HS.Bài 2:- GV gọi HS đọc YC bài.- Bài yêu cầu làm gì?- GV dướng dẫn HS cách viết:- 1-2 HS đọc.+ Em muốn tả đồ vật gì ?- HS trả lời về nội dung bài.+ Đồ vật đó có gì nổi bật về màu sắc,hình dáng,.. ?- HS lắng nghe, hình dung cách viết.+ Em thường dùng đồ vật đó vào lúcnào ?- HS làm bài.+ Tình cảm của em đối với đồ vật đónhư thế nào ?- HS chia sẻ bài.- YC HS thực hành viết vào VBT.- GV cho HS bài mẫu.- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Gọi HS đọc bài làm của mình.- Nhận xét, chữa cách diễn đạt. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ,câu chuyện.- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ,câu chuyện, tên tác giả.- Tổ chức thi đọc một số câu thơ, câuchuyện hay.- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộngcủa HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- GV nhận xét giờ học.- 1-2 HS đọc.- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thưviện lớp.- HS chia sẻ theo nhóm 4.- HS thực hiện.- HS chia sẻ.TUẦN 20Tập đọc (Tiết 1+2)BÀI 3: HỌA MI HÓTI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơisau mỗi đoạn.- Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghetiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi củacác sự vật khi nghe tiếng hót họa mi.- Có tình u thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việcnhóm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:- Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước:“Mùa nước nổi”.- Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi”- Nói về một số điều mà em thấy thú vịtrong bài “Mùa nước nổi”2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?- GV u cầu HS làm việc nhóm:Hoạt động của HS- 1 HS trả lời.- 4 HS đọc nối tiếp.- 1,2 HS trả lời.- HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ.- 2, 3 HS chia sẻ. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trongtranh?+ Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùanào trong năm?+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bứctranh?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Đọc văn bản.- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơiđúng.- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)+ Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu.+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới.+ Đoạn 3: Cịn lại.- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng,vui sướng,…- Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanhhơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốphơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn;…- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HSluyện đọc đoạn theo nhóm ba.* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trongsgk/tr.17.- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thờihoàn thiện vào VBTTV/tr.8.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèncách trả lời đầy đủ câu.- Nhận xét, tuyên dương HS.* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.- GV đọc diễn cảm toàn bài.- Gọi HS đọc toàn bài.- Nhận xét, khen ngợi.* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bảnđọc.Yêu cầu 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17.- YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoànthiện vào VBTTV/tr.8- Tuyên dương, nhận xét.Yêu cầu 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17.- Cả lớp đọc thầm.- HS đọc nối tiếp đoạn.- 2-3 HS luyện đọc.- 2-3 HS đọc.- HS thực hiện theo nhóm ba.- HS lần lượt đọc.- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:C1: Đáp án đúng: a, b, c.C2: Đáp án đúng: a,b,d.C3: Bình hoa này trong suốt.C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1.- HS lắng nghe, đọc thầm.- 2-3 HS đọc.- 2-3 HS đọc.- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vìsao lại chọn ý đó.- 2-3 HS đọc. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìmthiện vào VBTTV/tr.8được.- Tuyên dương, nhận xét.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Tập viết (Tiết 3)CHỮ HOA RI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ.- Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R.- HS: Vở Tập viết; bảng con.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây làmẫu chữ hoa gì?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữhoa.- GV tổ chức cho HS nêu:+ Độ cao, độ rộng chữ hoa R.+ Chữ hoa R gồm mấy nét?- GV chiếu video HD quy trình viết chữhoa R.- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừaviết vừa nêu quy trình viết từng nét.- YC HS viết bảng con.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, động viên HS.* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câuứng dụng.- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.Hoạt động của HS- 1-2 HS chia sẻ.- 2-3 HS chia sẻ.- HS quan sát.- HS quan sát, lắng nghe.- HS luyện viết bảng con.- 3-4 HS đọc. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe.lưu ý cho HS:+ Viết chữ hoa R đầu câu.+ Cách nối từ R sang ư.+ Khoảng cách giữa các con chữ, độcao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R - HS thực hiện.và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.Nói và nghe (Tiết 4)HỒ NƯỚC VÀ MÂYI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây.- Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện.- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Sách giáo khoa.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?- 1-2 HS chia sẻ.- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Đoán nội dung từngtranh.- GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.tranh, trả lời câu hỏi:+ Tranh vẽ cảnh gì?+ Trong tranh có những có sự vật gì?+ Các sự vật đang làm gì?- Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời.vật diễn ra như thế nào? Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ- Nhận xét, động viên HS.trước lớp.* Hoạt động 2: Nghe và kể lại từngđoạn của câu chuyện- GV kể mẫu trước 2 lần.- HS lắng nghe.- GV HD HS kể lại câu chuyện theo - HS lắng nghe, nhận xét.từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi.- Nhận xét, khen ngợi HS.* Hoạt động 3: Vận dụng:- HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình - HS lắng nghe.nhận được thông qua câu chuyện Hồnước và mây.- YCHS hoàn thiện bài tập trongVBTTV, tr.8,9.- HS thực hiện.- Nhận xét, tun dương HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Tập đọc (Tiết 5 + 6)BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒII. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn.- Biết quan sát tranh.- Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vậtquen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc,…*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật vàhoạt động liên quan đến ngày Tết.- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra:- Gọi HS đọc bài Họa mi hót.- 3 HS đọc nối tiếp.- Điều thú vị mà em học được từ bài Họa - 1-2 HS trả lời.mi hót?- Nhận xét, tuyên dương.2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động: Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tếtcho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sựthích thú của HS:+ Em có thích Tết khơng?+ Em thích nhất điều gì ở Tết?+ Nói những điều em biết về ngày Tết?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Đọc văn bản.- GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hàohứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.- HDHS chia đoạn:+ Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm.+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn.+ Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím.- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:hình trụ, hình khối, đặc trưng, …- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theocặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trongsgk/tr.20.- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thờihoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèncách trả lời đầy đủ câu.- Nhận xét, tuyên dương HS.* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọcvui vẻ, hào hứng.- Nhận xét, khen ngợi.* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bảnđọc.- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14.- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoànthiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.- Tuyên dương, nhận xét.- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìmđược.- GV sửa cho HS cách diễn đạt.- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9- Nhận xét chung, tuyên dương HS.- 2-3 HS chia sẻ.- Cả lớp đọc thầm.- 3-4 HS đọc nối tiếp.- HS đọc nối tiếp.- HS luyện đọc theo nhóm hai.- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:C1: 3,1,4,2.C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng.b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn láxanh và nụ hồng chúm chím.C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rựcrỡ.- HS luyện đọc cá nhân, đọc trướclớp.- 2-3 HS đọc.- HS nêu nối tiếp.- HS nêu.- HS thực hiện. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Chính tả (Tiết 7)NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒII. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.- Làm đúng các bài tập chính tả.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.- HS có ý thức chăm chỉ học tập.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở ơ li; bảng con.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.- HS lắng nghe.- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.- 2-3 HS đọc.- GV hỏi:- 2-3 HS chia sẻ.+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con.vào bảng con.- GV đọc cho HS nghe viết.- HS nghe viết vào vở ô li.- YC HS đổi vở sốt lỗi chính tả.- HS đổi chép theo cặp.- Nhận xét, đánh giá bài HS.* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.- 1-2 HS đọc.- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo10, 11.kiểm tra.- GV chữa bài, nhận xét.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Luyện từ và câu (Tiết 8)MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.I. MỤC TIÊU: Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)*Kiến thức, kĩ năng:- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.- Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.- Rèn kĩ năng hỏi, đáp.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật,hoạt động.Bài 1:- GV chiếu cho HS quan sát các hìnhảnh.- GV gọi HS đọc YC bài.- Bài yêu cầu làm gì?- YC HS quan sát tranh, nêu:+ Tên các sự vật.+ Các hoạt động.Hoạt động của HS- 1-2 HS đọc.- 1-2 HS trả lời.- 3-4 HS nêu.+ Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi,củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, …+ Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong,lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớtbánh, …+ Sắp xếp các hoạt động làm bánh + tranh 3,4,1,5,2.chưng.- YC HS làm bài vào VBT/ tr.11.- HS thực hiện làm bài cá nhân.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- GV chữa bài, nhận xét.- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.- Nhận xét, tuyên dương HS.* Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc.Bài 2:- Gọi HS đọc YC.- 1-2 HS đọc.- Bài YC làm gì?- 1-2 HS trả lời.- GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp.- HS thực hành.- GV mời 1 số cặp thực hành.- HS chia sẻ .- YC làm vào VBT tr.12.- HS làm bài.- GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phảicó dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấuchấm.- Nhận xét, khen ngợi HS.3. Củng cố, dặn dò: Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)VIẾT THIỆP CHÚC MỪNGI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa.- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết.- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.Bài 1:- GV gọi HS đọc YC bài.- 1-2 HS đọc.- Bài yêu cầu làm gì?- 1-2 HS trả lời.- GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm - HS đọc.thiệp.- YC HS thảo luận nhóm và trả lời các - 2-3 HS trả lời:hỏi sau:+ Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tớiđến ai?ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Maigửi đến bố mẹ.+ Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịpnào?Tết.+ Người viết chúc điều gì?+ Tấm thiệp 1: Người viết chúc ơng bàmạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: ngườiviết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, tuyên dương HS.Bài 2:- GV gọi HS đọc YC bài.- 1-2 HS đọc.- Bài yêu cầu làm gì?- 1-2 HS trả lời.- GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến:- HS lắng nghe, hình dung cách viết.+ Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai?+ Em sẽ chúc như thế nào?- GV đưa ra tấm thiệp mẫu. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- YC HS thực hành viết vào VBT tr.12.- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Gọi HS đọc bài làm của mình.- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ,câu chuyện về ngày Tết.- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ,câu chuyện, tên tác giả.- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộngcủa HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- GV nhận xét giờ học.- HS làm bài.- HS chia sẻ bài.- 1-2 HS đọc.- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thưviện lớp.- HS chia sẻ theo nhóm 4.- HS thực hiện.- HS chia sẻ.TUẦN 21Tập đọc (Tiết 1+2)BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚNI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phùhợp với nhịp thơ.- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sơng, biển.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vậttrong chuyện.- Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?- GV hỏi:+ Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Đọc văn bản.Hoạt động của HS- 1-2 HS trả lời.- 2-3 HS chia sẻ.Theo em, nước mưa rơi xuống sẽxuống suối, sông, ao hồ, ra biển. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lầnxuống dòng là một khổ thơ.- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:Lượn- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nốitiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợHS.* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trongsgk/tr.23.1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ?2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu màcó?3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trongbài thơ.4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển.- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thờihoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5.- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèncách trả lời đầy đủ câu.- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.- Nhận xét, tuyên dương HS.* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọcvui vẻ.- Nhận xét, khen ngợi.* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bảnđọc.Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.+ Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ:- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoànthiện vào VBTTV/tr…..- Tuyên dương, nhận xét.- Cả lớp đọc thầm.- 3-4 HS đọc nối tiếp.- HS đọc nối tiếp.- HS luyện đọc theo nhóm bốn.- 1HS đọc câu hỏi- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ2. Bài thơ cho biết nước biển do suốinhỏ chảy xuống chân đồi, góp thànhsơng lớn, sơng đi ra biển mà có.3. Các sự vật được nhắc đến trong bàithơ: mưa, suối, sông, biển.4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ.Các con suối men theo chân đồi chảyra sông. Sông đi ra biển, thành biểnmênh mông..- HS thực hiện.- HS luyện đọc cá nhân, đọc trướclớp.- 1-2 HS đọc.- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vìsao lại chọn ý đó.Gợi ý đáp án:Nhỏ: SuốiLớn: SôngBài 2:Mênh mông: Biển- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.- 1-2 HS đọc.+ Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiệngiọt nước:đóng vai luyện nói theo yêu cầu.- HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng.giọt nước- Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.ngày một mênh mơng, bao la, rộng Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- Gọi các nhóm lên thực hiện.- Nhận xét chung, tuyên dương HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- GV nhận xét giờ học.lớn. Nhờ có các bạn suối, sơng gópthành nên tớ mới được như ngày hơmnay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lờicảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ cóbạn ấy - những giọt nước trong veochảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, gópthành sơng lớn, sông lớn lại đi ra vớitớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùngvĩ.__________________________________________Tập viết (Tiết 3)CHỮ HOA SI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.- Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S.- HS: Vở Tập viết; bảng con.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GV1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây làmẫu chữ hoa gì?- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữhoa.- GV tổ chức cho HS nêu:+ Độ cao, độ rộng chữ hoa S.+ Chữ hoa S gồm mấy nét?- GV chiếu video HD quy trình viết chữhoa S.- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừaviết vừa nêu quy trình viết từng nét.- YC HS viết bảng con.Hoạt động của HS- 1-2 HS chia sẻ.- 2-3 HS chia sẻ.- HS quan sát.- HS quan sát, lắng nghe.- HS luyện viết bảng con. Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, động viên HS.* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câuứng dụng.- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.- 3-4 HS đọc.- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe.lưu ý cho HS:+ Viết chữ hoa S đầu câu.+ Cách nối từ S sang u.+ Khoảng cách giữa các con chữ, độcao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S - HS thực hiện.và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- HS chia sẻ.- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Nói và nghe (Tiết 4)CHIẾC ĐÈN LỒNGI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng .- Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra:2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?- 1-2 HS chia sẻ.- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyệnkể về Bác Đom đóm già, chú ong nonvà bầy đom đóm nhỏ.2.2. Khám phá:* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)- GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn”lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4bức tranh.- GV HDHS tập nói lời Bác Đom đómvà bầy đom dóm- GV kể câu chuyện ( lần 2)- GV tổ chức cho HS quan sát từngtranh, trả lời câu hỏi:+ Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầyđom đóm rước đèn lồng?+ Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếngkhóc của ong non?+ Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sukhi đưa ong non về nhà?+ Điều gì khiến bác đom đóm cảmđộng?- HS lắng nghe- Theo em, các tranh muốn nói về các sựviệc diễn ra trong thời gian nào?- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.- Nhận xét, động viên HS.* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn củacâu chuyện theo tranh- GV HD:Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dướitranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhânvậtBước 2: HS tập thể theo cặp- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cáchdiễn đạt cho HS.- Nhận xét, khen ngợi HS- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻvới bạn theo cặp.- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.- 1-2 HS trả lời.- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻtrước lớp.- HS lắng nghe, nhận xét.Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầyđom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiunghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bácnghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóccủa ai đó. Thì ra, là một chú ong non.Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếumáo:- Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đườngrồi.Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non- Cháu nín đi, để ta đưa cháu vềBác đom đóm đưa ong non về nhà.Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đómkhơng thể bay về được trong đêm tối.Đang loay hoay không biết làm sao.Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đómvừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)đom đóm cùng bây đom đóm về nhàtrong an tồn.* Hoạt động 3: Vận dụng:- HS lắng nghe.- HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm - HS thực hiện.già trong chuyện: có thể viết một hoạtđộng em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ - HS chia sẻ.của em sau khi được nghe xong câuchuyện Chiếc đèn lồng, …- YCHS hoàn thiện bài tập trongVBTTV, tr…..- Nhận xét, tuyên dương HS.3. Củng cố, dặn dị:- Hơm nay em học bài gì?- GV nhận xét giờ học.__________________________________________Tập đọc (Tiết 5 + 6)BÀI 6: MÙA VÀNGI. MỤC TIÊU:*Kiến thức, kĩ năng:- Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.- Trả lời được các câu hỏi của bài.- Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau.Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nơng dân đã phải chăm sóc cây quả nhưthế nào. Công việc của các bác rất vất vả.*Phát triển năng lực và phẩm chất:- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉvật; kĩ năng đặt câu.- Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ mơitrường.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.- HS: Vở BTTV.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra:- Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn- 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét- Nêu những hành trình của giọt nước đi ra - 1hs trả lời, 1hs nhận xétbiển?- Nhận xét, tuyên dương.2. Dạy bài mới:2.1. Khởi động:- Cho HS giải các câu đố:- GV hỏi:- 2-3 HS chia sẻ.