Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào

Hiệu điện thế là một trong những thành phần quan trọng của mạch điện. Vậy công thức tính hiệu điện thế như thế nào để xác định được giá trị của hiệu điện thế? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào
Hiệu điện thế là gì

Nó chính là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực. Hay đơn giản, hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện, từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế).

Khi chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có giá trị điện thế thấp hơn đồng thời sẽ tạo ra một điện trường có cùng hướng dịch chuyển.

Đây là một đại lượng vô hướng và có giá trị xác định. Nhưng giá trị xác định này sẽ không cố định mà sẽ phụ thuộc vào tính chất của đoạn mạch cũng như sự hao phí trong quá trình truyền tải.

Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng của điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt nó ở một diện tích q; được xác định bằng thương số của công, lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của P.

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích. Điện trường sẽ tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Nơi nào có điện tích thì xung quanh đều có điện trường.

Hiệu điện thế có ký hiệu đơn giản là U. Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn và có kí hiệu là V.

Ngoài sử dụng đơn vị đo vôn, người ta còn dùng các đại lượng nhỏ hơn như milivon (mV) hay lớn hơn như kilovon (kV) để đo hiệu điện thế.

Công thức quy đổi vôn với các đại lượng khác: 1mV = 0.001V; 1kV = 1000V,…

Hiệu điện thế của các nguồn điện khác nhau sẽ khác nhau, cụ thể:

  • Ổ điện trong nhà có U =220V.
  • Pin tròn có hiệu điện thế U = 1.5V.
  • Ắc quy xe máy U = 9 hoặc 12V.

Tuy nhiên, ở một số quốc gia khác như Nhật Bản, ổ điện trong nhà có U = 110V.

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào
Công thức tính hiệu điện thế

Dưới đây là công thức tính hiệu điện thế cơ bản và công thức tính hiệu điện thế khác.

Hiệu điện thế cơ bản (dựa trên mối liên hệ giữa cường độ dòng điện I và điện trở R) có công thức tính là: U=I.R, trong đó:

  • U là hiệu điện thế (V)
  • I là cường độ dòng điện (A)
  • R là điện trở của vật dẫn điện có giá trị không đổi (Ω)

Ví dụ:Trong mạch điện AB với cường độ dòng điện I = 12A có lắp điện trở R = 3 Ω. Vậy UAB bằng bao nhiêu?

Lời giải: UAB = I x R = 12 x 3 = 36 (V).

Ngoài ra, chúng ta còn có thể tính hiệu điện thế U thông qua giá trị công và điện tích.

Trong chương trình vật lý phổ thông, khi được tìm hiểu về điện tích cùng công thực hiện, chúng ta có công thức:

U = (A1-A2)/q = A12/q, trong đó:

  • U là cường độ dòng điện (V).
  • A1 và A2 là công dịch chuyển điện tích từ vị trí 1, vị trí 2 và vô cực (J).
  • q là giá trị điện tích (C).

Ví dụ: Đoạn mạch BD có A1 = 40J, A2 = ½ A1 với điện tích q = 10C. Hỏi cường độ dòng điện của mạch là bao nhiêu?

Lời giải: A2 = ½ A1 = 20J.

UBD = (A1-A2)/q = (40-20)/10 = 2(V).

Bài viết trên đây đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi: Công thức tính hiệu điện thế. Ngoài ra còn cung cấp cho người đọc khái niệm, ký hiệu và một số vấn đề xung quanh hiệu điện thế. Mong rằng những thông tin trên sẽ hỗ trợ người đọc trong quá trình tham khảo tài liệu.

Tham khảo thêm bài viết: Công thức tính cường độ dòng điện

Hiệu điện thế hay còn gọi là điện áp, đây là công lực của điện di chuyển điện tích giữa 2 cực của nguồn điện.

Hiệu điện thế đại diện cho nguồn năng lượng hoặc sự mất đi, sử dụng hoặc lưu trữ năng lượng. Nó có thể được sinh ra bởi trường tĩnh điện, dòng điện chạy qua từ trường.

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào

Hiệu điện thế là sự chênh lệch về điện thế giữa 2 cực.

Ký hiệu đơn vị và công thức tính hiệu điện thế

Hiệu điện thế có kí hiệu ∆V hay ∆U, thường được viết đơn giản là V hoặc U. Có rất nhiều các công cụ có thể đo hiệu điện thế giữa 2 điểm trong một hệ thống điện như đồng hồ vạn năng, vôn kế...

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào

Vôn kế và đồng hồ vạn năng đều có khả năng đo hiệu điện thế

Nó được tính dựa trên công thức: U= I. R             

Trong đó:

  • I là cường độ dòng điện (A)
  • R là điện trở của vật dẫn điện (Ω)
  • U là hiệu điện thế (V)

Công thức:VM = AM∞qAM∞q

Nó được áp dụng khi hiệu điện thế giữa 2 điểm có trong điện trường là một đại lượng đặc trưng, đảm bảo khả năng thực hiện công của điện trường khi có bất kỳ 1 điện tíc nào di chuyển giữa 2 điểm đó.

Lưu ý:

  • Điện thế là hiệu điện thế là đại lượng vô hướng, mang giá trị dương hoặc âm.
  • Hiệu điện thế giữ 2 điểm M và N mang giá trị xác định. Với điện thế tại một điểm ở trong điện trường, nó sẽ mang giá trị phụ thuộc vào vị trí mà người dùng chọn làm gốc điện thế.

Phân biệt hiệu điện thế và cường độ dòng điện

Để tránh sự nhẫm lẫn, bạn cần hiểu đúng về hiệu điện thế cũng như cường độ dòng điện.

Hiệu điện thế là sự biến động của dòng điện giữa 2 điểm, tức là dòng điện sẽ di chuyển từ điểm này đến điểm kia.

Ví dụ: Người dùng có thể lấy điểm đầu là pin và điểm cuối là bóng đèn. Lúc nàu, năng lượng ở điểm cục pin sẽ hiểu hơn điểm bóng đèn. Sự khác biệt giữa pin và bóng đèn được gọi là hiệu điện thế.

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào

Hiệu điện thế và cường độ dòng điện có mối quan hệ mật thiết.

Trong khi đó, cường độ dòng điện đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện hay cho số lượng các điện tử đi qua tiết kiện của vật dẫn trong một đơn vi thời gian. Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là A.

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có mối quan hệ khăng khít với nhau. Hiệu điện thế tạo nên cường độ dòng điện và ngược lại.

Trên đây là những điều cần biết về hiệu điện thế. Hi vọng bài viết trên mang đến cho bạn thông tin hữu ích.

Điện thế là gì? Hiệu điện thế là gì? Công thức và kí hiệu. Thiết bị đo hiệu điện thế. Hiệu điện thế được sinh ra như thế nào? Mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Sự khác nhau và cách phân biệt hiệu điện thế với cường độ dòng điện. Lưu ý về hiệu điện thế giữa 2 điểm bất kì.

Bài viết hôm nay mời bạn cùng Cholab tìm hiểu về khái niệm hiệu điện thế, công thức, kí hiệu và sự khác nhau giữa hiệu điện thế với cường độ dòng điện để có thêm nhiều kiến thức, thông tin phục vụ cho công việc và học tập nhé.

KHÁI NIỆM ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

Điện thế là gì?

  • Điện thế tại một điểm M trong điện trường được hiểu là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt nó tại một điện tích q. Điện thế được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q :
    VM=AM∞q
  • Đơn vị điện thế là Vôn, kí hiệu là V.

Hiệu điện thế là gì?

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào

Hiệu điện thế là gì?

  • Hiệu điện thế hay còn gọi là điện áp là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
  • Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia.
  • Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế)

CÔNG THỨC TÍNH VÀ KÍ HIỆU HIỆU ĐIỆN THẾ

Công thức tính

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào

Công thức tính hiệu điện thế

Hiệu điện thế được tính bằng công thức cơ bản sau:

U= I. R  

Trong đó:

  • I là cường độ dòng điện (A)
  • R là điện trở của vật dẫn điện (Ω)
  • U là hiệu điện thế (V)

Hoặc cũng có thể được tính bằng những công thức sau:

VM = AM∞qAM∞q

UMN = VM – VN = AMNqAMNq

Kí hiệu 

  • Hiệu điện thế thường được kí hiệu là ∆V hay ∆U
  • Thông thường, người ta thường viết đơn giản kí hiệu của hiệu điện thế thành A hoặc U
  • Đơn vị của hiệu điện thế là vôn

DỤNG CỤ ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ

Hiệu điện the được kí hiệu như thế nào

Dụng cụ đo hiệu điện thế

  • Thông thường, để đo hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì người ta dùng vôn kế.
  • Vôn kế có khả năng đo chính xác được sự mất đi, tồn tại và lưu trữ của điện áp giữa 2 đầu dây. Khi đo bằng thiết bị này, kết quả sẽ luôn ở mức chính xác nên hiệu điện thế sẽ được đo lường theo thông số chuẩn nhất.

HIỆU ĐIỆN THẾ ĐƯỢC SINH RA NHƯ THẾ NÀO?

Hiệu điện thế được sinh ra từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn sẽ cho ra những hiệu điện thế nhất định. Các nguồn sinh ra hiệu điện thế gồm:

  • Trường tĩnh điện.
  • Dòng điện chạy qua từ trường.
  • Trường từ thay đổi theo thời gian.

MỐI QUAN HỆ GIỮA HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

  • Cường độ dòng điện được tạo ra bởi những điện áp nhất định, có nghĩa là điện áp có thể tạo nên cường độ dòng điện.
  • Trong một điện trường thì nhất định phải có điện áp và không cần thiết phải có cường độ dòng điện khi đã có điện áp.
  • Như vậy, hiệu điện thế và cường độ dòng điện có mối tương quan mật thiết với nhau để tạo nên dòng điện sử dụng cho mục đích hằng ngày của con người.

SỰ KHÁC NHAU VÀ CÁCH PHÂN BIỆT HIỆU ĐIỆN THẾ VỚI CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Sự khác nhau giữa hiệu điện thế với cường độ dòng điện

Hiệu điện thế và cường độ dòng điện đều được dùng để mô tả cách các dòng electron hoạt động. Tuy nhiên, chúng vẫn có những điểm khác nhau, cơ bản như sau:

  • Hiệu điện thế xác định sự khác biệt dòng điện ở hai điểm.
  • Cường độ dòng điện xác định tốc độ của dòng điện khi di chuyển từ điểm này qua điểm kia.

Cách phân biệt hiệu điện thế với cường độ dòng điện

Mục đích xác định

  • Hiệu điện thế được dùng để xác định sự khác biệt của dòng điện ở 2 điểm bất kỳ trong điện trường.
  • cường độ dòng điện dùng để xác định tốc độ của dòng điện khi chuyển động từ điểm A đến điểm B bất kỳ.

Đơn vị tính

  • Điện áp có đơn vị tính sẽ là Vôn, kí hiệu là V.
  • Cường độ dòng điện có đơn vị tính là Ampe, kí hiệu là A.

Kí hiệu

  • Hiệu điện thế được kí hiệu là U.
  • Cường độ dòng điện được kí hiệu là I

LƯU Ý VỀ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐIỂM BẤT KÌ

  • Hiệu điện thế được hiểu một cách đơn giản là một đại lượng vô hướng. Đại lượng này có giá trị dương hoặc âm tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể khác nhau. Đại lượng  vô hướng nhưng khi xác định giá trị của điện áp giữa 2 điểm bất kỳ thì có thể xác định được giá trị một cách chính xác và tuyệt đối.
  • Hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B bất kỳ trong điện trường sẽ có giá trị luôn luôn xác định. Giá trị này sẽ tính ra được nhờ vào công thức tính điện thế. Còn đối với tại 1 điểm bất kỳ trong điện trường thì giá trị còn phụ thuộc vào điểm được chọn làm gốc. Điểm làm gốc này có thể xa hay gần tùy vào từng trường hợp khác nhau để lựa chọn.
  • Để xác định hướng của vector cường độ điện trường thì có thể xác định hướng của điện thế cao sang điện thế thấp. Không bao giờ có trường hợp xác định từ điện thế thấp đến điện thế cao.

NƠI CUNG CẤP DỤNG CỤ ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ UY TÍN, CHẤT LƯỢNG

Cholab hiện đang là địa chỉ cung cấp Vôn kế với chất lượng được người tiêu dùng tin dùng trong thời gian qua. Ở Cholab, chất lượng sản phẩm và lợi ích của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu. Hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp những sản phẩm với chất lượng tốt nhất, nguồn gốc rõ ràng và giá cả cạnh tranh.

Từ những chia sẽ trên, Cholab đã cung cấp thêm cho bạn những thông tin về Hiệu điện thế cũng như những vấn đề cơ bản xoay quanh. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc nào về vấn đề này thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi, đội ngũ nhân viên Cholab luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé.