HSS E là gì?

Mũi khoan được sản xuất gồm những chất liệu gì ? Chất liệu nào chế tạo ra mũi khoan loại tốt nhất ? Bài viết sau giúp quý khách hiểu rõ thêm chất liệu mũi khoan.

Đặc điểm các loại Thép : (Steel characteristics)

HSS E là gì?
1.Thép gió HSS : Là loại thép tốc độ cao hay còn gọi là Thép gió chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao khoan dễ dàng với những kim loại cứng lên đến 900N/mm2

HSS E là gì?
2. Thép gió HSS-R : Đây cũng là loại thép giống như thép gió nhưng mũi khoan được chế tạo bằng quy trình cán nóng.

HSS E là gì?
3. Thép gió HSS - G : Chất liệu được chế tạo nên mũi khoan tiện bằng máy CNC.

HSS E là gì?
4. Thép gió chứa 5% Coban HSSE-Co5 : Loại thép gió cao cấp cấu tạo bên trong chứa 5% Coban, dùng chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao , chịu nhiệt tốt, khoan dễ dàng với những kim loại hợp kim cứng lên tới 1100N/mm2.

HSS E là gì?
5.Thép gió chứa 8% Coban HSSE-Co8 : Giống như loại thép HSSE-Co5 nhưng bên trong chứa 8% Coban.

HSS E là gì?
6. Tungsten Carbide : Đây là loại thép cao cấp nhất trong ngành chế tạo mũi khoan, được sử dụng làm nên mũi khoan có độ cứng cao nhất, chịu nhiệt tốt với tốc độ khoan cao. Sử dụng phổ biến trong cơ khí chính xác, gia công trên các loại thép cứng.

Bảng tiêu chuẩn chất liệu thép: 

HSS E là gì?

Đặc điểm các lớp phủ : (Coatings)

HSS E là gì?
Lớp phủ Titanium được sử dụng phổ biến nhất làm tăng tuổi thọ vật liệu lên đến 300-400% so với loại không phủ, giúp tăng độ chịu nhiệt cho vật liệu. 

HSS E là gì?
Lớp phủ Carbon Nitride làm tăng độ cứng cho vật liệu ở cường độ cao, độ dẻo tốt và hệ số ma sát rất thấp, phù hợp cho việc chế tạo mũi khoan , khoan thép có độ cứng cao.

HSS E là gì?
Lớp phủ Nhôm Titan Nitride có khả năng chống oxi hóa rất tốt , giảm nhiệt cho vật liệu.Thích hợp cho việc khoan những vật liệu cứng mà không cần làm mát.

HSS E là gì?
Lớp phủ Nhôm Nitride giống như lớp phủ Nhôm Titan giúp vật liệu có khả năng kháng oxi hóa , chịu nhiệt tốt . Phù hợp cho chế tạo mũi khoan để khoan vật liệu cứng mà không cần làm mát.

HSS E là gì?
Lớp phủ Tecrona là loại lớp phủ cao cấp nhất với hệ số ma sát thấp , giúp tăng tuổi thọ cho những vật liệu có cường độ làm việc trong môi trường cao.

Bảng tiêu chuẩn lớp phủ mũi khoan:

HSS E là gì?

Xem thêm :

Mũi Khoan Sắt HSS - DIN338

Mũi Khoan INOX Coban

Mũi Khoan INOX Chuôi Côn

TCT và HSS là gì ? Mũi phay được làm bằng hai loại vật liệu: Thép gió (HSS), Hợp kim (TCT). Nó phải đảm bảo các yếu tố như độ cứng, chống xoắn, không bị giảm độ cứng bởi nhiệt độ.

Mục lục

HSS là gì:

  • HSS hay còn gọi là thép gió (High speed steel) được biết đến từ thép Mushet được tìm thấy vào năm 1868. Công thức bao gồm 2% carbon, 2,5% mangan, 7% vonfram còn lại là sắt. Sau đó, được nâng cấp lên về độ cứng, dẻo, bởi nhiệt độ, chống oxy hóa.
  • HSS có công thức là Fe – C – X, được tối ưu hóa để hoạt động với tốc độ cao và sinh ra nhiệt lớn.
  • Nguyên tố của thành phần là Fe chiếm 70%.
  • C: trên 0,60% là cacbon
  • X sử dụng 7% trong đó là crom, molypden, vonfram, vanadi. Mong muốn định lượng chất lượng mà sử dụng tiền tố hợp chất. Crom (cứng, không cứng), vanadium (dẻo), vonfram (chịu nhiệt 3422 ° C), molypden (dẻo + chịu nhiệt 2896 ° C). Ngoài ra, có thể sử dụng titan nhưng giá thành rất cao.

HSS E là gì?

Ứng dụng của HSS:

  •  Các sản phẩm từ thép HSS dùng để làm dao, mũi khoan hay các loại dũa, đục, kéo…
  • Loại thép HSS được sử dụng nhiều nhờ tính vũng chắc và dẻo dai của nó.

Các loại HSS:

  • Tổng cộng có 24 loại thép HSS được công nhận. Trong đó 7 loại có thành phần chính tungsten (vonfram) ký hiệu T1-T15. 17 loại có thành phần chính là molypden ký hiệu M2-M48. Thép có thành phần tungsten và molypden ~ 10% được cho là có độ bền lớn nhất. Cả về độ cứng, dẻo, chịu nhiệt được dùng khi cần cắt kim loại.
  • Các loại thép HSS phổ biến:

    Chủng loạiCarbon (%)Crom (%)Molybden (%)Tungsten (%)Vanadium (%)Thép T10.65–0.804.00–181Thép M10.80481.51.0Thép M20.85456.02.0Thép M71.0048.751.752.0Thép M350.924.356.41.8Thép M421.103.759.51.51.15Thép M500.8544.25.101.0