####### đánh nhau với cối xay gió ngữ văn 8 đã có lần em cùng bố mẹ đi thăm mộ người thân trong ngày lễ tết Show ####### đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang thuyết minh về con trâu lập dàn ý bài văn tự sự lớp 10 ####### giải bài tập vật lý 8 chuyện cũ trong phủ chúa trịnh giải bài tập vật lý 9 soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ####### soạn bài cô bé bán diêm giai bai tap vat ly 8 viet bai tap lam van so 2 lop 9 thuyet minh ve con trau ####### bài ca ngắn đi trên bãi cát sự phát triển của từ vựng tiếp theo ôn tập văn học trung đại việt nam lớp 11 ####### bài tập xác suất thống kê có lời giải bai viet so 2 lop 9 de 1 soan bai co be ban diem ngu van lop 8 Bài viết Cách giải Bài tập về mạch điện có biến trở với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập về mạch điện có biến trở. Cách giải Bài tập về mạch điện có biến trở cực hayQuảng cáo Phương pháp giải:+ Áp dụng công thức về tính điện trở của biến trở. + Áp dụng định luật Ôm. Bài tập ví dụ minh họaBài 1: Một biến trở có ghi ( 40 Ω - 0,5A)
Đáp án: b) 20V; c) 0,1mm2 Lời giải:
Vậy Umax = I.Rmax = 0,5.40 = 20 V
Quảng cáo Bài 2: Một biến trở con chạy được làm bằng dây nicrom, có chiều dài 40m và tiết diện là 0,1mm2. Biết nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m.
Lời giải:
Biến trở được mắc nối tiếp với điện trở R = 10Ω; điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtd = Rb + R. Khi biến trở có độ lớn 0 Ω thì cường độ dòng điện là Khi biến trở có độ lớn 440 Ω thì cường độ dòng điện là Vậy cường độ dòng điện thay đổi từ 0,056A đến 2,5A. Quảng cáo Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây. Trong đó: R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 4Ω; Rx là biến trở.
Đáp án: a) Rtđ = 3,2; b) Rx = 3,9 Lời giải: Sơ đồ mạch điện: (R1 // R2) nt (R3 // Rx)
Thay số ta được: Rtđ = 3,2
Điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó là: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R3 và Rx là: R3x = R'tđ - R12 = 2,8 Ω Hay ⇒ Rx = 3,9 Ω Quảng cáo Bài tập trắc nghiệm tự luyệnBài 1: Trên một biến trở con chạy có ghi (20 Ω - 2,5A). Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu cố định của biến trở.
Lời giải: Áp dụng định luật Ôm: U = I.R = 2,5.20 = 50 V Đáp án: A Bài 2: Dây dẫn của biến trở 20 Ω làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ω.m, có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Lời giải: Áp dụng công thức: Đáp án: B Bài 3: Biến trở gồm một dây Nikelin, đường kính 2 mm, quấn đều vòng nọ sát vòng kia, trên một ống sứ cách điện, đường kính 4 cm, dài 20 cm. Tính điện trở của dây ấy.
Lời giải: Số vòng dây là: Chiều dài sợi dây là: l = πd.N = π.0,04.100 = 4π(m) Áp dụng công thức: Đáp án: C Bài 4: Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về phía đầu N thì chỉ số ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
Lời giải: Khi con chạy dịch dần về phía N thì điện trở tăng dần lên, vì vậy cường độ dòng điện giảm dần. Đáp án: A Bài 5: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 7,5 Ω và cường độ dòng điện chạy qua khi đó I = 0,6 A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12 V. Phải điều chỉnh con chạy C để RAC có giá trị R2 bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Tóm tắt R1 = 7,5; I = 0,6 A; U = 12 V. RAC = ? Lời giải: Theo đầu bài: R1 = Rđ = 7,5 và Iđm = 0,6 A Để đèn sáng bình thường ⇔ Iđ = 0,6 A. Vì Đ nối tiếp với RAC ⇒ Itm = 0,6 A Áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp ta có ⇒ RAC = 20 - 7,5 = 12,5 Ω Vậy phải điều chỉnh con chạy C sao cho RAC = 12,5 Ω thì khi đó đèn sẽ sáng bình thường. Đáp án: RAC = 12,5 Ω Bài 6: Cho mạch điện (như hình vẽ). Khi con chạy C ở vị trí A thì vôn kế chỉ 12 V. Khi con chạy C ở vị trí B thì vôn kế chỉ 7,2 V. Tính giá trị điện trở R (Biết trên biến trở có ghi 20 Ω - 1 A ) Tóm tắt Khi con chạy C ở vị trí A thì vôn kế chỉ 12 V. Khi con chạy C ở vị trí B thì vôn kế chỉ 7,2 V. Tính R (Biết biến trở có ghi 20 Ω - 1 A ) Lời giải: +) Khi con chạy C trùng với A khi đó RAC = 0 ⇒ Rtđ = R và khi đó vôn kế chỉ 12 V nghĩa là UMN = 12 V +) Khi con chạy C trùng với B khi đó RAC = 20 Ω (bằng số ghi trên biến trở) và khi đó vôn kế chỉ 7,2 V ⇒ UR = 7,2 V ⇒ UAC = UMN - UR = 12 - 7,2 = 4,8 V Vì mạch nối tiếp ⇒ mà UR = 7,2 V Vậy: Đáp án: R = 30 Ω Bài 7: Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
Tóm tắt Ta có: U = 12 V.
Lời giải: Mạch điện: Rx nt R.
Suy ra Ux = U - UR = 12 – 6 = 6V. Am pe kế cho biết cường độ dòng điện trong mạch Ix = IR = IA = 0,5 A Điện trở Rx của biến trở khi đó là: Điện trở R có giá trị là:
Suy ra Ux = U - UR = 12 – 4,5 = 7,5 V. Từ ý a) ta đã biết R = 12 Ω. Vậy cường độ dòng điện trong mạch lúc này là Vì mạch nối tiếp nên I'x = I'R = I'A = 0,375 A Điện trở R'x của biến trở khi đó là: Đáp án: a) 12 Ω; b) 20 Ω Bài 8: Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω thành mạch có sơ đồ như hình 10.5, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu? Tóm tắt R1 = 15Ω và R2 = 10Ω; Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω; U = 4,5V? khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu? Lời giải: Sơ đồ mạch: R1 nt (R2 // Rb). +) Biến trở có giá trị lớn nhất là 30 Ω. Khi đó điện trở tương đương của mạch là Cường độ dòng điện trong mạch khi đó là +) Biến trở có giá trị nhỏ nhất là 0, khi đó R2 được nối tắt, trong mạch chỉ có R1. Vậy cường độ dòng điện qua R1 khi đó là: Vậy khi con chạy dịch chuyển thì Imax = 0,3 A và Imin = 0,2 A Đáp án: Khi con chạy dịch chuyển thì Imax = 0,3 A và Imin = 0,2 A Bài 9: Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn ghi 6V - 0,5A rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở giữa biến trở thì đèn sáng bình thường.
Tóm tắt Rb nt Đ. Đèn ghi 6V - 0,5A. U = 24V. Đèn sáng khi con chạy ở giữa biến trở
Lời giải:
Do đèn mắc nối tiếp với biến trở nên Ub = U – Uđ = 24 – 6 = 18V; I = Ib = Iđ = 0,5A. Giá trị của biến trở khi đó là: Vì khi đèn sáng bình thường thì con chạy ở giữa biến trở. Điện trở toàn phần của biến trở là R = 2Rb = 2.36 = 72 Ω.
Sử dụng bảng số liệu trong sgk thì đây là Nikelin. Đáp án: a) 72 Ω; b) Nikelin Bài 10: Cho mạch điện (như hình vẽ). Biết UAB = 12 V, khi dịch chuyển con chạy C thì số chỉ của am pe kế thay đổi từ 0,24 A đến 0,4 A . Hãy tính giá trị R1 và giá trị lớn nhất của biến trở ? Tóm tắt UAB = 12 V, Rb thay đổi giá trị thì I thay đổi từ 0,24 A đến 0,4 A. Hãy tính giá trị R1 và giá trị lớn nhất của biến trở ? Lời giải: 1. Tính R1: Khi con chạy C trùng với A ⇒ Rtđ = R1 (vì RAC = 0) và am pe kế khi đó chỉ 0,4 A . Mà UMN = 12 V Vậy R1 = 30 Ω 2. Tính điện trở lớn nhất của biến trở : Khi C trùng với B ⇒ Rtđ = R1 + Ro có giá trị lớn nhất ⇒ I đạt giá trị nhỏ nhất ⇒ I = 0,24 A Ta có: Mà R1 = 30 (Ω) ⇒ Ro = 50 – 30 = 20 (Ω) Vậy giá trị lớn nhất của biến trở là 20Ω Đáp án: 1. R1 = 30 Ω; 2. Ro = 20 Ω Bài tập bổ sungBài 1: Một biến trở mắc song song với điện trở R = 20Ω rồi mắc vào hiệu điện thế 6V thì thấy cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng 0,5A. Giá trị của biến trở là bao nhiêu? Bài 2:Một biến trở mắc nối tiếp với một điện trở R = 2Ω vào hiệu điện thế 12V. Tìm giá trị của biến trở để hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R bằng 8V? Bài 3:Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức U1 = U2 = 6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 12Ω, R2 = 8 Ω. Mắc Đ1, Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 6,8V. Tìm giá của biến trở để cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng 0,4A? Bài 5: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở R1 = 20Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó bằng 0,5A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy dài 10cm có điện trở cực đại bằng 100Ω rồi mắc vào hiệu điện thế U = 30V như hình vẽ. Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường? Bài 6:Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất bằng 30Ω mắc nối tiếp với điện trở R = 10Ω rồi mắc vào hiệu điện thế U = 20V như hình vẽ. Khi con chạy của biến trở ở vị trí chính giữa biến trở thì cường độ dòng điện trong mạch bằng bao nhiêu? Bài 7: Đèn 1 có ghi (12V, 8W); Đèn 2 có ghi (12V, 6W). Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế u = 18V để 2 bóng sáng bình thường.
Bài 8: Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức là Uđ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ là Iđ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V.
Bài 9:Cho mạch điện (như hình vẽ). Đèn loại 6V –3W, UMN = 12 V không đổi.
Bài 10: Cho mạch điện có bóng đèn mắc nối tiếp với điện trở và mắc song song với biển trở có: R1 = 20Ω, đèn (12V-0,5A) vào nguồn điện 33V thấy đèn sáng bình thường.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |