Look at that boy nghĩa là gì

The remaining fourteen boys were added in order to have fuller representation of malnutrition over the entire first 2 years of life.

Từ Cambridge English Corpus

Analyzing twin resemblance in multisymptom data : genetic applications of a latent class model for symptoms of conduct disorder in juvenile boys.

Từ Cambridge English Corpus

The program included social-cognitive-skills training and a parentingskills training component with 7- to 9-yearold boys.

Từ Cambridge English Corpus

The boy wants so much to believe them, to know that it's true.

Từ Cambridge English Corpus

The boy wants to sit beside him, but his father leads him away.

Từ Cambridge English Corpus

For example, a boy who does not graduate from high school has limited employment and further education options.

Từ Cambridge English Corpus

The signi®cant data demonstrated that boys and girls totally differed in the type of musical tastes.

Từ Cambridge English Corpus

Results indicated that externalizing behavior was positively associated with physical victimization for boys and girls, but not with relational victimization.

Từ Cambridge English Corpus

A 22-month-old boy was referred for corrective cardiac surgery.

Từ Cambridge English Corpus

These standards were derived from boys living mostly in lower income families.

Từ Cambridge English Corpus

These intercept estimates indicate that rejected boys had approximately three more parent-reported internalizing symptoms than nonrejected boys at the initial sixth-grade assessment.

Từ Cambridge English Corpus

The boys were dressed in khaki and gave up all other activities in order to establish a state.

Từ Cambridge English Corpus

A working boy was elevated to heroic status.

Từ Cambridge English Corpus

Methodological considerations ultimately reduced our final sample size to 28; there were seventeen boys and eleven girls.

Từ Cambridge English Corpus

Neighbouring villages would typically share a common grazing area to prevent stock rustlers from attacking boys caring for livestock far from the settlements.

Từ Cambridge English Corpus

Xem tất cả các ví dụ của boy

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Các cụm từ với boy

boy

Các từ thường được sử dụng cùng với boy.

Bấm vào một cụm từ để xem thêm các ví dụ của cụm từ đó.

adolescent boy

At any rate, the allowance to the adolescent boy and girl has been increased.

Từ

Hansard archive

Ví dụ từ kho lưu trữ Hansard. Chứa thông tin được cấp phép trong Mở Giấy Phép của Quốc Hội v3.0

 

baby boy

She had died in childbirth, leaving her husband with a baby boy.

Từ Cambridge English Corpus  

clever boy

I do not think the really clever boy or girl suffers enormously by the large classes.

Từ

Hansard archive

Ví dụ từ kho lưu trữ Hansard. Chứa thông tin được cấp phép trong Mở Giấy Phép của Quốc Hội v3.0

 

Những ví dụ này từ Cambridge English Corpus và từ các nguồn trên web. Tất cả những ý kiến trong các ví dụ không thể hiện ý kiến của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của người cấp phép.

From Longman Dictionary of Contemporary Englishlook at that!look at that!used to tell someone to look at something that you think is interesting, bad etc  Look at that! What a horrible mess! → lookExamples from the Corpuslook at that!• , look at that! It's huge!

What are these?

Look at that boy nghĩa là gì
Look at that boy nghĩa là gì

Click on the pictures to check.

Bài học tiếng Anh lớp 3 unit 3 – This is Tony có nội dung dễ hiểu qua tình huống giới thiệu tên của bạn với mọi người xung quanh. Bước giới thiệu này trong quá trình phản xạ giao tiếp tiếng Anh đối với các bé được diễn ra một cách tự nhiên, các bé sẽ có thể áp dụng được luôn vào trong đời sống thường nhật.

Xuyên suốt nội dung trong Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 3 bài 3 có bố cục được chia làm 3 Lesson và bài tập hỗ trợ đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết căn bản.

Bài viết sau đây Step Up tổng hợp lại toàn bộ nội dung bài học cũng như đưa ra lời giải, đáp án chi tiết cho các bé cũng như các bậc phụ huynh tham khảo để có thêm nhiều cách học tiếng Anh lớp 3  hiệu quả.

Tiếng Anh lớp 3 unit 3 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1FaoTOOKTLIpwO9xbswASoPVeznFy131n

Look at that boy nghĩa là gì

a) This is Tony.

Hello, Tony.

b) And this is Linda.

Hi, Linda. Nice to meet you.

Tạm dịch:

a) Đây là Tony.

Xin chào, Tony.

b) Và đây là Linda.

Xin chào, Linda. Rất vui được biết bạn.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

This is Peter.

Hello, Peter. Nice to meet you.

And this is Quan.

Hello, Quan. Nice to meet you.

This is Linda.

Hi, Linda. Nice to meet you.

And this is Tony.

Hi, Tony. Nice to meet you.

Tạm dịch:

Đây là Peter.

Xin chào, Peter. Rất vui được biết bạn.

Và đây là Quân.

Xin chào, Quân. Rất vui được biết bạn.

Đây là Linda.

Xin chào, Linda. Rất vui được biết bạn.

Và đây là Tony.

Xin chào, Tony. Rất vui được biết bạn.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

This is Linda.

Hi, Linda. Nice to meet you.

And this is Mai.

Hi, Mai. Nice to meet you.

This is Peter.

Hi, Peter. Nice to meet you.

Tạm dịch:

Đây là Linda.

Xin chào, Linda. Rất vui được biết bạn.

Và đây là Mai.

Xin chào, Mai. Rất vui được biết bạn.

Đây là Peter.

Xin chào, Peter. Rất vui được biết bạn.

Bài 4:  Listen and tick. (Nghe và đánh dấu).

Phần luyện nghe tiếng Anh cho bé được thầy cô cũng như bố mẹ đánh giá rất quan trọng trong nền tảng học tiếng Anh thành thạo. Các bài nghe trong sách được kết hợp nghe đi nghe lại nhiều lần cả ở nhà và trên lớp sẽ giúp bé phản xạ tiếng Anh tốt hơn.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1c7RHL-lEnXVqiDmW8ev0TkIrchLW_Job

Look at that boy nghĩa là gì

Đáp án:1. a               2. b

Audio script

  1. Nam: Mai, this is Linda.

Mai: Hello, Linda.

  1. Quan: Tony, this is Phong.

Phong: Hello, Tony.

Tạm dịch:

  1. Nam: Mai, đây là Linda.

Mai: Xin chào, Linda.

  1. Quan: Tony, đây là Phong.

Phong: Xin chào, Tony.

Bài 5: Look and write. (Nhìn và viết).

Look at that boy nghĩa là gì

a) 1. Linda: This is Nam.

Peter: Hi, Nam. Nice to meet you.

b) 2. Mai: This is Phong.

Linda: Hi, Phong. Nice to meet you.

Tạm dịch:

a) Đây là Nam.

Xin chào, Nam. Rất vui được biết bạn.

b) Đây là Phong.

Xin chào, Phong. Rất vui được biết bạn.

Bài 6: Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).

Việc học tiếng Anh qua bài hát trở thành phương pháp học thông minh được áp dụng rộng rãi trên mọi độ tuổi, mọi đối tượng. Sau mỗi bài học, các bé sẽ được thầy cô hướng dẫn hát các bài hát tiếng Anh có nội dung đơn giản, dễ hiểu, giúp bé vừa ôn tập lại được kiến thức đã học trước đó, vừa luyện phát âm tiếng Anh hay hơn.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1N6PMLZFA4DoVh-k-xEXKgvXH154AjMaR

How are you?

Hello, Peter. How are you?

I’m fine, thank you. How are you?

Thank you, Peter. I’m fine too.

Let’s go to school together.

How are you, Nam, Quan and Mai?

Thank you, Miss Hien, we’re fine.

Tạm dịch

Bạn có khỏe không?

Chào em, Peter. Em có khỏe không?

Em khỏe, cảm ơn cô. Cô có khỏe không ạ?

Cảm ơn em, Peter. Cô cũng khỏe.

Nào chúng ta cùng đến trường nhé.

Các em vẫn khỏe chứ Nam, Quân và Mai?

Cảm ơn cô Hiền, chúng em đều khỏe ạ.

Tiếng Anh lớp 3 unit 3 – Lesson 2

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

Bài nghe:

https://drive.google.com/open?id=1VqcnDEP-R4HV37DN_wBBAch6W60-taAd

Look at that boy nghĩa là gì

a) Is that Tony?

Yes, it is.

b) Is that Quan?

No, it isn’t. It’s Phong.

Tạm dịch:

a) Đó là Tony phải không? Vâng, đúng rồi.

b) Đó là Quân phải không? Không, không phải. Đó là Phong.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1ug6BucPNMbHRRBiZmutyaTQhLF97xifU

Look at that boy nghĩa là gì

a) Is that Peter?

Yes, it is.

b) Is that Tony?

Yes, it is.

c) Is that Mai?

No, it isn’t. It’s Hoa.

d) Is that Mary?

No, it isn’t. It’s Linda.

Tạm dịch:

a) Đó là Peter phải không? Vâng, đúng rồi.

b) Đó là Tony phải không? Vâng, đúng rồi.

c) Đó là Mai phải không? Không, không phải. Đó là Hoa.

d) Đó là Mary phải không? Không, không phải. Đó là Linda.

Bài 3:  Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Is that Nam?

Yes, it is.

Is that Linh?

No, it isn’t. It’s Hoa.

Is that Mai?

Yes, it is.

Is that Peter?

No, it isn’t. It’s Tony.

Is that Phong?

Yes, it is.

Tạm dịch:

Đó là Nam phải không?

Vâng, đúng rồi.

Đó là Linh phải không?

Không, không phải. Đó là Hoa.

Đó là Mai phải không?

Vâng, đúng rồi.

Đó là Peter phải không?

Không, không phải. Đó là Tony.

Đó là Phong phải không?

Vâng, đúng rồi.

Bài 4: Listen and number. (Nghe và điền số).

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1geUPqmlO9-24ZzAwY1Fd8VYhW7l0mzuq

Look at that boy nghĩa là gì

Đáp án: a 3      b 2           c 1        d 4

Audio script

  1. Nam: Is that Linda?

Hoa: Yes, it is.

  1. Quan: Is that Peter?

Mai: No, it isn’t. It’s Tony.

  1. Mai: Is that Peter?

Tony: Yes, it is.

  1. Hoa: Is that Linda?

Phong: No, it isn’t. It’s Mai.

Bài 5: Look, read and answer. (Nhìn, đọc và trả lời).

Look at that boy nghĩa là gì

  1. Is that Linda?

Yes, it is.

  1. Is that Peter?

No, it isn’t. It’s Tony.

  1. Is that Phong?

Yes, it is.

  1. Is that Nam?

No, it isn’t. It’s Quan.

Tạm dịch:

  1. Đó là Linda phải không? Vâng, đúng rồi.
  2. Đó là Peter phải không? Không, không phải. Đó là Tony.
  3. Đó là Phong phải không? Vâng, đúng rồi.
  4. Đó là Nam phải không? Không, không phải. Đó là Quân.

Bài 6: Let’s play. (Chúng ta cùng chơi).

Line-up (Trò chơi xếp hàng)

Look at that boy nghĩa là gì

Tạo thành 2 nhóm, nhóm A và nhóm B, hai nhóm này ngồi trên bục giảng và quay mặt xuống lớp. Cung cấp cho mỗi nhóm những thẻ từ (mỗi thẻ từ sẽ chứa từ vựng, từ này sẽ giúp nhiều thành viên trong nhóm tạo thành câu có nghĩa), có thể tạo thành những câu khác nhau từ thẻ từ này. Cô giáo sẽ đọc một câu, ví dụ: This is Trinh. Nếu học sinh trong nhóm A có thể từ có chứa nội dung là các từ “This”, “is”, “Trinh” thì các bạn di chuyển thật nhanh để xếp thành một hàng sao cho thành câu đúng là “This is Trinh”. Các thành viên của nhóm B nên ngồi tại chỗ. Nếu các bạn trong nhóm B đứng lên khi cô giáo đọc câu mà nhóm A vừa tạo thành, thì các bạn trong nhóm B phạm luật chơi và rời khỏi trò chơi – nhóm thua cuộc và kết thúc cuộc chơi.