Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

Giải bài 1 trang 107 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài 3. Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Advertisements (Quảng cáo)

Câu hỏi: Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:

– Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến khách sạn Sài Gòn Prince

– Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà trưng

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

Trả lời: 

Bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 có nghĩa 1 cm trên bản đồ ứng với 100 m trên thực tế. Kết quả là:

+ Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ:

Advertisements

* Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất: 7 cm x 100 m = 700 m.

+ Tính chiều đài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng: để tính khoảng cách này, tính qua hai đoạn ngắn, sau đó cộng lại, cụ thể là:

– Khoảng cách từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư Lê Thánh Tôn – Nguyễn Trung Trực: 5,5 cm x 100 m = 550 m.

– Khoảng cách từ ngã tư Lê Thánh Tôn – Nguyễn Trung Trực đến ngã tư Lê Thánh Tôn – Hai Bà Trưng: 6,7 cm x 100 m = 670 m.

– Chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là: 550 m + 670 m = 1 220 m.

Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?

ADSENSE

Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3

Trả lời câu hỏi mục 1, 2 trang 106, 107 Địa lí 6 KNTT. Giải bài tập phần luyện tập và vận dụng 1, 2 trang 107 SGK Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ – Chương 1 bản đồ – phương tiện thể hiện bề mặt trái đất

1. Tỉ lệ bản đồ

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

1. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
2. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào?

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.

2. Khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước

– Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

– Tỉ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế.

2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

1. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội với Thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
2. Hai địa điểm có khoảng cách trên thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

Advertisements (Quảng cáo)

1.

– Trên thực tế khoảng cách từ thành phố Hải Phòng tới Thủ đô Hà Nội là:

1,5 x 6 000 000 = 9 000 000 (cm) = 90 (km)

– Trên thực tế khoảng cách từ thành phố Vinh (Nghệ An) tới Thủ đô Hà Nội là:

5 x 6 000 000 = 30 000 000 (cm) = 300 (km)

2.

Khoảng cách giữa hai địa điểm đó là:

2 500 000: 500 000 = 5 (cm)

Luyện tập vận dụng bài 1, 2 trang 107 SGK Địa lý 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 1. Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:
– Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất.
– Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba giao với đường Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng.

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

– Khoảng cách từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất

+ trên bản đồ là: 7 (cm)

+ theo đường chim bay là: 7 x 10 000 = 70 000 (cm).

– Chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba giao với đường Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng

+ trên bản đồ là: 11,5 (cm)

+ trên thực địa là: 11,5 x 10 000 = 115 000 (cm)

Câu 2. Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?

– Mẫu số ở tỉ lệ càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn.

– Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì sẽ thể hiện được càng nhiều đối tượng địa lí hơn.

Luyện tập và vận dụng Địa lí trang 107

– Hai bản đồ tự nhiên Việt Nam tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000 thì bản đồ 1 : 10 000 000 có tỉ lệ lớn hơn.

– Bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 000 thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn. Vì bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì các chi tiết được thể hiện càng nhiều.