Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà như sau: Tải về mẫu văn bản: Tại đây Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà năm 2022 mà người lao động và doanh nghiệp cần biết? Mẫu danh sách người lao động đang làm việc đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà như thế nào?Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định mẫu danh sách người lao động đang làm việc có đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà như sau: Tải về mẫu văn bản: Tại đây. I. Đối tượng nào được hưởng hỗ trợ tiền thuê nhà, mức hỗ trợ bao nhiêu? Theo Điều 4 và Điều 8 thì Người lao động làm việc trong Doanh nghiệp tại Khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc Khu vực kinh tế trọng điểm sẽ được nhận hỗ trợ. Như vậy, toàn bộ NLĐ làm việc trong các Doanh nghiệp phải thuê nhà ở đều được nhận hỗ trợ. Khu vực kinh tế trọng điểm Bao gồm: - Khu kinh tế theo Nghị định 82/2018/NĐ-CP. - 24 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang, Kiên Giang. 1. Người lao động đang làm việc: hỗ trợ 500.000đ/tháng, tối đa 03 tháng. Điều kiện phải có: - Đang làm việc trong Doanh nghiệp tại Khu công nghiệp, chế xuất hoặc Khu kinh tế trọng điểm (nêu trên). 2. Người lao động quay lại thị trường lao động: hỗ trợ 1.000.000đ/tháng, tối đa 03 tháng. Điều kiện phải có: - Đang làm việc trong Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ kinh doanh có Đăng ký kinh doanh tại Khu công nghiệp, chế xuất hoặc Khu kinh tế trọng điểm (nêu trên). II. Quy trình, thủ tục nhận tiền hỗ trợ thuê nhà ở như thế nào? 1. Người lao động: NLĐ căn cứ vào điều kiện để lập Mẫu 01 đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà Từng tháng một. Trong đó ghi đầy đủ các thông tin và phải xác định và tíc dấu X vào ô Người lao động đang làm việc trong DN hay Người lao động quay trở lại thị trường lao động. Thời hạn nộp Mẫu 01 cho Doanh nghiệp là: tính từ ngày 14 hàng tháng trừ đi ít nhất 03 ngày làm việc, nếu ngày 14 là T7, CN thì phải trừ thêm 1, 2 ngày (để đơn vị công khai danh sách ít nhất 03 ngày và nộp trước ngày 15 hàng tháng). Tốt nhất là trong vài ngày đầu tháng NLĐ nên làm đề nghị sớm. 2. Doanh nghiệp (đơn vị): a) Lập mẫu 02, 03 gửi cơ quan BHXH đang quản lý xác nhận tham gia BHXH: Đơn vị căn cứ Mẫu 01 của người lao động gửi, kiểm tra và Lập mẫu 02, 03 theo Từng tháng một. Ngày lập Danh sách phải là ngày hiện tại lập Danh sách, phải công khai Danh sách ít nhất 03 ngày trước khi gửi cơ quan BHXH xác nhận. - Mẫu 02: mã hồ sơ 600q (điện tử: file PDF phải được ký số trước) hoặc 600QG (bản giấy) Thời hạn nộp cơ quan BHXH: - Mẫu 02 nộp trong tháng vào bất kỳ ngày nào. Ví dụ: b) Gửi mẫu 02, 03 đã được BHXH xác nhận đến UBND quận, huyện: Chậm nhất đến hết ngày 15/08/2022 đơn vị phải gửi mẫu 02, 03 đã được BHXH xác nhận đến UBND quận, huyện theo Đăng ký kinh doanh của đơn vị để được phê duyệt, chi trả. |