Mục đích đánh giá trong giáo dục mầm non năm 2024

Xin chào, tôi tên Kim Thy hiện là một giáo viên mầm non. Vừa qua, tôi có biết Bộ Giáo dục có ban hành Thông tư về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non. Do trường nơi tôi làm mới thành lập nên đang từng bước cố gắn phấn đấu để được đạt chuẩn. Trong lúc tìm hiểu có vài vấn đề tôi chưa rõ lắm, nhờ các bạn hỗ trợ giúp: Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này?

1. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường mầm non

Căn cứ theo quy định tại quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, có hiệu lực từ 10/10/2018, mục đích kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:

- Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường mầm non đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của trường mầm non; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định Chất lượng giáo dục.

- Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho trường mầm non không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

2. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường mầm non

- Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non là 05 năm.

- Trường mầm non được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Quy định này, sau ít nhất 02 năm kể từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục ở cấp độ cao hơn.

- Trường mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 sau ít nhất 02 năm kể từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

3. Các mức đánh giá trường mầm non

- Trường mầm non được đánh giá theo các mức sau:

+ Mức 1: Đáp ứng quy định tại Mục 1 Chương II của Quy định này;

+ Mức 2: Đáp ứng quy định tại Mục 2 Chương II của Quy định này;

+ Mức 3: Đáp ứng quy định tại Mục 3 Chương II của Quy định này;

+ Mức 4: Đáp ứng quy định tại Mục 4 Chương II của Quy định này.

- Tiêu chí đánh giá trường mầm non được công nhận đạt khi tất cả các chỉ báo trong tiêu chí đạt yêu cầu. Chỉ báo được công nhận đạt khi tất cả các nội hàm của chỉ báo đạt yêu cầu.

MUC TIÊU CUA HOC PHAN....................................................................................

Sau khi học xong học phan, sinh viên đạt ĐU ợc những pham chat và năng lực sau:

  • Về phẩm chất

1.1. Những yêu cau đối với vi¾c đánh giá trong giáo dục mam non (GDMN)...........

  • MUC LUC.....................................................................................................................
  • MUC TIÊU CUA HOC PHAN....................................................................................
  • CHUOng
  • M®T SO VAN ĐE CHUNG VE ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DUC MAM NON....
  • 1. Những van đe cơ bản ve đánh giá trong giáo dục mam non....................................
  • 1.1 Khái ni¾m ve đánh giá..........................................................................................
  • 1.1. Vị trí và vai trò của đánh giá trong giáo dục mam non.........................................
  • 1.1. Chức năng của đánh giá trong giáo dục mam non................................................
  • 1.1. Những yêu cau đối với vi¾c đánh giá trong giáo dục mam non (GDMN)...........
  • 1. Mục tiêu giáo dục – cơ so của đánh giá trong giáo dục mam non............................
  • 1.2. Phân bi¾t định hUớng, mục đích và mục tiêu giáo dục........................................
  • 1.2. Cách xây dựng mục tiêu đánh giá các hoạt động dạy học mam non.....................
  • 1. Nội dung và pHUơng pháp đánh giá trong giáo dục mam non...............................
  • 1.3. Nội dung đánh giá cơ bản trong GDMN.............................................................
  • 1.3. Một số PHUơng pháp đánh giá trong giáo dục mam non.....................................
  • CHUOng
  • ĐÁNH GIÁ CHAT LFeNG CQ Se GIÁO DUC..........................................
  • 1. Một số khái ni¾m liên quan..................................................................................
  • 2.1. Cơ so giáo dục mam non....................................................................................
  • 2.1. Chat LUợng.........................................................................................................
  • 2.1. Chat LUợng giáo dục...........................................................................................
  • 2.1. Chat LUợng giáo dục mam non...........................................................................
  • 1. Đánh giá chat LUợng cơ so GDMN.......................................................................
  • 2.2. Chat LUợng cơ so giáo dục theo UNESCO.........................................................
  • 2.2. Đánh giá chat LUợng cơ so GDMN....................................................................
  • CHUOng
  • ĐÁNH GIÁ CHFQNG TRÌNH GIÁO DUC MAM NON.......................................
  • 5.2. Nội dung đánh giá...............................................................................................
  • 5.2. Các mốc phát triển kì vọng cho mỗi giai đoạn lứa tuổi của trẻ
  • 5.2. Chỉ số đánh giá sự phát triển của trẻ mam non...................................................
  • CHUOng
  • CÔNG CU ĐO LFèNG VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CUA TRẺ
  • 1. Một số van đe chung trong thiet ke công cụ..........................................................
  • 6.1. Vai trò của công cụ trong đánh giá thành quả giáo dục......................................
  • 6.1. Một số nội dung cơ bản trong thiet ke công cụ...................................................
  • 1. Thiet ke một số công cụ đo LUòng và đán giá sự phát triển của trẻ em
  • 6.2. Thiet ke công cụ đo LUòng và đánh giá nhâ ̣n thức của trẻ
  • 6.2. Thiet ke công cụ đánh giá kĩ năng của trẻ
  • 1. Trắc nghi¾m khách quan.......................................................................................
  • 6.3. Trắc nghi¾m khách quan phi chuan hoá............................................................
  • 6.3. Trắc nghi¾m khách quan chuan hoá...................................................................
  • 6.3. Các dạng items trong trắc nghi¾m khách quan..................................................
  • 1. Một số yêu cau đối với các công cụ kiểm tra đánh giá và triển khai......................
  • 6.4. Yêu cau đối với các công cụ kiểm tra đánh giá...................................................
  • 6.4. Yêu cau đối với phép đo.....................................................................................
  • TÀI LI½U THAM KHÃO.........................................................................................
  • PHU LUC....................................................................................................................
  • Luôn có ý thức đánh giá cơ so giáo dục mam non, c HUơng trình giáo dục mam non, hoạt động nghe nghi¾p của giáo viên, sự phát triển của trẻ để có những bi¾n pháp cải thi¾n phù hợp.
  • Có thái độ học tâ ̣p tích cực, chủ động, trau dồi tình cảm nghe nghi¾p, pham chat đạo đức của NGUòi giáo viên trong TUơng lai.
  • Có ý thức tự học, tự nghiên cứu, SUu tam tài li¾u, biet phối hợp với các bạn trong nhóm.
  • Có lòng yêu nghe nghi¾p, yêu trẻ.
  • Về năng lực
  • Có khả năng nhớ và phân tích ĐUợc các khái ni¾m liên quan đen đánh giá trong giáo dục mam non.
  • Có khả năng hiểu, phân tích và vâ ̣n dụng ĐUợc các nội dung đánh giá trong giáo dục mam non.
  • Có khả năng đánh giá chat LUợng cơ so giáo dục mam non, CHUơng trình giáo dục mam non, hoạt động nghe nghi¾p của giáo viên mam non và đánh giá sự phát triển tâm lí trẻ.

6. Thiet ke một số công cụ đo LUòng và đán giá sự phát triển của trẻ em

phát triển của trẻ. - Có khả năng tự học, làm vi¾c với tài li¾u, làm vi¾c nhóm C HUO ng 1

M®T SO VAN ĐE CHUNG VE ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DUC MAM NON....

  1. Những van đe co bãn ve đánh giá trong giáo dnc mam non

1.1 Khái ni¾m ve đánh giá..........................................................................................

  1. Đánh giá

dục, làm cho giáo dục đạt mục tiêu đặt ra. Chính vì vâ ̣y, đánh giá là khâu tat yeu và quan trọng của quản lí. Đánh giá giúp các nhà quản lí có những thay đổi can thiet trong vi¾c tổ chức quá trình giáo dục NHU đieu chỉnh c HU ơng trình đào tạo, nội dung đào tạo, hình thức tổ chức

  • dạy học,... Đánh giá giúp các nhà quản lí giám sát ĐU ợc quá trình giáo dục đạt mục tiêu không. Chỉ khi đánh giá, các nhà quản lí giáo dục mới có ĐU ợc thông tin phản hồi, từ đó mới kịp t hòi phát hi ¾n ra các van đe để giải quyet chúng. Có thể nói đánh giá là một nhân tố đảm bảo cho quản lí giáo dục có tính khoa học và hoàn t hi¾n. Đánh giá vừa là cơ so vừa là đối TU ợng của cải cách giáo dục và nó bảo đảm cho cải cách giáo dục đi đúng quỹ đạo phát triển. Đánh giá trong giáo dục còn là một PHU ơng thức quan trọng để quản lí con NGUòi trong tổ chức nhà TRU òn g. b. Đánh giá là công cụ hành nghe quan trọng của NGUòi giáo viên mam non Giáo viên là đội ngũ trực tiep tạo ra sản pham của giáo dục. Muốn xác định sản pham của mình NHU the nào thì NGUòi giáo viên phải tien hành đánh giá. Ket quả đánh giá trẻ sẽ là nguồn thông tin vô vùng quan trọng để có những đieu chỉnh kịp thòi những nội dung giáo dục can thiet. Để có ket quả đánh giá khách quan, NGU òi ta phải tính đen nhieu yeu tố NHU CÔN g cụ đánh giá, mục đích đánh giá, cách thu thâ ̣p và xử lý thông tin, đieu ki¾n đánh giá... Để đánh giá thực sự tr o thành công cụ SU phạm, giáo viên mam non can phải xác định mục đích đánh giá rõ ràng. Giáo viên th Uòng có 3 mục đích chính khi đánh giá trẻ:
    • ĐUa ra quyet định cụ thể ve một cá nhân trẻ hay một nhóm trẻ.
    • Lâ ̣p ke hoạch dạy học và giáo dục tiep theo cho phù hợp với nhóm trẻ và cá nhân trẻ.
    • Đieu chỉnh hành vi của trẻ.

Giáo viên dựa vào ket quả đánh giá để xác định điểm mạnh hay điểm yeu của trẻ, phân nhóm trẻ để dạy học, phân loại mức độ vi¾c làm của trẻ... Đánh giá tro thành cau nối quan trọng trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ khi giáo viên cung cap cho trẻ và phụ huynh thông tin ve ket quả đánh giá của trẻ. Giáo viên có thể sử dụng đánh giá cho vi¾c quản lý lớp học. Đánh giá còn cung cap cho giáo viên những thông tin có giá trị ve vi¾c họ đạt ĐU ợc mục tiêu đe ra n HU the nào và giúp họ xây dựng hoạt động dạy học và giáo dục trong TUơng lai.

1.1. Chức năng của đánh giá trong giáo dục mam non................................................

  1. Chức năng định HUớng Đánh giá trong giáo dục mam non có nhi¾ m vụ chỉ ra ĐU ợc ĐU ợc bức tranh thực trạng của giáo dục mam non và sự phát triển của cá nhân trong nen giáo dục ay. Từ thực trạng ay, NGUòi ta mới tính đen các BU ớc đi tiep theo phải nh U the nào. Vì vậ y, đánh giá giữ chức năng định HU ớng cho giáo dục mam non. Chức năng định HUớng của đánh giá tồn tại khách quan, không bị ý chí cá nhân của con NGUòi chi phối.

1.3. Một số PHUơng pháp đánh giá trong giáo dục mam non.....................................

  • Tác động và đảm bảo tính thông suốt cho quá trình thực hi¾n các mục tiêu, chính sách giáo dục mam non.
  • Chỉ ra p HUơng HUớng ve mục tiêu, tôn chỉ giúp nhà TRUòng và giáo viên lâ ̣p ke hoạch dạy và học.
  • Chỉ ra PHUơng HUớng phan đau cho mỗi cá nhân dù o bat cứ CUơng vị nào. b. Chức năng kích thích, tạo động lực Mỗ i cá nhân, khi thực hi¾n một công vi¾c nào đó bao gi ò cũng có nhu cau ĐU ợc đánh giá, chính vì vậ y đánh giá sẽ mang lại sự thỏa mãn nhu cau cho cá nhân, kích thích cá nhân tiep tục tìm sự thỏa mãn trong đánh giá khi hoàn thành nhi¾m vụ nào đó. Vi¾c đánh giá có kèm theo hình thức củng cố luôn có ý nghĩa kích thích hành vi, tạo động lực cho sự phát triển tiep theo.
  1. Tính khách quan Tính khách quan là yêu cau tat yeu của mọi hình thức đánh giá. Đánh giá khách quan mới có thể kích thích, tạo động lực cho NGUòi ĐUợc đánh giá và cho những ket quả đáng tin cậ y làm cơ so cho các quyet định quản lí khác. Neu đánh giá thieu khách quan, ket quả đánh giá không có ý nghĩa đối với giáo dục, nó có thể làm cho giáo dục đi ch¾ch HU ớng, nó tri¾ t tiêu động lực phát triển, từ đó ảnh HU on g đen toàn bộ sự phát triển xã hội. Để đánh giá tro nên khách quan và phù hợp, những NGU òi đánh giá luôn tham nhuan TU TU ong đạo đức quan trọng là tat cả vì sự tien bộ và phát triển của chính cá nhân NGUò i ĐU ợc đánh giá, không bị chi phối hay l ¾ thuộc b oi các yeu tố khác. Ngoài ra, TRU ớc khi ĐU a ra ket quả đánh giá nào đó, NGU òi đánh giá can phải đặt đối TUợng trong tổng thể các mối quan h¾ khác nhau, trong đieu ki¾n và hoàn cảnh của chúng. Bên cạnh đó, ve công tác quản lí, can xây dựng một quy trình đánh giá chặt chẽ và nghiêm chỉ nh. c. Tính xác nhâ ̣n và phát triển Neu đánh giá đảm bảo tính quy chuan và khách quan thì ket quả đánh giá ay sẽ xác nhâ ̣n ĐU ợc mức độ phát triển của cá nhân NGU òi đ U ợc đánh giá. Tính xác nhâ ̣n của ket quả đánh giá chỉ t Uơng ứng với thòi điểm đánh giá. Mọi ket quả đánh giá không mang tính vĩnh hằng, n HU ng nó có thể dự báo sự phát triển tiep theo. Đánh giá trong giáo dục phải mang tính phát triển. Đánh giá không chỉ giúp NGUòi ĐU ợc đánh giá nhâ ̣n ra hi¾n trạng cái mình đạt tới mà còn giúp hình thành con ĐU òng phát triển đi lên NHU the nào, tạo niem tin, động lực cho NGUòi ĐU ợc đánh giá tiep tục phát huy những U u điểm và phan đau khắc phục những điểm CHU a phù hợp để đạt tới trình độ cao hơn.

1. Mục tiêu giáo dục – cơ so của đánh giá trong giáo dục mam non............................

1.2. Phân bi¾t định hUớng, mục đích và mục tiêu giáo dục........................................

  1. Định HUớng

Định HU ớng giáo dục mang tính chien LU ợc, tổng quát, chỉ rõ yêu cau của xã hội đối với giáo dục và đào tạo. Định HU ớng đ U ợc xác lâ ̣p o cap Quốc gia, mang tính HU ớng dẫn và không cụ thể, ĐU ợc thể hi¾n qua các CHU ơng trình bâ ̣c học, cap học. Chính vì vậ y, định HU ớng giáo dục t HU òng đ U ợc dien đạt bằng thuâ ̣t ngữ trừu TU ợng, không cụ thể. b. Mục đích Mục đích là bien đổi những định HU ớng thành cái mà nhà TRU òng can đạt ĐU ợc. Mục đích giúp cho nhà TRU òng tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục can thiet trên cơ so của một h¾ thống rộng lớn. Mục đích cơ bản của giáo dục là sự hình thành năng lực thực tien o đối TU ợng giáo dục. Mục đích vẫn còn mang tính khái quát, tích hợp nhieu thành phan nhỏ hơn nó (mục tiêu). Tuy nhiên mục đích cụ thể hơn định HU ớng, NHU ng chúng vẫn CHU a chỉ ra hành vi do đó không thể đo hay quan sát ĐU ợc. Mục đích tạo nên sự HU ớng dẫn cho các nhà giáo dục, NHUng chúng không cụ thể hóa các cap độ thành tựu hay cap độ năng lực. Mục đích có đặc điểm là “không có thòi gian”, không vĩnh cửu, không mô tả cụ thể nội dung hay các hoạt động TUơng ứng. c. Mục tiêu Mục tiêu là sự mô tả những gì sẽ đạt ĐU ợc sau khi học một khóa học, hay CHU ơng trình đào tạo, sau một môn học hay một bài học. Mục tiêu của khóa học, môn học ĐU ợc biểu đạt cụ thể hơn mục đích NHU ng vẫn còn mang tính tổng quát. NHU VẬ y, mục tiêu cũng có nhieu cap độ và nó ĐUỢC mô tả khác nhau.

  • Mục tiêu của khóa học hay CHUơng trình đào tạo: Nó mang tính quy che, xác định rõ những khả năng có thể đạt sau một bâ ̣c học, cap học do các chuyên gia giáo dục định ra và hội đồng tham định đánh giá. Mục tiêu này vẫn mang tính khái quát, nó chỉ ra công vi¾c mà tat cả phải hoàn thành chứ không phải cá nhân.
  • Mục tiêu của năm học: Bao hàm những đieu đã học (kien thức, kĩ năng, thái độ) của cả năm học – những đieu ĐUợc coi là những điểm VUợt qua bắt buộc để từng BUớc

Neu không phân tích đặc điểm trình độ phát triển hi¾n tại của trẻ thì giáo viên chỉ có thể hoàn chỉnh một bài giảng tuy¾t vòi ve mặt hình thức còn nội dung của nó có thể vô bổ và không can thiet đối với trẻ. a2. Xây dựng mục tiêu Phác họa những mục tiêu chính của bài giảng theo các cap độ. Những mục tiêu “con” có thể đieu chỉ nh cho phù hợp với đối TU ợng cụ thể trên cơ s o những mục tiêu “ XU ơng sống” đã xây dựng sẵn.

  • Mục tiêu “XUơng sống” là sự biểu đạt ý định SU phạm mô tả trong những ket quả mong đợi của một phân đoạn bài dạy hay của một hoạt động bằng khả năng của trẻ.
  • Mục tiêu “con” xuat phát từ sự chia nhỏ một mục tiêu “XUơng sống” thành nhieu biểu đạt can thiet để cho bốn yêu cau ve “hoạt động” ĐU ợc thỏa mãn:
  • Miêu tả một cách nguyên nghĩa nội dung dạy học và giáo dục.
  • Miêu tả một hoạt động của trẻ có thể xác định bằng một ứng xử có thể qua sát ĐU ợc.
  • Nêu ra những đieu ki ¾n mà o đó ứng xử mong muốn phải ĐU ợc thể hi¾n ra.
  • Chỉ rõ mức độ mà hoạt động cuối cùng của trẻ phải đạt đen và những tiêu chí dùng để đánh giá ket quả. a3. Thực hi¾n và đánh giá vi¾c đạt mục tiêu, đieu chỉnh mục tiêu neu can thiet Dạy học và giáo dục phải bám theo mục tiêu đã đe ra và lựa chọn PHU ơng pháp sao cho phù hợp để đạt những mục tiêu ay. Nhat thiet phải kiểm tra và đánh giá mục tiêu đã chiem lĩnh bằng PHU ơng pháp đánh giá phù hợp. Ket quả đánh giá sẽ giúp các nhà giáo dục đieu chỉ nh tat cả những gì can thiet, từ nội dung đen p HU ơng pháp và cả h¾ thống các mục tiêu. b. Độ tin câ ̣y và giá trị của mục tiêu Một mục tiêu ĐUợc xem là tin cậ y và có giá trị khi nó truyen đạt chính xác ý định của NGUòi dạy và để mọi NGUòi khác hiểu đúng NHU CHÍNH bản thân n GU òi dạy hiểu. Ví dụ: Xác định mục tiêu của bài học “trẻ có thể kể lại chuy ¾n ..ựa theo các câu hỏi ĐU a ra” và truyen đạt nó cho một đồng ng hi¾p và NGU òi này dạy cho trẻ hành động

theo đúng cách mà bạn cho là phù hợp với cái mà bạn có trong ý đồ thiet ke mục tiêu. Neu làm ĐU ợc NHU VẬ y, bạn đã xác định ĐUợc một mục tiêu tin cậ y và có giá trị. Để làm ĐU ợc v i¾c này can trả lòi 4 câu hỏi: (1). Trẻ nói ĐUợc gì? (2). Trẻ phải làm ĐUợc gì? (3). Trẻ làm ĐUợc trong đieu ki¾n nào? (4). Trẻ làm ĐUợc với mức độ nào? NHU VẬ y một mục tiêu ĐU ợc xem là tin cậ y và có giá trị khi nó xác định ĐU ợc: + Một hành vi có thể và phải ĐU ợc hoàn thành. + Những đieu ki¾n trong đó hành vi ĐUợc hoàn thành. + Tiêu chuan chat LU ợng, mức độ hoàn thành chap nhâ ̣n ĐU ợc. c. Một số quy Uớc biểu đạt mục tiêu De Kelete đã ĐU a ra quy U ớc để lâ ̣p công thức viet mục tiêu cap độ lớp học NHU sau: Sau khi kết thúc...[nội dung kien thức của môn học, phan học, hay bài học] người học...[trình độ/lớp/cap] sẽ đủ khả năng...[hành vi có thể quan sát của NGU òi học]. Mục tiêu can ĐU ợc viet DU ới dạng khả năng hoàn thành ngoài có nghĩa là “hành vi hóa” các khả năng đã đ U ợc hình thành. Gợi ý một số thuâ ̣t ngữ “hành vi hóa” ĐU ợc sử dụng khi xây dựng mục tiêu: * Ve kien thức Trẻ có khả năng... - Kể tên,... - Phân loại,... - Dự đoán,... - Đe xuat... - Vẽ lại... - Bổ sung...

Tốc độ là khả năng hoàn thành nhi¾ m vụ theo thòi gian. Yeu tố thòi gian là chỉ số đánh giá năng lực. Tuy nhiên neu tốc độ CHU a phải là mục tiêu mà giáo viên HU ớng tới cho một năng lực nào đó thì có thể không can đen thông số này. Trong TRU òng hợp tốc độ là một đặc điểm quan trọng của khả năng hoàn thành một hành vi nào đó thì khi xác định mục tiêu can có yeu tố này. Ví dụ: Sau hi¾u l¾nh của cô, trẻ phải thực hi¾n hành động trong vòng 30 giây. d2. Độ chính xác Trong nhieu TRU òng hợp, khi mục tiêu là khả năng hoàn thành can một độ chính xác chap nhâ ̣n ĐU ợc, thì yeu tố này cũng ĐU ợc xem là một thành phan quan trọng của mục tiêu. Ví dụ: Trẻ kể lại đơn 5-7 đặc điểm của con voi. d3. Độ sáng tạo Hình thành khả năng sáng tạo cho trẻ cũng là một mục tiêu quan trọng của miỗ bài học. Để xác định sự sáng tạo ĐU ợc hình thành hay không, giáo viên THU òng kiểm tra khả năng ứng dụng kien thức vào thực tien theo cách của riêng trẻ.

1. Nội dung và pHUơng pháp đánh giá trong giáo dục mam non...............................

1.3. Nội dung đánh giá cơ bản trong GDMN.............................................................

Trong GDMN, đánh giá ĐU ợc thực hi¾n trên nhieu mặt với nhieu nội dung khác nhau, đó là:

2. Đánh giá chat LUợng cơ so GDMN.......................................................................

  • Đánh giá công tác tổ chức quản lí GDMN;
  • Đánh giá cHUơng trình GDMN;
  • Đánh giá hoạt động nghe nghi¾p của GVMN;
  • Đánh giá sự phát triển của trẻ mam non cũng NHU SỰ sẵn sàng đi học của trẻ 5 – 6 tuổi... Trong các nội dung trên, đánh giá sự phát triển của trẻ ĐU ợc coi là trọng tâm. Các nội dung cơ bản trong đánh giá sự phát triển của trẻ a. Mặt nhâ ̣n thức

a1. Đánh giá kết quả học tập Ket quả học tâ ̣p là mức độ kien thức, kĩ năng hay nhậ n thức của trẻ trong một lĩnh vực nào đó (môn học). Chỉ có bài kiểm tra (trắ c nghi¾ m) ket quả học tâ ̣p là có thể đo LU òng một cách trực tiep những gì NGUò i ta thiet ke để đo. a2. Trí thông minh Theo tieng Latin, Intelligence là sự khác bi¾t ve cá nhân trong năng lực trí óc. Con NGUòi có năng lực trí tu¾ chung và năng lực trí tu¾ chuyên bi¾t. Nhà tâm lí học NGU òi Pháp Alfred Binet đã định nghĩa “trí thông minh là năng lực phán xét tốt, năng lực lâ ̣p luâ ̣n tốt và năng lực hiểu tốt”. Các bài tâ ̣p đo trí thông minh cố gắng đo sự khác bi¾t cá nhân DU ới ảnh HUong của kinh ng hi¾ m riêng trong cùng một nen văn hóa. a3. Năng khiếu Nói ve năng lực cá nhân có liên quan đen lợi the cho quá trình đào tạo TU ơng lai, còn thành quả học tâ ̣p liên quan đen mức độ năng lực đã đạt ĐU ợc. Chính vì vậ y test năng khieu TRU ớc het là đo tiem năng hoặc xác định mức độ thể hi ¾n năng lực trong TU ơng lai. Có test hoạt động nhậ n cảm, vâ ̣n động, tâm vâ ̣n động, ng h¾ thuâ ̣t, âm nhạc, kĩ thuâ ̣t, tài năng khoa học... b. Mặt thái độ b1. Hứng thú Những thông tin ve hứng thú của con NGUòi hoặc những hoạt động hay sự vâ ̣t hi¾n TUợng mà con ng Uòi thích có thể thu thâ ̣p bằng nhieu cách khác nhau: thổ lộ ve hứng thú, thể hi¾n hứng thú, kiểm tra hứng thú, khám phá hứng thú. Với 4 PHU ơng pháp xác định hứng thú này NGU òi ta có thể đo 8 nhóm hứng thú cơ bản: khoa học, lợi ích xã hội, văn học, vậ t chat, h¾ thống, giao tiep, thể hi¾n tham mĩ và phân tích giá trị tham mĩ. b2. Thái độ Khả năng phản ứng (tích cực hoặc tiêu cực) với một số sự vâ ̣t, tình huống, hoàn cảnh, quan ni¾ m hoặc những NGUòi khác.

  • Phải xây dựng phieu quan sát khi quan sát trẻ để quan sát có tính HUớng đích cao hơn. a2. Đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên qua quan sát NGU òi đánh giá quan sát để xem giáo viên tien hành hoạt động trong ngày cho trẻ NHU the nào, hoặc quan sát cách giáo viên tien hành một giò học cho trẻ ra sao. Dự giò chính là quan sát để đánh giá h i¾u quả của giò dạy đó. B. PHUơng pháp đánh giá qua trắc nghi¾m, bài tâ ̣p Trắc nghi¾ m là những bài tâ ̣p tiêu chuan, ngắ n gọn soạn ra để xác định đặc điểm hay mức độ phát triển của đối TU ợng. Trắc nghi¾m có những đặc điểm sau:
  • Xác định ĐUợc chuan mực của sự phát triển tâm lí và so sánh nó với chuan mực nào đó.
  • Cho phép tổ chức nghiên cứu có tính chat lặp lại và thay đổi nghĩa là sự nghiên cứu có tính chat so sánh trẻ và nhóm trẻ trong những thòi gian khác nhau, trong đieu ki¾n khác nhau.
  • Tính xác định và tính ngắn gọn của trắc nghi¾m cho ng Uòi đánh giá khả năng nhanh chóng thu thâ ̣p số LUợng tài li¾u lớn. C. PHUơng pháp đánh giá qua sản pham c1. Sản pham hoạt động của trẻ Sản pham hoạt động của trẻ là tranh vẽ, bài thơ, những câu chuy¾ n kể,..ỗi một loại sản pham có giá trị riêng đối với nhà nghiên cứu. Sản pham của hoạt động chỉ cung cap những tài li¾ u đủ tin cậ y trong TRU ò ng hợp vi¾c nghiên cứu các sản pham đó ĐU ợc ket hợp với quan sát quá trình tạo ra chúng. c2. Sản pham hoạt động của cơ so GDMN Sản pham hoạt động của nhà TRU òng là đồ dùng dạy học, đồ chơi do giáo viên tự làm, bài trí lớp học, sân TRU òng, h¾ thống sổ sách, giáo án..ăn cứ vào sản pham, NGU òi đánh giá có thể xác định cơ so mam non đó hoạt động có mang tính h¾ thống, ổn định và sáng tạo n HU the nào.
  1. PHUơng pháp đánh giá trẻ qua tiểu sử cá nhân PHUơng pháp đánh giá trẻ qua tiểu sử cá nhân thực chat là phân tích quá trình sinh TRU ong và phát triển của trẻ để ĐU a ra nhâ ̣n định nào đó ve hi¾n trạng của trẻ. PHUơng pháp này cung cap cho NGUòi đánh giá những yeu tố khách quan (môi tRU òng xã hội, văn hóa gia đình gia đình...) và chủ quan (sức khỏe, thói quen...) ảnh HU ong đen tien trình sinh TRU ong và phát triển của trẻ, từ đó xác định ĐUợc nguyên nhân của trình độ hi¾n tại mà trẻ đạt ĐUỢC và dự đoán xu HUỚNG phát triển tiep theo. E. PHUơng pháp đánh giá qua đàm thoại, phỏng van Đàm thoại ĐU ợc áp dụng trong TRU òng hợp can tìm hiểu ve tri thức và biểu TU ợng của trẻ, ve ý kien của NGUòi ĐU ợc đánh giá ve van đe nào đó. Câu hỏi can ĐUợc lựa chọn kĩ càng. Câu trả l òi can phải ghi nguyên văn. Phỏng van sử dụng trong đánh giá giáo viên hoặc cán bộ quản lí để tìm hiểu thêm các thông tin khác nhau ve chính các cá nhân đó hoặc các hoạt động liên quan. F. PHUơng pháp đánh giá qua khảo sát, đieu tra Khảo sát, đieu tra là p HU ơng pháp dùng một số câu hỏi đồng loạt đặt ra cho một số lớn đối TU ợng nghiên cứu nhằm thu thâ ̣p ý kien chủ quan của họ ve một van đe nào đó. Tùy theo cách thức khảo sát và đieu tra, NGU òi ĐU ợc hỏi trả l ò i viet hoặc mi ¾ng. Câu hỏi đieu tra có thể là câu hỏi đóng và câu hỏi m o. PHUơng pháp này t HU ò ng ĐU ợc dùng để thu thâ ̣p ý kien đánh giá ve chat LU ợng cơ so vâ ̣t chat, hoạt động giáo dục, ve đội ngũ cán bộ giáo viên,...Đieu tra có thể tien hành trên cán bộ quán lí, giáo viên, phụ huynh và cộng đồng. G. PHUơng pháp đánh giá qua hồ sơ tài li¾u Thông qua hồ sơ tài li ¾u, NGUòi đánh giá có thể phân tích và đánh giá hoạt động của nhà TRU òng trong quá khứ và quá trình phát triển đen hi¾n tại. Thieu NHUng hồ sơ tài li¾u này, cơ so mam non không có đủ bằng chứng thuyet phục để khẳng định chat LU ợng hoạt động của nhà TRU òng. Cho nên các cơ so mam non can l Uu giữ tài li¾u neu muốn khẳng định chat l Uợng và THU ơng hi¾u của mình. Câu hỏi ôn tập: