Tính chất hóa học: Show
* Oxi: - Tác dụng với phi kim: PTHH:C+O2to→CO2PTHH:C+O2→toCO2 - Tác dụng với kim loại: PTHH:3Fe+2O2to→Fe3O4PTHH:3Fe+2O2→toFe3O4 - Tác dụng với hợp chất: PTHH:C2H4+3O2to→2CO2+2H2OPTHH:C2H4+3O2→to2CO2+2H2O * Hiđrô: - Tác dụng với oxi: PTHH:2H2+O2to→2H2OPTHH:2H2+O2→to2H2O - Tác dụng với đồng (II) oxit: PTHH:CuO+H2to→Cu+H2OPTHH:CuO+H2→toCu+H2O * Nước: - Tác dụng với một số kim loại: PTHH:2Na+2H2O→2NaOH+H2↑PTHH:2Na+2H2O→2NaOH+H2↑ - Tác dụng với oxit axit: PTHH:SO3+H2O→H2SO4PTHH:SO3+H2O→H2SO4 - Tác dụng với oxit bazơ: PTHH:BaO+H2O→Ba(OH)2PTHH:BaO+H2O→Ba(OH)2 chúc bạn học tốt!
Nguyên tố oxi hay còn gọi là đơn chất phi kim oxi là một trong những vấn đề mà chúng ta đã tìm hiểu ở các lớp dưới cũng như trong đời sống hằng ngày. Tuy nhiên, dưới góc độ hóa học thì những kiến thức đó là chưa đủ. Chuyên mục Hóa Học sẽ giúp các em giải đáp về màu sắc, mùi, tính tan trong nước cũng như các tính chất vật lý và tính chất hóa học khác của oxi. Các em hãy cùng theo dõi nhé! Tính chất vật lý của oxiTheo một số thí nghiệm từ thực nghiệm về sự hòa tan oxi trong nước, chẳng hạn: 10 lít nước ở điều kiện 20 độ C thì chỉ hòa tan được 310ml khí Oxi. Hoặc thí nghiệm về độ nặng của khí oxi so với không khí bằng cách bơm vào bong bóng từ đó ta rút ra một số nhận xét về tính chất vật lý như sau: Bạn đang xem: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của oxi và bài tập vận dụng Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng. Theo một số nghiên cứu thì khí oxi có tỉ khối so với không khí là: 32:29 Tính chất hóa học của oxiKhi tìm hiểu bất kì một nguyên tốt hóa học nào, để hiểu hơn về cách ứng dụng vào lý thuyết cũng như các bài tập thì việc nắm vững tính chất hóa học là thật sự cần thiết. Dưới đây là 3 tính chất hóa học quan trọng nhất của oxi mà chúng ta cần nắm vững: Oxi tác dụng với phi kimOxi tác dụng với khá nhiều phi kim trong tự nhiên và với những điều kiện khác nhau. Tuy nhiên trong chương trình hóa học 8 thì hai nguyên tố chúng ta cần nắm vững đó là: Ni-tơ (N) và Phốt-pho(P) Tác dụng với lưu huỳnh (S)Thực hiện thí nghiệm đốt cháy lưu huỳnh trong không khí ta rút ra một số kết luận sau:
Tác dụng với Phốt – pho (P)Thực hiện thí nghiệm sau ta rút ra một số kết luận sau:
Oxi tác dụng với kim loạiKhác với phi kim, oxi khá kén chọn và khó xảy ra hơn. Tuy nhiên khi phản ứng với kim loại, Oxi phản ứng hầu hết và xảy ra kể cả trong điều kiện phức tạp cũng như điều kiện bình thường. Đương nhiên điều kiện bình thường phản ứng sẽ xảy ra lâu hơn – gỉ sắt là một minh chứng cho ví dụ trên. Ta cùng tìm hiểu phương trình hóa học của loại phản ứng này: Đặc biệt lưu ý: là hợp chất biểu diễn chung cho Sắt II và Sắt III và được gọi bởi cái tên: Oxit sắt từOxi tác dụng với hợp chấtNgoài đời thực ta thường thấy rất nhiều phản ứng của oxi với hợp chất. Tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là phản ứng cháy của khí metan (có trong bùn ao, khí bioga) với oxi, tỏa nhiều nhiệt: Trước khi bước vào một số bài tập thì chúng ta cùng tóm gọn lại tính chất của oxi mà các bạn học sinh lớp 8 cần phải nhớ: Bài tập chương oxi có lời giải chi tiếtCâu 1: Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn, thực hiện các yêu cầu sau:
Lời giải: a) Viết phương trình phản ứng: 2.KClO3 —to-> 2KCl +3O2 b) Tính khối lượng: 2.KClO3 —to-> 2KCl +3O2 2 mol 3 mol x mol 0,15 mol Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n.M =0,1×122.5 = 12.25 (g) Câu 2: Một oxit có chứa 50% Oxi phần còn lại là một nguyên tố khác. Tìm nguyên tố đó biết khối lượng mol của oxit là 64. Lời giải: % nguyên tố còn lại là: 100% – 50 % = 50 % Khối lượng mol của nguyên tố cần tìm là: 64/2 = 32 => Nguyên tố cần tìm là S. Câu 3: Đốt cháy 12,4 (g) (P) trong bình chứa khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra cho phản ứng đốt cháy trên. b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng (P) trên. Lời giải: a) Phương trình phản ứng: 4P + 5.O2 –to-> 2P2O5 b) Số mol Photpho (P) tham gia phản ứng: n(P) = 12.4/31 = 0.4 (mol) 4P + 5.O2 –to-> 2P2O5 4 mol 5 mol 2 mol 0.4 mol —> 0.5 mol Thể tích khí Oxi cần dùng để đốt hết lượng Photpho mà đầu bài cho là: V(O2) = 0.5×22.4 = 11,2 (lít) Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong khá nhiều vấn đề liên quan đế nguyên tố oxi như: Tính chất hóa học của oxi, tính chất vật lí và cả một số bài tập thường gặp trong chương trình hóa học lớp 8. Mong rằng với lượng kiến thức trên có thể giúp các em hiểu hơn về nguyên tố này trong cuộc sống cũng như những dạng bài tập hóa học khó. Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: Trường THPT Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)
Oxi là nguyên tố hay còn được gọi là đơn chất phi kim oxi. Đây là một kiến thức chúng ta đã từng tìm hiểu ở trong trường lớp cũng như ở trong đời sống thường ngày. Tuy nhiên, với góc độ là hoá học thì những kiến thức đó đúng nhưng chưa đủ. Bài viết sau sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mùi vị, màu sắc, tính chất vật lý, tính chất hoá học của oxi là gì? Cấu tạo phân tử oxiNguyên tố oxi là nguyên tố thuộc nhóm VIA, có số hiệu nguyên tử là 8. Oxi nằm ở chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố hoá học. Nguyên tố này cấu hình electron đó là 1s22s22p4, ở lớp ngoài cùng có 6e. Ở điều kiện bình thường, oxy là phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. Phân tử oxi có công thức cấu tạo là O=O. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của oxiNhư chúng ta đã biết, mỗi phân tử đều có một số những tính chất khác nhau. Vậy khi tồn tại ở trạng thái tự nhiên thì Oxi sẽ như thế nào: Tính chất vật lýTính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt. Có một số nghiên cứu oxi với không khí có tỉ khối là 32:29. Oxi tan rất ít trong nước. Nước ở nhiệt độ 20 độ C với 100ml, 1atm sẽ hoà tan được 3,1ml oxi. Khí oxi ở 20 độ C và 1atm sẽ có độ tan là 0,0043g tỉ trọng 100g H2O. Trạng thái tự nhiênOxi ở trong không khí là do quá trình quang hợp tạo nên. Là nguyên tố trong tự nhiên ở dạng đơn chất phổ biến nhất, chúng chiếm khoảng ⅕ thể tích không khí. Còn ở dạng hợp chất thì oxi có trong cơ thể của động vật và con người, nước, quặng đất đá, đường, thực vật,… >> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12 Tính chất hóa học của oxiKhi tìm hiểu một nguyên tố hóa học nào đó, đầu tiên để hiểu rõ về chúng và ứng dụng vào lý thuyết hay sử dụng khi làm bài tập thì điều cần thiết đó là cần nắm vững tính chất hóa học của chúng. Dưới đây sẽ là những tính chất hóa học của oxi quan trọng nhất cần nắm vững. Oxi tác dụng với phi kimTrong mỗi điều kiện khác nhau thì oxi tác dụng với khá nhiều loại phi kim trong tự nhiên. Tuy nhiên, ở bài học về tính chất của oxi hóa 8 chúng ta cần nắm rõ thêm tác dụng của oxi với 2 nguyên tố phi kim là photpho(P) và lưu huỳnh(S). Oxi tác dụng với lưu huỳnhKhi làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh ở trong không khí thì chúng ta rút ra được một số lưu ý sau: Lưu huỳnh cháy trong oxi rất mãnh liệt, tạo ra ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt. Phản ứng sản xuất ra khí lưu huỳnh đi-o-xít(SO2) và có rất ít khí lưu huỳnh tri-o-xít(SO3) . Oxi tác dụng với photphoKhi làm thí nghiệm chúng ta rút ra được một số kết luận: Photpho cháy rất mạnh trong không khí và tạo ra ngọn lửa sáng chói, có một lượng lớn khói màu trắng bám vào thành lọ. Bột trắng này có thể tan được trong nước và có kí hiệu là P2O5 ( điphotpho pentaoxit). Tính chất hóa học của oxi là tác dụng với kim loạiTính chất hóa học của oxi không giống với phi kim, oxi khó xảy ra phản ứng và khá kén chọn. Tuy nhiên, ở điều kiện bình thường hay điều kiện phức tạp thì hầu hết oxi đều phản ứng với kim loại. Đương nhiên, nếu ở điều kiện bình thường thì phản ứng sẽ xảy ra lâu hơn. Ví dụ minh hoạ và minh chứng cho điều này đó là gỉ sắt. Lưu ý: oxit- sắt từ là một hợp chất biểu thị cho cả sắt III và sắt II được gọi chung tên là Oxit sắt từ. >> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy Oxi tác dụng với hợp chấtỞ đời thực chúng ta cũng đã thấy rất nhiều phản ứng của oxi với hợp chất. Tuy nhiên, phổ biến nhất của tác dụng này đó là phản ứng cháy của khí metan có trong khí bioga, bùn ao với oxi, tỏa rất nhiều nhiệt. Điều chế oxiĐể điều chế được oxi chúng ta sẽ có 2 cách để điều chế: Trong phòng thí nghiệmỞ phòng thí nghiệm thì oxi sẽ được điều chế bằng cách phân hủy một số hợp chất giàu oxi và rất ít bền với nhiệt như KCLO3(rắn), KMnO4(rắn),… Trong công nghiệpTừ không khí: Sau khi đã loại bỏ được hết hơi nước, khí cacbon đioxit, bui trong không khí và được hóa lỏng thì sẽ thu lại được oxi. Oxi sẽ được bảo quản và vận chuyển ở trong bình thép với áp suất 150atm và dung tích 100 lít. Từ nước: khi điện phân nước đó là hoà tan nước với một ít NaOH hoặc H2SO4 để tăng khả năng dẫn điện của nước thì sẽ thu lại được khí hidro ở cực âm và khí oxi ở cực dương. Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về cấu tạo, tính chất vật lý cũng như tính chất hóa học của oxi. Hy vọng với những thông tin về hóa 8 tính chất của oxi ở trên sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tập cũng như ứng dụng vào trong đời sống hàng ngày. Xem thêm: Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng ToppyVới mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10. Kho học liệu khổng lồ Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS. Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt! Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững. Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh. |