As a result, thus, consequently, Thereforce: Bởi vậy, cho nên, vì thế, vì vậy, vậy thì
Therefore được dung nhiều trong lĩnh vực toán học :
We have premise therefore we reach conclusion: chúng ta có tiền đề, vì thế chúng ta đi đến kết luận
hence: do đó, vì thế, vì vậy ,... tuy nhiên không nên dung từ này nữa, vì nó đã
lỗi thời và nhiều người dung không đúng cách.
Thí dụ câu này:
I'm cold. ..... I'll put on a coach.
Tôi lạnh vì thế tôi sẽ mặc áo khoác.
Có các cách dung sau:
I'm cold. Therefore, I'll put on a coach
I'm cold, so I'll put on a coach.
Dùng therefore sẽ gây ấn tượng mạnh, ý muốn nhấn mạnh cho người nghe.
Trong tình huống này chỉ là tình huống đời thường vì thế nên dung so mà không nên dung therefore.
Xem thí dụ tình huống sau trang trọng hơn
Sales shrank and the competition was increasing its market share.
Therefore |
Consequently | the company decided to ... ( invest more in R&D )
Thus |
Trong tình huống trên thì cả 3 cách dung therefore, consequently và thus đều mang ý nghĩa như nhau.
Tuy nhiên nếu muốn nhấn mạnh thì nên dung
therefore với dấu , sau đây
The company, therefore, decided to ....
Tiếp theo giả sử để diễn tả 1 kết quả tiếp theo của việc invest more in R&D thì sẽ tốn tiền ...
vì thế ...
It was expensive, so .....
; consequently, .....
Lưu ý: tránh dung lại từ therefore vì đã dùng rồi
Đó là nguyên nhân tiếng Anh là gì?
TBP: Đó chính là nguyên nhân. TBP: That's what happened.
Cause trong tiếng Anh có nghĩa là gì?
Gây ra, gây nên, sinh ra, làm ra, tạo ra. Bảo, khiến, sai (ai làm việc gì).
Bởi vì tiếng Anh là gì?
bởi vì {conjunction}
because {conj.} Quan điểm của... là một quan điểm mà ta khó có thể đồng tình bởi vì... expand_more One is very much inclined to disagree with…