Nguyên nhân - hậu quảKích thích, khuyến khích ,...posted Nov 11, 2015, 5:53 PM by thanh tuan [ updated Feb 1, 2020, 2:19 AM ] Kích thích làm cho cái gì sảy ra hoặc sảy ra nhanh hơn Từ đồng nghĩa tiếng Việt : khuyến khích, ép buộc, bắt buộc ... /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ to make someone more likely to do something, or to make something more likely to happen nghĩa thứ 2 của encourage mới có nghĩa là khuyến khích encourage some to do something to talk or behave in a way that gives someone confidence to do something:They've always encouraged me in everything I've wanted to do. Từ sau đây sát với nghĩa kích thích [ACDM] Chính phủ lên kế hoạch giảm thuế để kích thích kinh tế stimulate còn có nghĩa là khuấy động ( làm cho cái gì đó sôi nổi, vui vẻ hơn ) -> Buổi biểu diễn được chuẩn bị để khuấy động và làm vui thích Từ ACDM /ɪnˈsen.tɪv/ Sự khuyến khích, sự khích lệ Đóng góp, góp phần ...posted Nov 11, 2015, 5:45 PM by thanh tuan Đóng góp, góp phần ... vào cái gì hoặc làm cho cái gì sảy ra -> Hút thuốc góp phần (cho) cái chết sớm của anh ấy The mobile phone contribute to the information revolution -> Điện thoại di động đóng góp/ góp phần vào cách mạng thông tin Kết quảposted Nov 11, 2015, 5:36 PM by thanh tuan Gây nên, gây raposted Nov 5, 2015, 6:04 PM by thanh tuan [ updated Nov 11, 2015, 5:40 PM ] Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt: Làm ra, làm nên, khiến cho, tạo ra, tạo nên, làm cho, ... Từ căn bản nhất để diễn tả là từ make -> make something happen Khiền ai đó làm việc gì -> make someone to do something Khiến ai đó giận, vui ,... -> make someone angry/happy Nó khiến tôi vui -> It make me happy Ngoài ra còn có 1 số từ căn bản khác verb [T]UK /kɔːz/ US /kɑːz/Cause some to do something -> Vì Cause xuất phát từ make nên sẽ có cấu trúc To do something như là make someone to do something -> Ánh sáng mạnh khiến cô ấy bị mù. Nếu là danh từ thì cause còn có nghĩa là because Tôi sẽ tổ chức buổi tiệc vì nhà tôi có nhiều phòng. cũng diễn đạt việc gậy ra ( gây nên ) chuyện gì -> Mưa lớn gây ra ( gây nên, làm ra, làm nên, tạo ra, tạo nên, làm cho, khiến cho ... ) lũ lụt trên diện rộng. Kích hoạtposted Nov 5, 2015, 5:57 PM by thanh tuan Do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nênposted Jul 14, 2015, 6:59 PM by thanh tuan [ updated Nov 4, 2015, 5:58 PM ] So sánh cách nói nguyên nhân - kết quảposted Jul 20, 2015, 1:14 PM by thanh tuan [ updated Jul 20, 2015, 1:27 PM ] [audio[video] YouTube VideoYouTube VideoAs a result, thus, consequently, Thereforce: Bởi vậy, cho nên, vì thế, vì vậy, vậy thì Therefore được dung nhiều trong lĩnh vực toán học : We have premise therefore we reach conclusion: chúng ta có tiền đề, vì thế chúng ta đi đến kết luận hence: do đó, vì thế, vì vậy ,... tuy nhiên không nên dung từ này nữa, vì nó đã lỗi thời và nhiều người dung không đúng cách. Thí dụ câu này: I'm cold. ..... I'll put on a coach. Tôi lạnh vì thế tôi sẽ mặc áo khoác. Có các cách dung sau: I'm cold. Therefore, I'll put on a coach I'm cold, so I'll put on a coach. Dùng therefore sẽ gây ấn tượng mạnh, ý muốn nhấn mạnh cho người nghe. Trong tình huống này chỉ là tình huống đời thường vì thế nên dung so mà không nên dung therefore. Xem thí dụ tình huống sau trang trọng hơn Sales shrank and the competition was increasing its market share. Therefore | Consequently | the company decided to ... ( invest more in R&D ) Thus | Trong tình huống trên thì cả 3 cách dung therefore, consequently và thus đều mang ý nghĩa như nhau. Tuy nhiên nếu muốn nhấn mạnh thì nên dung therefore với dấu , sau đây The company, therefore, decided to .... Tiếp theo giả sử để diễn tả 1 kết quả tiếp theo của việc invest more in R&D thì sẽ tốn tiền ... vì thế ... It was expensive, so ..... ; consequently, ..... Lưu ý: tránh dung lại từ therefore vì đã dùng rồi |