So sánh không bằng trong tiếng nhật năm 2024

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn so sánh bằng trong tiếng Nhật

So sánh bằng với くらい、ほど và もっと

Sự so sánh bằng, ví dụ như “lạnh như băng” có thể dùng くらい (hoặc ぐらい) theo sau danh từ so sánh. Trong so sánh phủ định thì ほど được sử dụng:

ロンドンは東京ぐらい高い Rondon ha toukyou gurai takai. Luân Đôn đắt đõ cỡ Tokyo.

ロンドンの物価は東京ほど高くない。 Rondon no bukka ha toukyou hodo takakunai. Giá cả ở Luân Đôn không đắt đỏ bằng Tokyo.

バスは電車ほど便利だと思います。 Basu ha densha hodo benri da to omoi masu. Tôi nghĩ xe bus tiện lợi như xe điện.

中国語は日本語くらい難しいですか。 Chugoku go ha nihongo kurai muzukashii desu ka. Tiếng Trung khó cỡ như tiếng Nhật phải không?

Phó từ もっと cũng có thể dùng để đưa ra sự so sánh:

ロンドンは高かったが、東京はもっと高いですよ。 Rondon ha takakatta ga, toukyou ha motto takai desu yo. Luân Đông đắt đỏ nhưng Tokyo còn đắt đỏ hơn.

このコンピューターは安いが、あのコンピューターはもっと安いだよ。 Kono konpyu-ta- ha yasui ga, ano konpyu-ta- ha motto yasui da yo. Cái máy tính đó rẻ nhưng cái máy tính kia còn rẻ hơn đấy.

渡辺さんはやさしいが、山田さんはもっとやさしいよ。 Watanabe san ha yasashii ga, yamada san ha motto yasashii yo. Anh Watanabe thì hiền lành nhưng anh Yamada còn hiền lành hơn.

ここでは風景が綺麗ですが、私の田舎はもっと綺麗ですよ。 Koko deha fuukei ga kirei desuga, watashi no inaka ha motto kirei desu yo. Ở đây thì phong cảnh đẹp nhưng ở quê tôi thì còn đẹp hơn đấy.

So sánh bằng trong tiếng Nhật với 同じ

Ngoài cách so sánh bằng phổ biến ở trên, các bạn có thể dùng 同じ (onaji) để so sánh bằng :

私は彼と同じ年です。

tôi cùng năm với anh ấy (tôi với anh ấy cùng tuổi)

so sánh bằng trong tiếng Nhật với ように

ように (youni) với nghĩa giống như, cũng có thể dùng để so sánh tương đương

彼は先生のように日本語がうまいです

anh ấy giỏi tiếng Nhật như thầy giáo vậy.

Trên đây là nội dung bài viết so sánh bằng trong tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về các cách so sánh bằng trong tiếng Nhật Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Giải thích:

Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2

Ví Dụ

ベトナムは日本ほど寒くない。

Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản

山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。

Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka

Tags: học tiếng nhậtMẫu câu ngữ pháp n5ngữ pháptiếng nhật

Trọng điểm ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp khá quan trọng chính là các dạng so sánh và cách so sánh của người Nhật. Hãy cùng học bài ngay hôm nay với tiếng Nhật SOFL nhé!

So sánh không bằng trong tiếng nhật năm 2024
Dạng so sánh hơn ~より và ~のほうが

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp: thể so sánh của +~より

~より dùng để diễn tả sự so sánh giữa hai người, hai sự vật, sự việc. Nó thường được dịch mang nghĩa là hơn

Cấu trúc: (N1)+ は + (N2)+ より + Tính từ + です。

Lưu ý: Trong cách giao tiếp tiếng Nhật và cả cách viết tiếng Nhật bạn nên chú ý cấu trúc so sánh hơn ở trên của “より” không được dùng với tính từ ở dạng phủ định. Hoặc bạn có thể dùng tính từ ngược nghĩa để diễn tả thay vì dùng phủ định.

Ví dụ:

Thịt nướng thì rẻ hơn gà nướng phải không?

てっぱんやきはやきとりくより安いですか?

Không, gà nướng đắt hơn

Trả lời đúng: いいえ,やきとりくは寿司より高いです。

Sai いいえ、やきとりくは寿司より安くありません。

Ví dụ các mẫu câu so sánh bằng ~より

  • シンガポールりょうり は ドイツりょうり より やすい です(shingaporu ryouri wa doitsu ryouri yori yasui desu): Thức ăn củaSingapore thì rẻ hơn thức ăn của Đức
  • この くるま は あの くるま より おおきい です(kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu): Chiếc xe ô tô này thì lớn hơn chiếc xe ô tô kia)
  • 山田さんはわたしよりせがたかいです。: Yamadathì cao hơn tôi)

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp: thể so sánh của ~より ~のほうが

~のほうが dùng để diễn tả sự so sánh về sở thích, mức độ. Thể hiện thích cái gì hơn cái gì

Cấu trúc: (Danh từ 2)+ より + (Danh từ 1)+ のほうが + Tính từ + です

Lưu ý: Ở dạng cấu trúc so sánh này không được sử dụng tính từ phủ định. Nếu có sự xuất hiện của “より” thì bạn có thể tự hiểu sự vật, sự việc đó sẽ thấp hơn về nội dung sao sánh. Nのほうが và Nより có thể thay thế vị trí cho nhau mà không làm nghĩa câu thay đổi.

VD: 飛行機のほうが新幹線より速い。Máy bay nhanh hơn tàu điện ngầm

Ví dụ các mẫu so sánh bằng ~のほうが

  • 私は海より山のほうが好きです。: Tôi thấy núi hơn thích biển
  • 私は冷 た い 水より熱 い 水の方をよく飲みます。: Tôi hay uống nước ấm hơn uống nước lạnh
  • ベトナムでは、スーパーの品物より市場の品物の方が安い。: Ở Việt Nam hàng bán ở chợ thi rẻ hơn hàng được bán ở siêu thị.

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp: thể so sánh N1 ~ N2 のほう が~

N1 ~ N2 のほう が~ dùng để diễn tả sự so sánh giữa hai danh từ. Giữa N1 và N2 thì cái nào hơn..

Cấu trúc: N1と N2とどちら/のほう が~

Ví dụ:

あなたはかんこく とちゅうごく と どちらが好きですか。

Hàn Quốc vàTrung Quốc, anh thích đằng nào hơn?

かんこくの方が好きです。

Tôi thích Hàn Quốc

サッカーをするのと見るのとどちらが好きですか。Anh thích chơi bóng đá hay xem bóng đá?

どちらも好きです。Tôi thấy thích cả hai.

Những ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp về cách so sánh Trung tâm tiếng Nhật SOFL vừa chia sẻ hi vọng sẽ hỗ trợ cho việc của các bạn. Chúc các bạn học tốt!