So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng tiếng Anh

Ở bài 3, chúng ta đã học về những phương pháp so sánh hơn kém trong tiếng Anh. Và trong bài 4 này, như đã hứa, Ecorp sẽ chia sẻ cho bạn đọc về phương pháp so sánh ngang bằng và so sánh nhất trong tiếng Anh. Bạn hãy chú ý theo dõi nhé.

1. So sánh ngang bằng

  • Công thức: As + adj + as + S (Vật thể được so sánh)

Ex: We should recruit him, he is as good as his brother. (Chúng ta nên tuyển anh ấy, anh ấy giỏi như anh trai anh ta vậy)

Mrs. Lien is 43, she is as old as my mother. (Cô Liên 43 tuổi, cô ấy già như mẹ tôi)

I hope my presentation is as good as yours. (Tôi hy vọng là bài thuyết trình của tôi cũng tốt như của bạn)

This child is as naughty as his brother. (Thằng bé này nghịch như anh nó vậy)

This building is 72 floors height, as high as the Everest. (Tòa nhà này cao 72 tầng, cao ngang với đỉnh Everest)

This guy runs as fast as the speed lightning. (Anh chàng này chạy nhanh như chớp vậy)

So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng tiếng Anh

2. So sánh nhất

  • Với tính từ ngắn: The + Adj_est + N

Ex: He is the tallest boy of our class. (Anh ấy là người cao nhất lớp tôi)

I want to be the smartest person of the world. (Tôi muốn trở thành người thông minh nhất thế giới)

Bill Gates is the richest man of the world. (Bill Gates là người đàn ông giàu có nhất hành tinh)

This is the happiest moment of my life! (Đây là khoảnh khắc hạnh phúc nhất đời tôi)

Doraemon is the funniest comic I’ve ever read. (Doraemon bộ truyện tranh thú vị nhất tôi từng đọc)

So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng tiếng Anh

  • Với tính từ dài: The + most + adj + N

Ex: My wife is the most beautiful woman I’ve ever met. (Vợ tôi là người phụ nữ xinh đẹp nhất tôi từng gặp)

He has the most interesting books of the world. (Anh ta có những quyển sách thú vị nhất thế giới)

The most generous person of this town is him. (Người hào phóng nhất thị trấn này là ông ấy)

What is the most effective way of advertising? (Cách để quảng cáo hiệu quả nhất là gì)

We are looking for the most suitable person for this job. (Chúng tôi đang tìm kiếm người phù hợp nhất cho công việc này)

Trên đây là toàn bộ những phương pháp được sử dụng cho so sánh ngang bằng và so sánh nhất trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đọc đã hiểu rõ về cấu trúc so sánh và ứng dụng vào thực tế. Chúc bạn thành công.

>> Xem thêm:

---
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISH

Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

Website: https://ecorp.edu.vn - Fanpage: http://fb.com/tienganhecorp

-------------------------

HÀ NỘI

ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032

ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090

ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527

ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411

ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496

- HƯNG YÊN

ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496

- BẮC NINH

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

- TP. HỒ CHÍ MINH

ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM - 0961995497

ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032

Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây.

Cảm nhận học viên ECORP English.

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ

1. So sánh ngang bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}

- My book is as interesting as yours.
- His car runs as fast as a race car.
- John sings as well as his sister.
- Their house is as big as that one.
- His job is not as difficult as mine.
- They are as lucky as we.

Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

- He is not as tall as his father.
- He is not so tall as his father.

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

- Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
- Peter is as tall as me. (SAI)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

adjectivesnouns
heavy, lightweight
wide, narrowwidth
deep, shallowdepth
long, shortlength
big, smallsize

Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:

S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}

Ex: My house is as high as his.
My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

Ex: - These trees are the same as those.
- He speaks the same language as she.
- Her address is the same as Rita’s.
- Their teacher is different from ours.
- She takes the same course as her husband.

2. So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:

- Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter)

- Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)

- Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).

- Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier).

- Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)

Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.

Chú ý: khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better

S ++ V +

short adjective + er

short adverb + er*

more + long adjective/adverb

less + adjective/adverb

+ than +

noun

pronoun

Chú ý:

1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.
2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:

- John’s grades are higher than his sister’s.
- Today is hotter than yesterday.
- This chair is more comfortable than the other.
- He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me)
- He visits his family less frequently than she does.
- This year’s exhibit is less impressive than last year’s.

So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.

S ++ V+ 

far

much

+ adjective ++ er ++ than +

noun

pronoun

Ex: - A waterlemon is much sweeter than a a lemon.
- His car is far better than yours.

S+ + V +

far

much

+ more +

adjective

adverb

+ than +

noun

pronoun

Ex: - Henry’s watch is far more expensive than mine.
- That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
- She dances much more artistically than her predecessor.
- He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.

S + + V +

many

much

little

few

+ noun + + as +

noun

pronoun

Ex: - He earns as much money as his brother.
- They have as few classes as we.
- Before payday, I have as little money as my brother.

S + + V +

more

fewer

less

+ noun ++ than + 

noun

pronoun

Ex: - I have more books than she. - February has fewer days than March.

- Their job allows them less fredom than ours does.

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

Lưu ý:

- Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Ex: Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).

Ex: He worries more than was good for him.


(Incorrect: than it/what was good for him).

- Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Ex: Don’t lose your passport, as I did last year. (Incorrect: as I did it last year). They sent more than I had ordered. (Incorrect: than I had ordered it). She gets her meat from the same butcher as I go to.