Số thực 10.03 được biểu diễn trong máy tính là

1. Khái niệm về thông tin và dữ liệu:

a . Thông tin:

- Những hiểu biết có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.

- VD:Bình cao 1.5m, nặng 50kg, học giỏi, chăm ngoan, cần cù, ...

b. Dữ liệu:

-Là những thông tin đã được đưa vào máy tính.

2. Đơn vị đo lượng thông tin:

-Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để biểu diễn thông tin trong máy tính.

- Các đơn vị khác để đo thông tin:

1 Byte [1B] = 8 Bit

1 KB [Kilôbyte] = 1024B

1 MB [Mêgabyte] = 1024KB

1 GB [Gigabyte] = 1024MB

1 TB [Têgabyte] = 1024GB

1 PB [Pêtabyte] = 1024TB

3. Các dạng thông tin:

Có thể phân loại thông tin thành hai loại:

-Số: số nguyên, số thực,

-Phi số: có ba dạng

+ Văn bản: báo, sách, vở,

+ Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc,

+ Hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ,

4. Mã hóa thông tin trên máy tính:

- Để máy tính xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.

-Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII [8 bit] gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.

- Bộ mã Unicode [16 bit] có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:

a. Thông tin loại số:

*Hệ đếm:

- Bất kỳ số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm. Số lượng các ký hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó.

- Quy tắc: giá trị của mỗi ký hiệu ở hàng bất kỳ có giá trị bằng số hệ đếm đơn vị của hàng kế cận bên phải.

+ Hệ thập phân: là hệ dùng các số 0, 1,,9 để biểu diễn.

Vd:43,310=4x101+3x100+3x10-1

*Các hệ đếm dùng trong tin học:

+ Hệ nhị phân: là hệ chỉ dùng 2 số 0 và 1 để biểu diễn.

Vd:1102=1x22+1x21+0x20=610

+ Hệ cơ số 16: là hệ dùng các ký hiệu 0, 1,,9 và A, B, C, D, E, F để biểu diễn trông đó A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15.

Vd:A0116= 10x162+ 0x161+ 1x160= 256110

*Biểu diễn số nguyên:

- Số nguyên có dấu: bitcao nhấtxác định số nguyên đó là âm [1] hay dương [0].

- Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.

- Số nguyên không âm: toàn bộ 8 bit được dùng để biểu diễn giá trị số, phạm vi từ 0 đến 256.

*Biểu diễn số thực:Mọi số thực có thể biểu diễn được dưới dạng:[được gọi là dấu phẩy động].Trong đó:

M: phần định trị

K: phần bậc

Ví dụ: 12,345 = 0.12345x102

b. Thông tin loại phi số:

-Văn bản: để biểu diễn một xâu ký tự máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte biễu diễn một ký tự theo thứ tự từ trái sang phải.

Vd: biểu diễn xâu ký tự TIN: 01010100 01001001 01001110

- Các dạng khác: [hình ảnh, âm thanh,] ta cũng phải mã hóa chúng thành dãy bit.

- Nguyên lí mã hóa nhị phân:

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

Mục tiêu

- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.

- Biết được các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.

- Hiểu đơn vi đo thông tin.

- Biết được cách chuyển giữa các hệ số đếm: hệ nhị phân, hệ thập phân, hệ cơ số mười sáu [hexa].

-Tuythôngtin có nhiều dạng khác nhau, nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung mã nhị phân.

-Cho mộtvàiví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó?

-Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm và cách biểu diễn số nguyên, số thực.

-Nguyên lý mã hóa nhị phân.

Bài tập và Bài thực hành 1

I. DÀNH CHO GIÁO VIÊN

1. Tổng quan

- Phạm vi áp dụng: Bài 2 Chương I Tin học lớp 10.

- Thời lượng: 1 tiết

- Phương tiện thiết bị cần thiết: máy chiếu.

2. Mục đích

- Củng cố lại tất cả kiến thức đã học trong tiết lý thuyết.

- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên.

- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.

- Chuyển đổi biểu diễn ở các hệ số khác nhau.

3. Các kiến thức và kỹ năng được củng cố, rèn luyện. Kiến thức:

- Khái niệm về thông tin và dữ liệu.

- Đơn vị đo lượng thông tin.

- Qui trình mã hóa thông tin và dữ liệu.

- Cách biểu diễn số nguyên, số thực, dấu phẩy động.

- Quy trình biểu diễn thông tin loại phi số.

- Cách chuyển đổi biểu diễn giữa các hệ đếm.

- Nguyên lí mã hóa nhị phân. Kỹ năng:

- Nhận biết được thông tin và dữ liệu.

- Mã hóa được một số thông tin đơn giản thành dãy bit.

- Biểu diễn số ở dạng các hệ đếm khác nhau.

- Chuyển đổi được biểu diễn số trong các hệ đếm khác nhau.

4. Các lưu ý sư phạm:

II. DÀNH CHO HỌC SINH

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Mã hóa thông tin trong máy tính là:

A Biểu diễn thông tin thành bộ mã ASCII

C Biểu diễn thông tin thành những ký tự

B Biểu diễn thông tin thành một

D Biểu diễn thông tin thành một

dãy bit

dãy byte

Câu 2: 512 bit bằng:

A 64 byte

C 56 byte

B 60 byte

D 70 byte

Câu 3: Số 19 trong hệ thập phân được đổi ra hệ nhị phân là:

A 10011

C 10110

B 10001

D 10101

Câu 4: Để biểu các số nguyên có dấu trong phạm vi từ -127 đến 127, máy tính sử dụng:

A. bit 7 làm bit dấu.

C. 8 bit để biểu diễn giá trị tuyệt đối của số nguyên dưới dạng nhị phân.

B. các bit từ 0 đến 6 biểu diễn giá trị tuyệt đối của số nguyên dưới dạng nhị phân.

D Câu A, B đúng

Câu 5: 120 bit bằng :

A 12 byte

C 8 byte

B 15 byte

B 10 byte

Câu 6: Hệ đếm hexa dùng các kí hiệu:

A 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, A, B, C, D, E, F

C 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, I, C, D, E, F, G

B 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16

D 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, X, C, B, M, V, I

Câu 7: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành:

A Nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lý thông tin

C Chế tạo máy tính

B Sử dụng máy tính trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người

D Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập

Câu 8: Bộ mã ASCII mã hóa được

A 255 ký tự

C 257 ký tự

B 256 ký tự

D 258 ký tự

Câu 9: Ngôn ngữ của máy tính là ngôn ngữ sử dụng:

A Các ký hiệu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

C Tất cả đều sai

B Các ký hiệu 0, 1

D Các chữ cái A, B, C, D, E, F

Câu 10: Hệ đếm nào sau đây là hệ đếm phụ thuộc vị trí ?

A Hệ cơ số 2

C Ba câu trên đều đúng.

B Hệ cơ số 16

D Hệ cơ số 10

2. Bài tập luyện tập

Câu 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44MB lưu trữ được 400 trang văn bản.

Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu

trang văn bản?

Câu 2: Chuyển xâu ký tự sau thành mã nhị phân: TIN HOC

Câu 3: Dãy bit 01100010 01111001 01110100 01100101 tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào.

Câu4:Viết các số thực sau dưới dạng dấu phẩy động: 11005 ; 25,879 ; 0,000984

Câu 5: Đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ cơ số16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75

Câu 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10: 5D1616 ; 7D71616; 11111122;

1011010122

Câu 7:

a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân

5E; 2A; 4B; 6C

b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa

1101011; 10001001; 1101001; 10110

I. ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: B

Câu 6: ACâu 7: ACâu 8: BCâu 9: BCâu 10: C

2. Bài tập luyện tập:

Câu 1: 1 GB = 1024 MB

12 GB = 12288 MB

Vậy số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể

lưu trữ được là: 12288 * 400: 1.44 =3413333.333 3413334 trang văn bản.

Câu 2: 01010100 01001001 01001110 01001000 01001111 01000011

Câu 3: byte

Câu 4: 11005 = 0.11005x105

25.879 0.25879x102

0.984 84x10-3

Câu 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16

7 10 = 1112 = 716

15 10 = 11112 = F16

2210 = 101102 = 1616

12710 = 11111112 = 7F16

97 10 =1000012= 6116

123.7510= 1111011.112= 7B.C16

Câu 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10

5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310

7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160= 200710

1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22+ 1x21 + 1x20 = 6310

101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 +1x24 + 0x23

+ 1x22 + 0x21 + x20 18110

Câu 7:

a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân

5E16 có 5 = 01012, E = 14 = 11102

Vậy 5E16 = 0101 11012

Tương tự: 2A16 = 0010 10102

4B16 = 0100 10112

6C16 = 0110 11012

b. Đổi từ nhị phân sang hexa

11010112 có 0110 = 6; 1011 = 11=B

Vậy 11010112 = 6B16

Tương tự: 100010012 = 8916

11010012 = 6916

101102 = 1616