hững tính từ diễn đạt tình cảm như “happy”, “sad”, “confused”… tuy rất quen thuộc với người học tiếng Anh nhưng dường như bấy nhiêu vẫn chưa đủ để mô tả tâm trạng của con người. 13 cụm từ dưới đây không chỉ giúp mở rộng vốn từ mà còn cho phép bạn diễn đạt nhiều cảm xúc khác nhau một cách chính xác và tự nhiên hơn. Show
Diễn tả sự vui vẻ1. be flying high: hứng khởi và vui vẻ tột cùngBạn có thể sử dụng cụm từ này khi muốn diễn tả tâm trạng cực kì hạnh phúc hay phấn chấn. Ví dụ: They were flying high after their first child was born. 2. be pumped up: rất hào hứng hoặc tràn đầy nhiệt huyếtCụm từ “pumped up” dùng để nói về cảm giác rất phấn khích của một người trước điều gì đó. Ví dụ: Tod is pumped up for his first job interview. 3. to live in a fool’s paradise: sống trong ảo tưởng hạnh phúcCụm từ này thường được dùng khi ai đó đang hạnh phúc và vui vẻ vì không biết đến hoặc không muốn chấp nhận sự hiện diện của những vấn đề khó khăn. Ví dụ: James is living in a fool’s paradise because he thinks things are always going to be this good. Diễn tả sự buồn bã4. be down in the dumps: rất buồn và thất vọng“Be down in the dumps” thường dùng khi một người cảm thấy không hạnh phúc hoặc mất hết hy vọng. Thành ngữ này tương tự như những từ “unhappy” và “depressed” nhưng có ý nghĩa mạnh hơn, giúp câu văn trở nên sinh động và thú vị. Ví dụ: I was down in the dumps when we broke up. 5. be at the end of your rope: hết sức chịu đựng, hết cả kiên nhẫnĐây là cảm giác bất lực đến mức muốn buông xuôi; không còn đủ sức mạnh để đối mặt với khó khăn ưnax. Ví dụ: Helen is now having breast cancer. She is at the end of her rope. 6. be grief-stricken: ưu phiền, ảo nãoCụm từ này được dùng để diễn tả tình trạng héo hon, kiệt sức vì đau buồn. Ví dụ: After his mother’s death, he was left grief-stricken. Diễn tả sự tức giận7. to bite someone’s head off: nổi giận vô cớThành ngữ này thường được dùng khi ai đó trả lời một cách bực bội hoặc dùng lời lẽ nặng nề với người khác một cách vô cớ. Ví dụ: I just asked if I could help – you don’t have to bite my head off! 8. be in black mood: tâm trạng bực dọcCụm từ này được dùng để chỉ cảm giác bức bối, khó chịu và dễ nổi cáu. Ví dụ: Don’t mess with her! She’s in a black mood today. 9. to drive someone up the wall: dồn (ai đó) vào thế bíThành ngữ này có nghĩa là đẩy ai đó vào tình thế tiến thoái lưỡng nan, khiến người đó cảm thấy khó chịu. Ví dụ: His constant whining drove me up the wall, so I left. Diễn tả sự sợ hãi10. be afraid/scared of your own shadow: nhát như cáy, sợ bóng sợ gióThành ngữ này dùng để chỉ những người có lá gan “thỏ đế”, dễ sợ hãi trước cả những điều nhỏ nhặt. Ví dụ: After watching “The Ring”, she became afraid of her own shadow. 11. be petrified of: sợ điếng ngườiCụm từ này dùng để tả cảm giác hoảng sợ bất ngờ, đến mức bạn không thể di chuyển hoặc quyết định bất cứ điều gì. Ví dụ: I’m petrified of rats. Diễn tả sự bối rối12. to puzzle over: băn khoănCụm từ này thường dùng khi bạn suy nghĩ về một điều gì đó trong thời gian dài và cố gắng tìm ra đáp án hoặc ý nghĩa của nó. Ví dụ: She’s puzzled over his strange letter for weeks. 13. be ambivalent about: nửa yêu nửa ghét hoặc vừa thích vừa không thích; đắn đo giữa hai lựa chọnCụm từ “ambivalent about” thường dùng khi bạn có sự mâu thuẫn trong tư tưởng. Cụ thể là cùng lúc trong bạn, có hai cảm giác trái ngược nhau về một điều gì đó. Mỗi ngày chúng ta đều trải qua các cảm xúc vui, buồn, khóc, cười, …. Có thể sau khi bạn đọc được một cuốn tiểu thuyết hay, một bộ phim cảm động hay gặp một chuyện gì đó trên đường mà muốn kể với bạn bè đồng nghiệp nghe nhưng chưa biết diễn tả bằng từ ngữ như thế nào. Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về cảm xúc con ngườiBài viết hôm nay sẽ tổng hợp cho bạn những từ vựng tiếng anh về cảm xúc giúp bạn giải quyết vấn đề trên! Theo dõi và lấy sổ bút ra học ngay nhé!
Những từ vựng tiếng Anh về cảm xúc của con ngườiMục lục bài viết Từ vựng chỉ cảm xúc tích cựcTừ vựng chỉ cảm xúc tích cựcCảm xúc của chúng ta những lúc vui vẻ, lạc quan thì hay dùng “happy” nhưng ngoài happy ra, vẫn còn rất nhiều tính từ khác diễn đạt như:
Xem thêm Từ vựng tiếng Anh về tính cách con người Từ vựng chỉ cảm xúc tiêu cựcTừ vựng chỉ cảm xúc tiêu cựcKhi gặp những chuyện buồn, tiêu cực trong cuộc sống, thì chúng ta có những tính từ biểu đạt cảm xúc như sau:
Những cụm từ chỉ cảm xúc trong tiếng anh thông dụngBên cạnh các từ riêng lẻ, trong tiếng anh còn có những cụm từ chỉ cảm xúc chân thật hơn. Nếu trong các câu giao tiếp, writing mà các bạn sử dụng sẽ được ăn điểm gần như tuyệt đối đấy: – Over the moon: rất hạnh phúc, sung sướng – Thrilled to bits: vô cùng hài lòng – On cloud nine: hạnh phúc như ở trên mây. – To live in a fool’s paradise: sống trong hạnh phúc ảo tưởng có nghĩa là chỉ những người đang tự lừa dối, trấn an bản thân – To puzzle over: băn khoăn, cố tìm hiểu về điều gì trong thời gian dài – Be ambivalent about: đắn đo mâu thuẫn, nửa yêu nửa ghét. – Be at the end of your rope: hết kiên nhẫn, hết sức chịu đựng – To bite someone’s head off: trả lời một cách bực bội, nổi giận vô cớ – Be in black mood: tâm trạng bức bối, dễ nổi cáu – Be petrified of: hoảng sợ, sợ điếng người Xem thêm Từ vựng tiếng Anh chủ đề văn hóa Những mẫu câu sử dụng từ chỉ cảm xúc– I feel tired/ unhappy/angry/irriatted/happy… now – Cherry said that she got nervous when she takes the driver’s license test – She looks confident before she does the test today – Maiye looks estatic in her wedding and I feel so happy about that – Some man are too embarrassed to consult their doctor about thesensitive problem – Tom was furious with himself for letting things get so out of control. – She plays the role of a bored housewife Các bài viết sử dụng từ vựng tiếng Anh về cảm xúcBài 1: Everyone has different emotions, and one person is usually experiencing different emotions throughout the day when things happen and the situation evolves. Emotions differ from emotions although they are both related. You must learn to identify and deal with your emotions so that you can bring about a positive change in your own behavior. If youcan identify exactly how you feel and what causes you, yo will be able to handle difficult situations more easily. Emotional intelligence can start developing at an early age. Scientific studies show that 2-year-old children are often aware of basic emotions such as joy, frustration, fear, surprise, and sadness. The first step is to learn a language for feelings, so that little kids can understand them and then act accordingly, such as keeping calm in stressful situations or responding when they feel cold. Feel indignant. You must learn to identify and deal with all of these emotional management skills that will help your child grow into a healthy and happy life! . Tạm dịch: Mỗi người đều có những cảm xúc khác nhau, và một người thường trải qua những cảm xúc khác nhau trong suốt cả ngày khi mọi thứ xảy ra và tình huống phát triển. Cảm xúc khác với cảm xúc mặc dù cả hai đều có liên quan. Bạn phải học cách xác định và đối phó với cảm xúc của bản thân để có thể mang lại sự thay đổi tích cực trong hành vi của chính mình. Nếu bạn có thể xác định chính xác cảm giác của bạn và nguyên nhân gây ra bạn, bạn sẽ có thể xử lý các tình huống khó khăn dễ dàng hơn. Trí tuệ cảm xúc có thể bắt đầu phát triển từ khi còn nhỏ. Các nhà nghiên cứu khoa học cho thấy các đứa trẻ 2 tuổi thường nhận thức được những cảm xúc cơ bản của con người như vui, thất vọng, sợ hãi, bất ngờ và buồn bã. Bước đầu tiên là học ngôn ngữ cho cảm xúc, để những đứa trẻ nhỏ có thể hiểu chúng và sau đó hành động phù hợp hơn, chẳng hạn như giữ sẽ học được cách bình tĩnh trong những tình huống căng thẳng hoặc phản ứng khi chúng cảm thấy lạnh. Cảm thấy phẫn nộ. Tất cả những kỹ năng điều khiển cảm xúc này sẽ giúp trẻ em phát triển có được một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc! Từ vựng tiếng Anh về cảm xúc – AMABài 2: Everyone experiences different emotions in life. Thanks to those emotions, our lives become more interesting. People will experience emotions of joy, anger, crying, full range of emotions in this world.. These feelings will come to us through life events. People will live and aim for joy but life is not smooth. We all have the ability to experience things that don’t go the way we want, leading to sadness. When someone do something with you wrong or does something wrong with you, you feel angry. You will meet many different people. Kind people give us a sense of security and we develop affection for us. Sometimes I feel the emotions are magical. Our feelings, we will not last forever but it will change with everyday life I hope you will all have positive emotions and let’s spread those emotions to your loved ones to make life more fun. Tạm dịch: Trong cuộc đời mỗi người đều trải qua những cảm xúc khác nhau. Nhờ có những cảm xúc đó mà cuộc sống của chúng ta mới trở nên thú vị hơn. Con người sẽ trải qua những cảm xúc vui buôn, tức giận, khóc, đầy đủ cung bậc cảm xúc trên cuộc đời này. Những cảm xúc này đều sẽ đến với chúng ta một lần trong cuộc sống qua những sự kiện trong đời. Mọi người đều sẽ chung sống với niềm vui và hướng đến những điều tích cực tuy nhiên cuộc sống sẽ không bằng phẳng với chúng ta. Trong cuộc sống mỗi ngày, chúng ta đều thường gặp phải những điều khó khăn, khiến cuộc sống bị chững lại và có nhiều nỗi buồn được tạo nên. Khi ai đó làm sai hoặc làm việc có lỗi với bạn, chắc chắn rằng bạn sẽ cảm thấy tức giận. Bạn sẽ gặp nhiều người khác nhau. Những người tốt bụng sẽ cho ta cảm giác an toàn và chúng ta sẽ nảy sinh sự yêu mến đối với họ. Đôi khi tôi cảm thấy cảm xúc con người thật diệu kỳ. Cảm xúc của chúng ta sẽ không tồn tại vĩnh viễn mà nó sẽ thay đổi theo ngữ cảnh cuộc sống Tôi hy vọng các bạn đều sẽ có được những cảm xúc tích cực và hãy cùng lan tỏa những cảm xúc đó đến với những người thân yêu để cuộc sống thêm vui hơn nhé. |