Sự khác nhau kỹ năng giao tiếp filetype ppt

Microsoft PowerPoint - Kỹ năng giao tiếp

Giao tiếp là nghệ thuật, là kỹ năng, là sự trao đổi, tiếp xúc qua lại giữa các cá thể. Mục đích của giao tiếp là trao đổi với nhau, phát, nhận thông tin, so sánh, xử lý các thông tin

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. MỤC TIÊU KỸ NĂNG GIAO TIẾP 1.Trình bày được khái niệm, mục đích giao CN Cao Thị Thẩm tiếp, vai trò ý nghĩa giao tiếp, những điểm Hướng dẫn viên thực hiện CN Cao Thị Thẩm 2.Trình bày được các hình thức giao tiếp và cách vận dụng những kỹ năng giao tiếp vào hướng dẫn viên NỘI DUNG: 2 Mục đích của giao tiếp : Giao tiếp 1 Khái niệm : . Giao tiếp là gì vật chất tinh thần Là nghệ thuật, là kỹ năng tình cảm Là sự trao đổi, thành mối quan hệ giữa các cá nhân tiếp xúc qua lại giữa các cá thể. thiết lập. 2 Mục đích của giao tiếp : 2 Mục đích của giao tiếp : giao tiếp Bằng con đường giao tiếp người cán bộ y tế: Giáo dục nhân cách Phát,nhận so sánh, xử lý trao đổi với nhau các thông tin thông tin, . 1
  2. 3. Vai trò, ý nghĩa của giao 3. Vai trò, ý nghĩa của giao tiếp tiếp Giao tiếp chính là động lực thúc đẩy * Con người là tổng hòa các mối quan hệ xã sự hình thành và phát triển của nhân cách. hội. * Để có thể sống, lao động, học tập, công tác con người không thể không dành thời gian con người sẽ tự hiểu mình để giao tiếp với các cá nhân khác. được nhiều hơn, hiểu được tâm tư, tình cảm, ý nghĩ, nhu cầu của người khác 3. Vai trò, ý nghĩa của giao 4. Những điểm HDV cần thực tiếp hiện tại khoa khám bệnh -Sự tiến bộ * -của khoa học kỹ thuật 3 yếu tố Chủ động tiếp đón với thái độ niềm nở làm tăng và sẵn sàng giúp đỡ người bệnh hiệu lực -Sự áp dụng các máy móc điều trị - trang thiết bị hiện đại chăm sóc: - -trong chẩn đoán, điều trị, Trả lời đầy đủ các câu hỏi của người bệnh, thái độ ân cần quan tâm và lịch sự. Lòng nhân ái, tính nhạy cảm, nghệ thuật giao tiếp ứng xử của nhân viên y tế nói chung 4. Những điểm HDV cần thực 4. Những điểm HDV cần thực hiện tại khoa khám bệnh hiện tại khoa khám bệnh Mời người bệnh, Phải hướng dẫn chính xác người nhà người bệnh đường đi đến nơi làm thủ tục hành chính hoặc khách có Bảo hiểm Y tế, không có bảo hiểm Y tế chờ đúng nơi quy định. cũng như nơi khám bệnh, làm xét nghiệm, các khu vực điều trị, 2
  3. 4. Những điểm HDV cần thực 4. Những điểm HDV cần thực hiện tại khoa khám bệnh hiện tại khoa khám bệnh Phải giới thiệu tên, Hướng dẫn cách sử dụng chức danh, các khu nhà vệ sinh và thang máy. Thăm hỏi và làm quen với người bệnh, Đưa người bệnh vào khoa điều trị Phải xưng hô với người bệnh, theo yêu cầu. người nhà người bệnh phù hợp với tuổi hoặc quan hệ xã hội lịch sự và lễ độ. 4. Những điểm HDV cần thực 4. Những điểm HDV cần thực hiện tại khoa khám bệnh hiện tại khoa khám bệnh Phải bình tĩnh trong các tình huống tiếp xúc với người bệnh và người nhà người bệnh, Mọi cử chỉ của hướng dẫn viên không được thể hiện sự gợi ý nhận tiền, quà biếu Thể hiện thái độ thông cảm của người bệnh và người nhà người bệnh. động viên khi người bệnh lo sợ và đau đớn. 4. Những điểm HDV cần thực Những điểm HDV cần thực hiện tại khoa khám bệnh hiện tại khoa khám bệnh Khi người bệnh, thân nhân yêu cầu điều gì Tránh bộ mặt lạnh như tiền phải giúp đỡ tận tình chu đáo vô cảm xúc * và phải giải thích cặn kẽ tránh trường hợp qua loa đại khái. Hay nóng nảy, quát nạt, hoạnh họe, Khi tiếp đón phải vui vẻ, thái độ niềm nở cởi mở, nguyên tắc cứng đờ máy móc chân thành, cử chỉ hòa nhã, tác phong dễ gần, lời nói nhẹ nhàng, ôn tồn, nét mặt sinh động hấp dẫn. 3
  4. 4. Những điểm HDV cần thực 4. Những điểm HDV cần thực hiện tại khoa khám bệnh hiện tại khoa khám bệnh * Biết lắng nghe bệnh nhân, biết tự chủ , * Tiếp thị các dich vụ y tế : giúp đỡ, hướng dẫn, tự kiềm chế và cẩn thận trong các lời giới thiệu cho bệnh nhân và người nhà bệnh khuyên. nhân về các dịch vụ Y tế.. * Đối với đồng nghiệp phải tôn trọng, giúp đỡ. Không nói xấu và xưng hô theo mối quan hệ trong cơ quan ( chức danh, nghề nghiệp , tuổi … ) 5.1. Giao tiếp bằng lời (ngôn 5. Hình thức giao tiếp ngữ nói + ngôn ngữ viết) * Có hai hình thức giao tiếp là : * Những yếu tố ảnh hưởng tới giao tiếp bằng Giao tiếp bằng lời lời : Giao tiếp không lời * Ngôn ngữ mang đặc tính cá nhân: tuổi, giới tính, trình độ văn hóa, giáo dục, nghề nghiệp. 5.1. Giao tiếp bằng lời (ngôn 5.1. Giao tiếp bằng lời (ngôn ngữ nói + ngôn ngữ viết) ngữ nói + ngôn ngữ viết) * Âm điệu: giọng nói nhẹ nhàng, lịch sự Tính đơn giản, dễ hiểu: trong giao tiếp không dễ đi vào lòng người. nên dùng từ một cách cầu kỳ, quá hoa mỹ. * Tính phong phú: lượng từ càng nhiều, Nên dùng từ phổ thông, dễ hiểu, tránh dùng càng phong phú, sinh động, giàu hình thuật ngữ chu√ên môn đối với người bệnh. ảnh càng dễ gây ấn tượng, cảm xúc * Sự trong sáng : rõ ràng của ngôn ngữ có tác mạnh. dụng lớn đối với người nhận thông tin. 4
  5. 5.1. Giao tiếp bằng lời (ngôn ngữ nói + ngôn ngữ viết) * Tốc độ : Không nên nói quá nhanh, chậm quá hoặc nói nhát gừng ... * Nói đúng chỗ, đúng lúc. * Tùy từng đối tượng khác nhau, chọn cách giao tiếp ứng xử khác nhau. * Bầu không khí giao tiếp * Thời gian cho phép giao tiếp. * Thái độ khi giao tiếp. Lưu ý trong khi nghe: GIAO TIẾP BẰNG LỜI * Ta thấy nghe là một quá trình tích cực trong đó người nghe tập trung vào người nói để có thể “nuốt từng ý, từng lời của người nói. Lắng nghe tích cực có thể giúp ta phát hiện được nhu cầu, các vấn đề và mối quan tâm của bệnh nhân NÓI/NGHE VIẾT/ĐỌC 5.2. Giao tiếp không lời 5.2. Giao tiếp không lời * Cảm xúc và thái độ thường được thể hiện * Nét mặt, nụ cười qua hành vi, cử chỉ. Loại thông tin này bao * Những vận động của cơ thể gồm: * Phong cách biểu hiện. - Qua giao tiếp không lời, người nhận thông tin có thể * Ánh mắt hiểu được: * Điệu bộ * Cử chỉ có thể diễn đạt cảm xúc buồn, mệt mỏi, thích thú. * Cử chỉ * Điệu bộ có thể diễn đạt sự tức giận, lo lắng, vui sướng... 5
  6. 5.2. Giao tiếp không lời 5.2. Giao tiếp không lời * Nét mặt có thể diễn đạt sự yêu thương, căm * Người cán bộ Y tế cần luôn luôn nhớ rằng ghét, ngạc nhiêm, vui, buồn. trong buổi gặp gỡ, bệnh nhân theo dõi * Ánh mắt có thể là tín hiệu của yêu thương, chúng ta: buồn rầu, lo lắng, sợ hãi, không thích thú. + Ánh mắt, nụ cười, điệu bộ, nét mặt, dáng * Sự vận động của cơ thể, có thể là “ngôn đứng, điệu đi, thái độ, tác phong ... Và tất ngữ nói lên sự cảm thông. cả những thông tin này đều có thể chữa bệnh hoặc gây ra bệnh. 5.3. Làm thế nào để trở thành GIAO TIẾP KHÔNG LỜI người lắng nghe tốt Khả năng nghe là một khả năng quan trọng trong công tác thông tin truyền đạt. Bằng cách lắng nghe một cách tích cực ta sẽ thành đạt trong giao tiếp. VẬN * Nó càng có ý nghĩa lớn trong công tác điều ÁNH ĐIỆU CỬ NÉT NỤ ĐỘNG PHONG CHỈ MẶT trị, chăm sóc bệnh nhân và cả trong quản lý. MẮT BỘ CƯỜI CƠ CÁCH THỂ 5.3. Làm thế nào để trở thành 5.3. Làm thế nào để trở thành người lắng nghe tốt người lắng nghe tốt * Lắng nghe tốt giúp ta thu được nhiều thông * Tránh ngắt lời người khi họ đang nói hoặc tin, từ đoa giúp con người xử lý thông tin, dừng lại để suy nghĩ. giải mã chính xác. * Không nên nói “chen ngang, nói leo” * Muốn tạo được thói quen lắng nghe tốt, * Nghe một cách chủ động, tích cực: được thể chúng ta cần làm những việc sau đây: hiện bằng cách “các kiểu” tán thưởng sau đây: 6
  7. 5.3. Làm thế nào để trở thành người lắng nghe tốt * Nét mặt vui * Cười duyên dáng * Gật đầu * Các câu trả lời ngắn (“vâng”, “đồng ý”, “nhất trí”, “đúng” ... 5.3. Làm thế nào để trở thành người lắng nghe tốt * Cái nhìn hướng về người đang nói * Không nói chuyện riêng, không làm việc khác khi đang nghe, * Sự cảm thông, đồng cảm, sẵn sàng chia sẽ vui buồn, khó khăn với người phát tin. 7

Slide kỹ năng giao tiếp và thuyết trình hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 36 trang )

KỸ NĂNG GIAO TIẾP - THUYẾT
TRÌNH
L/O/G/O


NỘI DUNG
Chương 1: Lý thuyết chung về giao tiếp
Chương 2: Các kỹ năng giao tiếp cơ bản
Chương 3: Kỹ năng thuyết trình hiệu quả


CHƯƠNG 1

LÝ THUYẾT CHUNG
VỀ GIAO TIẾP


1. Lý thuyết chung
• Khái niệm giao tiếp
• Vai trò của giao tiếp


Khái niệm giao tiếp
1 KHÁI NIỆM:

Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người
và người, qua đó con người trao đổi với
nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn
nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau



Nguời gửi
Nguời nhận

Thông tin
Phản hồi

Nguời nhận
Nguời gửi

SƠ ÐỒ MÔ HÌNH GIAO TIẾP :
- Thông tin là nội dung của giao tiếp.
- Con nguời : nguời gửi, nguời nhận
- Phản hồi có 2 dạng :
+ Phản hồi duới dạng hành dộng.
+ Phản hồi duới dạng lời nói.
6


Quá trình giao tiếp
Gửi

Nhận

Mã hoá

Giải mã

Ý tưởng

Hiểu


Hồi đáp
Người gửi

Người nhận
7


Các cách giao tiếp
- Tự thoại
- Hai người
- Nhóm nhỏ
- Công cộng
- Đại chúng


Sức mạnh của thông điệp


Thu nhận thông tin


2. Rào cản trong GT,TT
• Nguyên nhân giao tiếp kém hiệu
quả.
• Rào cản trong giao tiếp thuyết
trình.


Nguyên nhân giao tiếp kém

-

Nhìn điểm đen
Thói quen đổ lỗi
Truyền tin kém hiệu quả
Thời gian không phù hợp
Định kiến


Rào cản trong GTTT







Rào cản vật chất.
Rào cản nhận thức.
Rào cản cảm xúc.
Rào cản văn hóa.
Rào cản ngôn ngữ.
Rào cản giới tính.


3. Các nguyên tắc trong giao
tiếp







Sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả.
Chú ý lắng nghe.
Quan tâm đến phản ứng của người nghe.
Ghi lại những nét chính.
Chú ý phát âm và ngữ pháp.


THẢO LUẬN :
Bạn hãy đưa ra những yếu tố để giao tiếp có hiệu quả

15


1. WHY – XÁC ĐỊNH MỤC ÐÍCH GTTại sao bạn phải GT ?
IV
CÁC YẾU TỐ
ĐỂ GIAO
TIẾP CÓ
HIỆU QỦA
(LẬP KẾ
HOẠCH GT)

2. WHO - ÐỐI TUỢNG GT – Bạn GT

với ai ?
3. WHAT - NỘI DUNG GT – Bạn sẽ
nói cái gì ?

4. HOW - PHƯƠNG PHÁP GT – Bạn
sẽ GT bằng cách nào ?
5. WHEN - THỜI GIAN GT – Bạn sẽ GT
khi nào ?
6. WHERE - ÐỊA ÐIỂM GT – Bạn sẽ
GT ở đâu ?
16


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP TRONG KD
 1. Tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp
HỌC THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW

NHU CẦU
SINH HỌC
Thực
phẩm
Không khí
Nước
Giấc ngủ
Tình dục

NHU CẦU
AN TOÀN

NHU CẦU
XÃ HỘI

Được chấp
nhận

Sự đảm bảo Được yêu
an toàn tính thương
mạng, tài
Đc là thành
sản.
Sự viên của TT
ổn định. Hoà
Tình bạn
bình

NHU CẦU
ĐƯỢC TÔN
TRỌNG

NHU CẦU
TỰ KHẲNG
ĐỊNH

Phát triển
Thành đạt cá nhân
Tự hoàn
Tự tin
Tự trọng thiện
Được
công nhận

17


 2. Hãy lắng nghe.

 3. Bàn bạc dân chủ, có lý có tình, không dùng quyền áp chế
 4. Biết thông cảm với hoàn cảnh của đối tượng
 5. Biết cách chấp nhận nhau trong giao tiếp. Chấp nhận là
biết thích nghi với cuộc sống, với hoàn cảnh khách quan.
 6. Nguyên tắc ABC trong giao tiếp:
- Accuracy : chính xác.
- Brevity : ngắn gọn
- Clarify : rõ ràng, sáng sủa

18


19


I. KỸ NĂNG NÓI
Thế nào là ngôn ngữ nói?
- Ngôn ngữ nói: là ngôn ngữ được biểu hiện bằng
âm thanh, được tiếp thu bằng thính giác; Có tác
động trực tiếp, mạnh mẽ, sâu sắc đến tình cảm, ý
chí, hành động của con người.
- Ngôn ngôn nói có thể là:
trực tiếp (VD: gặp mặt trực tiếp)
hoặc gián tiếp (VD:qua điện thoại)
20


2. Các yếu tố cần lưu ý khi sử dụng kỹ năng nói:

Phát âm, giọng nói,


tốc độ nói

-

Phát âm không chuẩn sẽ gây khó khăn cho người nghe, thậm chí hiểu
sai hoặc không hiểu được. VD: nói ngọng, nói lắp,…

-

Giọng nói phản ánh cảm xúc, tình cảm của người nói. Mỗi giọng nói có
sự truyền cảm khác nhau. VD: giọng nói nhỏ nhẹ vs giọng nói to, dứt
khoát.

-

Tốc độ, nhịp nói sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả giao tiếp. VD. Nhanh vs
chậm, đều đều vs trầm bổng, có điểm nhấn.


3. Phong cách nói


Lối nói thẳng:
VD: Cái áo này xấu quá!



Lối nói lịch sự:
VD: Cái áo này được may rất cầu kỳ nhưng mà nhìn nó không

đẹp lắm!



Lối nói mỉa mai, châm chọc:
VD: Cái áo này nên để làm khăn lau thì tốt hơn!



Lối nói ẩn ý:
VD: Bạn hợp với kiểu áo rộng hơn là kiểu này!


4. Kỹ năng nói hiệu quả:



“ Hãy suy nghĩ trước khi nói”



Chuẩn bị trước trong đầu những gì cần nói.



Tạo được sự chú ý của người nghe.



Nói một cách rõ ràng, ngắn gọn và đủ nghe.




Sử dụng những từ ngữ và thành ngữ quen thuộc, dễ hiểu.



Nói bằng một giọng điệu phù hợp với hoàn cảnh, tình huống.



Yêu cầu phản hồi qua hình thức nói. (Nhắc lại )


II. KỸ NĂNG LẮNG NGHE
1. Lắng nghe là gì

“Quá trình thu nhận,
sắp xếp nghĩa và đáp lại
những thông điệp được
nói ra bằng lời hoặc
không bằng lời.”

(1996, International
Listening Association)


Các mức độ Nghe và lắng nghe
Đồng cảm
Tập trung

Chọn lọc
Giả vờ
Phớt lờ

e
h
g
N

g
n

L

n

e
h
g


Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.96 KB, 50 trang )

Bộ môn Phát triển kỹ năng


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ
BỘ MÔN PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG







BÀI GIẢNG TÓM TẮT

MÔN HỌC: KỸ NĂNG GIAO TIẾP VÀ LÀM VIỆC NHÓM
(Tài liệu lưu hành nội bộ)





Hà Nội, tháng 9/2008
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
1
Bộ môn Phát triển kỹ năng



LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo trong Chiến lược Phát triển trường Đại học Thuỷ


lợi, Bộ môn Phát triển kỹ năng được thành lập vào tháng 6/2007, đảm nhận giảng dạy các
môn học: Kỹ năng giao tiếp & làm việc nhóm, Kỹ năng tư duy phê phán.
Để phục vụ cho việc giảng dạy và học tập, Bộ môn Phát triển kỹ năng đ
ã biên soạn
và giới thiệu cùng các bạn sinh viên bài giảng tóm tắt môn học Kỹ năng giao tiếp và làm
việc nhóm. Bài giảng cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giao tiếp và làm
việc nhóm như: các khái niệm về giao tiếp, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng nói, kỹ năng
thuyết trình và một số kỹ năng làm việc nhóm. Bài giảng được viết tóm tắt trong bốn bài,
giúp sinh viên bước đầu tiếp cận vớ
i phương pháp học theo tín chỉ: tự học, tự nghiên cứu,
tự làm bài tập và thảo luận nhóm.
Bài giảng được biên soạn trong một thời gian ngắn nên không tránh khỏi còn có
những hạn chế, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn
sinh viên quan tâm.
Chúc các bạn luôn hào hứng trong học tập và thành công trong cuộc sống.
Các đóng góp xin gửi về:
Bộ môn Phát triển Kỹ năng – Phòng 103 nhà B1.
Trung tâm Đào tạo Ngoại ngữ - Tr
ường Đại học Thủy Lợi
175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
ĐT : 04.8522982
hoặc hộp thư:


Bộ môn Phát triển kỹ năng
TS. Đặng Tùng Hoa và các giảng viên
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
2
Bộ môn Phát triển kỹ năng


Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
3
Bộ môn Phát triển kỹ năng


MỤC LỤC

STT
Tên bài học
Trang
1
Bài mở đầu: Giới thiệu môn học
4
2
Bài 1: Tổng quan về giao tiếp
6
3
Bài 2: Kỹ năng lắng nghe và nói
11
4
Bài 3: Kỹ năng làm việc nhóm
21
5
Bài 4: Kỹ năng thuyết trình
29
6
Phụ lục: Tài liệu hướng dẫn viết tiểu luận
37













Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
4
Bộ môn Phát triển kỹ năng


BÀI MỞ ĐẦU
(Introduction to communication)

I . MỤC TIÊU
Sau bài học, sinh viên có thể:
- Bước đầu làm quen với môn học
- Trình bày được một cách khái quát lý do, mục đích và phương pháp tiếp cận môn
học Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
- Có thái độ hợp tác, tôn trọng lẫn nhau trong quá trình học tập và làm việc
II. NỘI DUNG
1. Lý do ra đời và sự cần thiết của môn học
2. Mục đích của môn học
3. Cấu trúc môn học, yêu cầu về điểm quá trình, chuyên cần, thi cử.
4. Ph
ương pháp tiếp cận môn học

III. NỘI DUNG CHI TIẾT
1. Lý do ra đời và sự cần thiết của môn học
- Thực hiện chiến lược của trường Đại học Thuỷ lợi 2006-2020
- Sự cần thiết của các kỹ năng trong cuộc sống: nhiều sinh viên có chuyên môn tốt,
nhưng các kỹ năng sống còn hạn chế nên mức độ thành công chưa cao.
- Để có thể thành công: trí thông minh (IQ) rất cần thiết, như
ng bên cạnh đó còn rất
cần trí tuệ cảm xúc (EQ) và các kỹ năng bổ trợ khác.
2. Mục đích môn học
Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên trường Đại học Thuỷ Lợi những kiến
thức và kỹ năng cơ bản về phương pháp giao tiếp, làm việc nhóm, để sau khi ra trường,
họ có khả năng thực hiện tốt các hoạt động chuyên môn.
- Mục tiêu cụ thể của môn họ
c :
+ Về kiến thức: trình bày được khái niệm, vai trò của giao tiếp và làm việc nhóm
trong học tập và cuộc sống.
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
5
Bộ môn Phát triển kỹ năng

+ Về kỹ năng: có khả năng phân tích, lựa chọn, thực hành/trình diễn các kỹ năng cơ
bản thường được vận dụng trong quá trình giao tiếp và làm việc nhóm, như vấn đáp, lắng
nghe tích cực, tiếp nhận và phản hồi thông tin, xử lý tình huống, giải quyết mâu thuẫn trong
nhóm, phương pháp hợp tác và hỗ trợ trong nhóm.
+ Về thái độ: tích cực học tập môn học và thực hành trong quá trình học tập, sẵn sàng
chia s
ẻ.
3. Cấu trúc môn học và đánh giá
3.1. Cấu trúc môn học
Các bài học trong chương trình mà sinh viên được tiếp cận :

Bài 1: Tổng quan về giao tiếp
Bài 2: Kỹ năng lắng nghe và nói
Bài 3: Kỹ năng làm việc nhóm
Bài 4: Kỹ năng thuyết trình
3.2. Đánh giá:
Điểm quá trình chiếm 40%, điểm thi chiếm 60%.
Yêu cầu về mặt chuyên cần và sự tham gia của SV trong quá trình học tập:
- Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi h
ọc trên lớp, hoàn thành các bài tập về
nhà, giáo viên giao cho cá nhân hoặc nhóm.
- Hỗ trợ các thành viên trong lớp…
- Sinh viên sẽ được đánh giá điểm quá trình thông qua sự tham gia trên lớp và đánh
giá qua hoạt động của nhóm.
- Bài kiểm tra giữa kỳ là một bài tiểu luận làm việc theo nhóm.
- Có một bài thi hết học phần, thi viết, không giở tài liệu.
4. Phương pháp tiếp cận môn học
Phương pháp học các môn kỹ năng: Phương pháp lấy người học làm trung tâm.
Các công cụ được áp dụng chủ yếu là: thuyết trình tích cực, thảo luận nhóm, hỏi và trả
lời, tình huống/ Đóng vai, làm việc cá nhân.



Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
6
Bộ môn Phát triển kỹ năng


Bài 1
TỔNG QUAN VỀ GIAO TIẾP
(Overview of Communication)

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, sinh viên có thể:
Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm giao tiếp, mô hình giao tiếp
- Phân tích được vai trò của giao tiếp trong cuộc sống
Về kỹ năng:
- Vận dụng được các nguyên tắc ứng xử trong giao tiếp vào quá trình học tập
và cuộc sống.
- Phân biệt được các loại phong cách giao tiếp
II. NỘI DUNG
1. Khái niệm về giao tiếp, mô hình giao tiếp
2. Vai trò của giao tiếp
3. Rào cản trong giao tiếp
4. Các nguyên tắc trong giao ti
ếp
5. Các phong cách giao tiếp
III. NỘI DUNG CHI TIẾT
1. Khái niệm giao tiếp và mô hình giao tiếp
1.1. Khái niệm giao tiếp
Giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin hai chiều giữa các chủ thể tham gia, thông
qua các phương tiện ngôn từ và phi ngôn từ. (Khái niệm do BMPTKN xây dựng)
1.2. Mô hình giao tiếp
Các yếu tố của mô hình giao tiếp:
- Người gửi thông điệp : người nói - người phát
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
7
Bộ môn Phát triển kỹ năng

- Người nhận : người nghe - người thu
- Mã hoá : thông tin của người gửi, được thể hiện dưới dạng lời nói, chữ viết, hay

phi ngôn từ.
- Thông điệp : nội dung các thông tin của người gửi.
- Kênh truyền tải thông tin : cách liên lạc giữa người gửi và người nhận.
- Giải mã : quá trình người nhận hiểu thông điệp của người gửi.
- Phản hồi : thông tin đáp lại của người nhận cho ngườ
i gửi.
- Nhiễu : môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình truyền tải và tiếp nhận
thông tin.
Vậy, bản chất của quá trình giao tiếp là:
- Quá trình truyền đi một thông điệp.
- Quá trình mã hoá thông tin của người phát và giải mã thông tin của người nhận.
- Giao tiếp là một quá trình luôn tiếp diễn, nhận thông tin mang tính hai chiều,
trong đó có 3 yếu tố : thông tin, con người và môi trường.
Dưới đây là mô hình giao tiếp :
Hình 1: Mô hình giao tiếp
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
8
Bộ môn Phát triển kỹ năng

2. Vai trò của giao tiếp
2.1. Trao đổi thông tin
Qua giao tiếp, con người trao đổi thông tin, tiếp thu nền văn hoá xã hội, tiếp thu
những kinh nghiệm của lịch sử xã hội để biến thành vốn sống, kinh nghiệm của bản thân,
hình thành và phát triển đời sống tâm lý. Có thể nói, giao tiếp là cơ sở của sự phát triển
con người.
2.2. Trao đổi tình cảm
Con người luôn có nhu cầu giao tiếp với người khác. Giao tiếp tạo ra tình cảm g
ắn
bó thân mật, tạo sự hiểu biết lẫn nhau. Giao tiếp có thể tạo sự cảm thông, đồng cảm và
gần gũi.

2.3. Giao tiếp là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của con người
Không có quá trình giao tiếp, con người không thể hiểu được mong muốn, nhu cầu
của người khác. Giao tiếp tạo ra động lực cho sự phát triển của xã hội.
2.4. Vai trò của giao tiếp trong các lĩnh vực khác của cuộ
c sống
- Trong làm việc nhóm
- Trong ứng xử sư phạm
- Trong lãnh đạo, quản lý
- Trong gia đình
3. Rào cản của giao tiếp
- Giọng nói
- Đặc điểm tâm sinh lý
- Tiếng ồn
- Khoảng cách
- Thái độ
- Cảm xúc
4. Nguyên tắc giao tiếp
4.1. Khái niệm nguyên tắc giao tiếp
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
9
Bộ môn Phát triển kỹ năng

Nguyên tắc giao tiếp là hệ thống những quan điểm chỉ đạo, định hướng thái độ và
hành vi ứng xử, đồng thời chỉ đạo việc lựa chọn các phương pháp, phương tiện giao tiếp
của cá nhân.
4.2. Các nguyên tắc giao tiếp
- Nguyên tắc bình đẳng trong giao tiếp (tôn trọng nhân cách trong giao tiếp). Tôn
trọng nhân cách đối tượng giao tiếp là tôn trọng phẩm giá, tâm tư, nguyện vọng của nhau,
không ép buộc nhau bằng quyề
n lực.

Tôn trọng nhân cách cũng có nghĩa là coi họ có đầy đủ các quyền con người, và
được bình đẳng trong các mối quan hệ xã hội.
- Có thiện chí trong giao tiếp. Thiện chí trong giao tiếp là tin tưởng đối tượng giao
tiếp, luôn nghĩ tốt về họ, giành những tình cảm tốt đẹp, đem lại niềm vui cho đối tượng
giao tiếp, luôn luôn động viên, khuyến khích họ làm việc tốt.
- Tôn trọng các giá trị văn hoá. Mỗi vùng miề
n, quốc gia có các giá trị văn hoá
khác nhau, đòi hỏi được tôn trọng và gìn giữ. Người giao tiếp có văn hoá là người am
hiểu các giá trị văn hoá của mỗi vùng miền khác nhau để đưa ra cách ứng xử phù hợp.
5. Các phong cách giao tiếp
5.1. Khái niệm phong cách giao tiếp
Phong cách giao tiếp là hệ thống những phương pháp tương đối ổn định của chủ thể
giao tiếp và đối tượng giao tiếp trong quá trình tiếp xúc cùng nhau, với mọi người.
Nói cách khác, phong cách giao tiềp là cách ứng xử, cách làm việc của mỗi người đối
với người khác và môi trường xung quanh.
Trong phong cách giao tiếp, có phần thì tương đối ổn định, có phần thì mềm dẻo,
linh hoạt.
5.2. Các loại phong cách giao tiếp
- Phong cách độc đoán : Là kiểu phong cách giao tiếp mà chủ thể giao tiếp chưa tôn trọng
đối tượng giao tiếp. Họ cứng nhắc và máy móc trong khi xử lý các tình huống giao tiếp.
+ Ưu điểm: Có tác dụng trong việc đưa ra nh
ững quyết định nhất thời, giải quyết
được vấn đề một cách nhanh chóng.
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
10
Bộ môn Phát triển kỹ năng

+ Nhược điểm: Làm mất đi sự tự do, dân chủ trong giao tiếp; hạn chế sức sáng tạo
của con người; giảm tính giáo dục và tính thuyết phục.
- Phong cách dân chủ: thể hiện ở sự tôn trọng lẫn nhau giữa chủ thể giao tiếp và đối

tượng giao tiếp, nhờ đó tạo ra bầu không khí thân mật, gần gũi, cởi mở và quý trọng nhau.
+ Ưu điểm: Tăng khả
năng sáng tạo của đối tượng giao tiếp; giúp mọi người thân
thiện, gần gũi và hiểu nhau hơn; tạo mối liên hệ tốt khi làm việc.
+ Nhược điểm: Dân chủ quá có thể dẫn đến việc rời xa rời lợi ích của tập thể.
- Phong cách tự do: là kiểu phong cách linh hoạt, cơ động, mềm dẻo, dễ thay đổi
theo đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
+ Ưu điể
m: Phát huy tính tích cực của con người, kích thích tư duy sáng tạo.
+ Nhược điểm: Không làm chủ được cảm xúc của bản thân, dễ phát sinh quá trớn.
Mỗi phong cách giao tiếp đều có điểm mạnh và điểm yếu. Tùy thuộc vào mục đích
và đối tượng giao tiếp mà chúng ta lựa chọn phong cách giao tiếp cho phù hợp để đạt hiệu
quả cao nhất.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn Phát triển kỹ năng: Kỹ nă
ng giao tiếp. Bài giảng tóm tắt (lưu hành nội
bộ). Bộ môn Phát triển kỹ năng, Trung tâm đào tạo Ngoại ngữ - Trường Đại học Thủy lợi,
Hà nội, 2007.
2. Trịnh Xuân Dũng: Kỹ năng giao tiếp. NXB ĐHQG Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hà Nôi, 2000.
3. Thái Trí Dũng: Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh. NXB
Thống kê. Hà Nội, 2004.
4. Dale Carnegine: Đắc nhân tâm. NXB Đồng Tháp, 2003.
5. Hoàng Anh. Giao tiếp sư phạ
m. NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. Hà Nội, 2005.


Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
11
Bộ môn Phát triển kỹ năng


Bài 2
KỸ NĂNG LẮNG NGHE VÀ NÓI
(Listening and Speaking Skill)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, sinh viên có thể:
Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm “nghe” và “lắng nghe”
- Phân tích được vai trò của lắng nghe, các rào cản trong quá trình lắng nghe
- Nêu được các nguyên tắc khi nói, các phong cách nói
Về kỹ năng:
- Áp dụng kỹ năng lắng nghe vào học tập và cuộc sống
- Áp dụng kỹ năng nói vào học tập và cuộc sống
II. NỘI DUNG
1. Khái niệm nghe và lắng nghe
2. Vai trò của lắng nghe
3. Các kiểu nghe và các cấp độ nghe
4. Rào c
ản trong lắng nghe
5. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả
6. Khái niệm nói
7. Ngôn từ và phi ngôn từ trong nói
8. Các nguyên tắc sử dụng ngôn từ trong nói
9. Các phong cách nói
III. NỘI DUNG TÓM TẮT
1. Kỹ năng lắng nghe
1.1. Khái niệm nghe và lắng nghe

Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
12

Bộ môn Phát triển kỹ năng


1.1.1. Khái niệm nghe
Nghe là hình thức thu nhận thông tin thông qua thính giác.
1.1.2. Khái niệm lắng nghe
Lắng nghe là hình thức tiếp nhận thông tin thông qua thính giác có trạng thái chú ý
làm nền.
Lắng nghe giúp người ta hiểu được nội dung thông tin, từ đó mới có thể dẫn tới
những hoạt động tiếp theo của quá trình giao tiếp

Hinh 2: Quá trình nghe và lắng nghe

1.1.3. Phân biệt nghe và lắng nghe
Nghe Lắng nghe
Chỉ sử dụng tai Sử dụng tai nghe, trí óc và kỹ năng
Tiến trình vật lý, không nhận thức
được
Giải thích, phân tích, phân loại âm thanh, tiếng
ồn, thông tin để chọn lọc, loại bỏ, giữ lại
Nghe âm thanh vang đến tai Nghe và cố gắng hiểu thông tin của người nói
Tiếp nhận âm thanh theo phản xạ vật lý Phải chú ý lắng nghe, giải thích và hiểu vấn đề
Tiến trình thụ động Tiến trình chủ động, cần thời gian và nỗ lực
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
13
Bộ môn Phát triển kỹ năng

1.2. Vai trò của lắng nghe
1.2.1. Đối với người nghe
- Thu thập được nhiều thông tin hơn: Khi lắng nghe, chúng ta sẽ thu thập được

nhiều thông tin, có nhiều căn cứ để quyết định vấn đề gì đó.
- Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp: Lắng nghe thể hiện sự tôn trọng người nói, làm cho
họ hài lòng. Hiểu được tính cách, quan điểm, của người nói, chúng ta sẽ điều chỉ
nh
được cách ứng xử cho phù hợp. Hơn nữa, những người xung quanh thấy thái độ lắng nghe
tích cực cũng sẽ có cảm tình với chúng ta hơn.
1.2.2. Đối với người nói
- Thỏa mãn nhu cầu đối tượng: Người nói mong muốn người nghe lắng nghe mình
nói, vì vậy khi chúng ta lắng nghe người khác nói là thể hiện sự tôn trọng người nói.
- Tạo điều kiện và khuyến khích người nói thể hiện quan điểm, ý t
ưởng
- Tạo bầu không khí cho những người xung quanh.
1.3. Các kiểu nghe và các cấp độ nghe
1.3.1. Các cấp độ nghe
- Không nghe: Phớt lờ người đối thoại với mình, không thèm nghe, bỏ ngoài tai tất cả.
+ Các biểu hiện của không nghe : làm việc khác, nói chuyện riêng, cười khẩy
+ Ảnh hưởng của không nghe (thảo luận)
- Nghe giả vờ: Giả vờ chú ý nghe người đối thoại, nhưng thực chất không quan tâm
đến nội dung, không nắm đượ
c thông tin của người nói.
+ Các biểu hiện: Gật đầu, chăm chú nghe nhưng không hiểu nội dung, thỉnh thoảng
có những cử chỉ đi ngược lại với nội dung người nói.
- Nghe có chọn lọc: Chỉ nghe một phần thông tin đối thoại, những lúc thấy thích,
thấy cần thiết thì nghe.
+ Các biểu hiện: Thỉnh thoảng làm việc riêng, nói chuyện
- Nghe chăm chú: Tập trung sự chú ý và sức lực vào việc nghe, nh
ưng vì nghe thụ
động nên vẫn chưa đạt hiệu quả cao.
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
14

Bộ môn Phát triển kỹ năng

+ Các biểu hiện: Tập trung lắng nghe người đối thoại, không làm việc riêng, nhưng
không có các hành động cử chỉ thể hiện mình hiểu thông tin người nói và khuyến khích
người nói.
- Nghe có hiệu quả/nghe thấu cảm : Không chỉ chăm chú lắng nghe mà còn tự đặt
mình vào vị trí của người nói để hiểu được một cách thấu đáo người nói. Nghe thấu cảm
là nghe chủ động, tích cực.
+ Các biểu hiện: Chăm chú nghe, có các cử
chỉ thể hiện lắng nghe, đặt câu hỏi, tóm
tắt thông tin
1.3.2. Các kiểu nghe
Căn cứ vào mục tiêu của hoạt động nghe, người ta chia thành mấy kiểu nghe sau:
- Nghe giao tiếp xã hội: không nhằm mục tiêu trao đổi thông tin chuyên biệt, chỉ để
giao tiếp xã hội; độ xác thực và ý nghĩa của thông tin không phải là mục tiêu quan trọng
của giao tiếp. Ví dụ: chào hỏi xã giao, trò chuyện trong các buổi tiệc, gặp mặt.
- Nghe giải trí: để th
ư giãn, thưởng thức, không nhằm đánh giá hay phân tích. Ví
dụ: nghe nhạc trên ô tô, trong phòng làm việc.
- Nghe có phân tích, đánh giá. Ví dụ: nghe để phản biện trong các cuộc chia sẻ
thông tin, bảo vệ luận án, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học
- Nghe để lĩnh hội thông tin, tri thức: tiếp nhận thông tin, tri thức khoa học, không
phê phán. Ví dụ: học sinh, sinh viên nghe giảng, nghe nói chuyện thời sự, phổ biến kiến thức.
- Nghe để ra quyết định thương thuyết: nghe để có cách x
ử lý tình huống thích hợp
trong quản lý, trong cuộc sống
- Nghe thấu cảm/ lắng nghe hiệu quả: nghe để cảm nhận những biểu cảm của
người nói đằng sau thông điệp.
Lưu ý:
- Trong thực tế các kiểu nghe trên thường hoà quyện với nhau một cách linh hoạt.

Thí dụ, khi ta nghe một bài hát, không phải chỉ là nghe các nốt nhạc, mà còn cảm nhận
được giai điệu, lời ca, đồng điệu với tâm hồn của người nhạc sỹ, bản thân ta nảy sinh
những cảm xúc mới, nhận thức mới về thế giới quan và nhân sinh quan.
- Nghe để lĩnh hội thông tin, tri thức: cần chú trọng vào nội dung thông tin. Tuy
nhiên
để nghe hiệu quả và khắc sâu vào trí nhớ cần có óc phê phán, đánh giá tức thì về
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
15
Bộ môn Phát triển kỹ năng

tính hữu ích và độ tin cậy của thông tin, tri thức, đồng thời có tâm thế sẵn sàng tiếp thu:
có kiến thức nền, nắm bắt khuynh hướng tư duy và chủ đề thông tin, tri thức được đưa ra.
- Trong giao tiếp, cả người phát tin và người nhận tin đều cần có kỹ năng nghe.
Trong cấu trúc của hoạt động nghe thì nội dung thông tin là quan trọng nhất.

Hình 3: Chu trình lắng nghe
(1) Chuẩn bị:
- Xác định mục đích, sự cần thiết của việc lắng nghe và nội dung nghe; nhu cầu,
mong muốn của người nói đối với người nghe.
- “Chọn mẫu” để lắng nghe
- Thu thập trước thông tin nếu cần thiết
- Tạo môi trường, bầu không khí để lắng nghe hiệu quả
- Chuẩn bị tâm thế lắng nghe (tâm trạng, tư thế)
- Chuẩn b
ị thái độ lắng nghe
(2) Tập trung lắng nghe:
- Thể hiện sự chú ý:
+ Tư thế: Ngồi chăm chú, vươn về phía người đối thoại.
+ Tiếp xúc bằng mắt: Nhìn thẳng vào người nói, duy trì ánh mắt thường xuyên và ngắn.
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008

16
Bộ môn Phát triển kỹ năng

+ Các động tác, cử chỉ đáp ứng: Dướn lông mày, nhíu mắt, gật đầu…
- Tìm ra ý chính: Nghe một cách đầy đủ cả nội dung và tình cảm (cả ý và tứ).
- Ghi lại các ý chính.
(3) Tham dự:
- Tạo cơ hội cho người nói được trình bày
- Không ngắt lời người nói khi chưa cần
- Không vội vàng tranh cãi hay phán quyết
- Hãy để cho người nói tự bộc lộ hết cảm xúc và suy nghĩ hay một quyết định nào đó
- Khuyến khích bằng lờ
i và không bằng lời
- Sử dụng những cử chỉ tích cực và hỗ trợ: gật đầu, vẻ mặt tập trung, giọng điệu
- Nói những câu bổ trợ:
+ Tiếng đệm: Dạ, vâng
+ Tiếng đế: Thế à! Tôi biết; Tôi hiểu;
(4) Hiểu – Cố gắng nghe để hiểu:
- Sử dụng câu hỏi: câu hỏi đóng, mở: Vậy à? Thật không? Thế à?…
- Đặt câu hỏi: Như thế
nào? Cái gì? Tại sao?…
- Yêu cầu người nói cung cấp thêm thông tin
- Hãy cho người nói biết mình chưa biết gì về điều anh/chị ta đang nói
(5) Ghi nhớ:
- Để người nói bộc bạch hết ý nghĩ và biểu lộ hết cảm xúc trong lòng
- Để đồng cảm với những điều không nói được bằng lời
- Ghi chép khi cần thiết
(6) Phản hồi lại sau khi nghe:
- Diễn giải: Nói lại những ý chính đã nghe được
- Làm rõ: Nói lạ

i sự hiểu biết của bạn để kiểm tra xem có đúng ý người nói hay không
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
17
Bộ môn Phát triển kỹ năng

- Tóm tắt lại: Nói ra những ý chính để tiếp tục thảo luận hoặc kết thúc thảo luận
- Thông cảm: Phản chiếu tâm trạng của người nói. Phản hồi lại những tình cảm
đằng sau nội dung của thông điệp
1.4. Sử dụng phi ngôn từ trong lắng nghe có hiệu quả
1.4.1. Phi ngôn từ và vai trò của phi ngôn từ trong lắng nghe hiệu quả
- Các yếu tố phi ngôn từ cơ bản sử dụng trong lắ
ng nghe: mắt, nét mặt, cử chỉ, điệu
bộ, dáng
- Vai trò của sử dụng phi ngôn từ trong lắng nghe: Biểu lộ sự quan tâm của mình
đến người nói; khuyến khích người nói.
“Chúng ta không chỉ nghe bằng tai mà còn phải nghe bằng cả cơ thể”
1.2.2. Sử dụng phi ngôn từ trong lắng nghe hiệu quả
- Mắt: Tập trung vào người nói một cách nhẹ nhàng, thỉnh thoảng chuyển cái nhìn
từ mặt người nói sang bộ ph
ận khác của cơ thể, ví dụ nhìn vào tay, quần áo Không nên:
nhìn trừng trừng vào người nói, hoặc không nhìn vào người nói, quay chỗ khác, nhắm mắt
- Nét mặt: Biểu hiện theo chủ đề câu chuyện, theo tâm trạng người nói ví dụ, khi
người nói thông báo chuyện buồn thì nét mặt bạn phải tỏ ra cảm thông, chia sẻ.
- Nụ cười: Tự nhiên, chân thành, cởi mở và phải tùy thuộc vào hoàn cảnh.
- Cử chỉ, điệu bộ: Tay không nên khoanh tay trướ
c ngực khi nói chuyện, không
nên làm việc riêng. Nếu vấn đề quan trọng, bạn nên có một cái bút và quyển sổ để ghi lại
những gì người nói. Những cái lắc đầu, gật đầu đúng chỗ sẽ làm người nói nhận thấy bạn
tập trung vào câu chuyện của họ.
- Tư thế: Có vai trò quan trọng trong giao tiếp. Có 3 tư thế chủ yếu: đi, đứng, ngồi.

Hạn chế vừa đi vừa nghe. Trong tr
ường hợp vừa đi vừa nghe thì phải có biểu hiện là bạn
vẫn nghe họ nói. Nên hơi nghiêng người về phía người nói để thể hiện sự quan tâm.
1.5. Các kỹ năng khác trong lắng nghe hiệu quả
1.5.1. Kỹ năng gợi mở
Kỹ năng gợi mở có tác dụng khuyến khích người nói có hứng thú để nói. Có một số
cách gợi mở :
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
18
Bộ môn Phát triển kỹ năng

- Dùng các từ đệm “ừ, à, thế à, sao nữa, tôi hiểu, cứ nói tiếp đi ”
- Đặt câu hỏi để người đối thoại bộc lộ vấn đề sâu rộng hơn, và cũng là để bạn hiểu
rõ thêm. Tuy nhiên, không nên đặt qua nhiều câu. Nên sử dụng câu hỏi mở.
1.5.2. Kỹ năng phản ánh
Kỹ năng phản ánh là kỹ năng mà người nghe sắp xếp và nêu tóm tắt lại nội dung
người nói vừ
a trình bày, để cho người nói biết được người nghe hiểu như thế nào, có đúng
với ý của mình không.
Cách thực hiện: Diễn đạt lại ý của người nói, nêu ngắn gọn lại ý họ theo cách hiểu
của bạn xem bạn có hiểu đúng ý họ không và cũng để họ biết là bạn lắng nghe toàn bộ
vấn đề.
2. Kỹ năng nói
2.1. Khái niệm
Kỹ năng nói là khả năng sử d
ụng lời nói để truyền đạt thông tin, biểu đạt ý tưởng,
thể hiện tình cảm một cách chính xác, phù hợp, sinh động và có sức thuyết phục.
Nói là hình thức giao tiếp được sử dụng nhiều trong các hoạt động giao tiếp, được
thể hiện dưới các dạng: Nói qua điện thoại, nói trực tiếp, thuyết trình.
Nói sử dụng cả ngôn từ và phi ngôn từ để thể hiện, diễn đạt thông điệ

p của người
nói đối với người nghe. Trong phần này đề cập đến dạng nói trực tiếp.
2.2. Vai trò của nói
- Giúp truyền đạt thông tin và giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả
- Tạo mối quan hệ tốt đẹp trong giao tiếp
- Giúp khẳng định và nâng cao uy tín của bản thân
- Là công cụ quan trọng tạo ảnh hướng đối với người khác.
2.3. Phi ngôn từ trong nói
Các yếu tố phi ngôn từ là các yếu tố
đi kèm theo ngôn từ trong khi nói, như giọng
nói, cách đi đứng, cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, trang phục, khoảng cách
Sử dụng phi ngôn từ rất quan trọng vì giúp hiểu được chính xác hơn thái độ của
người nói và giúp tăng thêm giá trị diễn đạt của ngôn từ, đem lại hiệu quả cao cho lời nói.
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
19
Bộ môn Phát triển kỹ năng

Kết quả nghiên cứu của Allan Pease và Albert Melrabian (Mỹ) trong giao tiếp để
tiếp thu được 100% thông tin nào đó thì 7% nhờ vào nội dung thông tin, 38% nhờ vào
giọng nói của người truyền thông tin, còn lại 55% là nhờ cử chỉ, điệu bộ của người truyền tin
(xem hình 4).

Hình 4: Sức mạnh của thông điệp dưới các hình thức khác nhau
2.3.1. Giọng nói: Phát âm, tốc độ nói, nhịp điệu, ngữ điệu ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
của quá trình giao tiếp.
- Phát âm: Thể hiện vùng, miền quê, tính cách.
Để giao tiếp hiệu quả, yêu cầu âm lượng phải đủ nghe, phát âm chuẩn.
- Tông giọng: Thể hiện cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt thông tin.
Yêu cầ
u: Tùy từng trường hợp, hoàn cảnh để sử dụng cho phù hợp. Ví dụ, nói với

trẻ con thì cần tông giọng truyền cảm, khi tức giận thể hiện giọng gay gắt
Nhịp điệu, ngữ điệu: Thể hiện điểm nhấn trong thông điệp.
Yêu cầu: Tùy theo thông điệp cần truyền, nhưng nên nói có điểm nhấn, lúc trầm,
lúc bổng, lúc lên giọng lúc xuống giọng, ph
ải có ngừng nghỉ khi nói. Không nên nói liến
thoắng, nói đều đều dễ nhàm chán
2.3.2. Cử chỉ: bao gồm: ánh mắt, nét mặt, nụ cười, tư thế, vị trí.
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
20
Bộ môn Phát triển kỹ năng

2.3.3. Khoảng cách: Tùy theo đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp mà có các khoảng
cách khác nhau. Khoảng cách công cộng là trên 3,5m, khoảng cách xã hội là 1,2-3,5m,
khoảng cách riêng tư dưới 1m. Tuy nhiên, tùy theo các yếu tố rào cản có thể điều chỉnh
khoảng cách cho phù hợp để làm sao bạn nghe rõ nhất và chính xác nhất.
2.4. Ngôn từ: ngôn từ nói và ngôn từ viết
Trong khuôn khổ bài học này, chúng ta đề cập đến ngôn từ nói.
Các nguyên tắc đối với sử dụng ngôn từ trong nói: Một ý được di
ễn đạt tốt thường
đảm bảo nguyên tắc 5C (Clear, Complete, Concise, Correct, Courteous)
- Rõ ràng: Thông điệp phải rõ ràng để người nhận chỉ có thể hiểu theo một nghĩa
duy nhất
- Hoàn chỉnh: Thông điệp phải chứa đầy đủ thông tin cần thiết.
- Ngắn gọn, súc tích: Thông điệp phải chứa đựng đầy đủ các thông tin cần thiết,
nhưng phải đảm bảo tiêu chí ngắn gọn, súc tích.
- Chính xác: Thông tin đưa ra phải chính xác, có căn cứ.
- Lịch sự: Thông điệp phải đảm bảo nội dung đáp ứng các yêu cầu trên, nhưng về
hình thức phải tốt, lịch sự tùy theo từng đối tượng nhận thông tin.
2.5. Các phong cách nói
Có 5 cách nói cơ bản: Nói thẳng, nói ẩn ý, nói mỉa mai, nói lịch sự, nói hài hước.

- Nói thẳng: thể hiện trực tiếp ý nghĩa, tình cảm, nội dung thông tin, không quanh
co, vòng vèo ẩn ý.
- Nói ẩn ý: là cách nói một điều khác để hàm chứa một điều muốn nói.
- Nói lịch sự: sử dụng ngôn từ tình thái với các động từ, mệnh đề tình thái khiến
cảm nghĩ, thái độ được biểu lộ một cách nhã nhặn.
- Nói mỉa mai, châm chọc : sử dụng ngôn từ nhằm mục đích đàm tiếu, chế giễu.
- Nói hài hước: sử dụng các câu chuyệ
n vui, câu nói vui, tạo không khí vui vẻ.
IV. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Bài tập 1: Nhắm mắt lắng nghe
Bài tập 2: Truyền tin
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
21
Bộ môn Phát triển kỹ năng

Bài tập 3: Thể hiện các biểu hiện phi ngôn từ của lắng nghe
Bài tập 4: Mô tả đồ vật
Bài tập 5: Bài tập đóng vai áp dụng quy tắc “bánh kẹp kem”
Bài tập 6: Bài tập tổng hợp: kỹ năng lắng nghe và nói. Đóng vai



V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn Phát triển kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp. Bài giảng tóm tắt (lưu hành nội
bộ). Bộ môn Phát triển kỹ năng, Trung tâm đ
ào tạo Ngoại ngữ - Trường Đại học Thủy lợi,
Hà nội, 2007.
2. Vũ Hồng Vân: Giao tiếp trong kinh doanh và cuộc sống. NXB Thống kê. Hà
Nội, 2006
3. Thái Trí Dũng: Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh, NXB

Thống kê. Hà Nội, 2005
4. Nguyễn Ngọc Hiến: Kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong hành chính, Học viện
Hành chính quốc gia, 2006.










Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
22
Bộ môn Phát triển kỹ năng


Bài 3
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
(Team Work Skill)
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sau bài học, sinh viên có thể:
- Trình bày được khái niệm và lợi ích của làm việc nhóm
- Nêu được các nguyên tắc làm việc nhóm
Về kỹ năng: Sau bài học, sinh viên có thể:
- Thực hành một số kỹ năng làm việc nhóm: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng xử
lý mâu thuẫn và kỹ năng lãnh đạo
- Áp dụng được những kỹ năng làm việc nhóm vào quá trình học tập
II. NỘI DUNG

- Khái niệm làm việc nhóm, lợi ích của làm việc nhóm
- Các nguyên tắc làm việc nhóm
- Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả
- Các kỹ năng cơ bản của làm việc nhóm: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng xử lý
mâu thuẫn, kỹ năng lãnh đạo nhóm
III. TÓM TẮT NỘI DUNG
1. Khái niệm
- Thuật ngữ: tổ, nhóm
Tổ làm việc: là m
ột nhóm người, trong đó các thành viên không nhất thiết phải hợp
tác với nhau mới có thể hoàn tất nhiệm vụ. Mỗi thành viên thực hiện công việc của mình
dưới sự chỉ đạo của người quản lý và chỉ có sự phối hợp giữa nhà quản lý với từng thành
viên riêng lẻ.
Nhóm làm việc: là một nhóm người, trong đó có sự phối hợp giữa các thành viên.
Các thành viên có nhiệm vụ rõ ràng, quyền hạn được phân chia cụ
thể để quản lý các quy
trình làm việc trong một thời gian nhất định.
- Khái niệm làm việc nhóm: đối với sinh viên
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
23
Bộ môn Phát triển kỹ năng

+ Tập hợp một nhóm người (từ 3 thành viên trở lên, tối đa 10 thành viên)
+ Có cùng một nhiệm vụ, mục tiêu
+ Có sự hợp tác, mối quan hệ giữa các thành viên
- Quá trình phát triển nhóm:
+ Hình thành (tạo nhóm): nhóm được tập hợp, mọi người giữ ý rụt rè, các thành viên
chưa cởi mở.
+ Xây dựng mục tiêu: trong quá trình xây dựng mục tiêu sẽ xảy ra xung đột hay
mâu thuẫn, các bè phái được hình thành, một số người nói chuyện cởi mở, một số chưa

chú ý lắng nghe.
+ Thực hiện (bình thường hoá): nhóm nhận thấy lợi ích việc làm việc cùng nhau,
giảm mâu thuẫn, có tinh thần hợp tác, cởi mở hơn, mọi người lắng nghe nhau. Phương
pháp làm việc hình thành đặc trưng của nhóm.
+ Vận hành: nhóm hoạt động trôi chảy, ổn định, các thành viên trao đổi cởi mở và
hợp tác, nhóm có sự thống nhất.
2. Ý nghĩa của làm việc nhóm
- Lợi ích của làm việc nhóm:
+ Tậ
p hợp nhiều ý tưởng
+ Phát huy trí tuệ tập thể
+ Tăng hiệu quả
+ Tạo dựng mối quan hệ
+ Tăng tính sáng tạo
- Một số hạn chế trong làm việc nhóm: mất nhiều thời gian, đòi hỏi nhóm trưởng có
nhiều kỹ năng như kỹ năng tổng hợp thông tin, phân tích vấn đề, hướng dẫn thảo luận,
ứng xử, lãnh đạo nhóm.
3. Các nguyên tắc và đặc
điểm làm việc nhóm
- Các nguyên tắc làm việc nhóm:
+ Tôn trọng: lắng nghe ý kiến của các thành viên trong nhóm
+ Bình đẳng: mỗi người có quyền đưa ra ý tưởng, các ý tưởng đều có giá trị như nhau
+ Chia sẻ: mỗi người có trách nhiệm chia sẻ ý tưởng với người khác
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008
24
Bộ môn Phát triển kỹ năng

+ Trợ giúp: nếu một thành viên gặp khó khăn thì cả nhóm cùng hỗ trợ (tinh thần,
vật chất)
+ Chung sức: tinh thần đoàn kết, vượt qua khó khăn

- Đặc điểm nhóm làm việc hiệu quả:
+ Các yếu tố cần thiết để xây dựng nhóm làm việc: mục tiêu, năng lực, đóng góp và
hưởng lợi, môi trường khuyến khích
+ Tuân theo các nguyên tắc của nhóm đề ra
+ Tạo nên các giá trị của nhóm
4. Các nhóm tính cách
Tính cách không phải là t
ất cả về một con người. Nó mô tả thói quen, phong cách
bên trong của hành vi. Tính cách bộc lộ khi chúng ta là chính mình.
- Các loại tính cách: Đất, Nước, Lửa và Khí
+ Tính cách đất (xanh da trời): tư duy logic, chắc chắn, cầu toàn, ngại va chạm.
+ Tính cách nước (xanh lá cây): dễ thích nghi, dễ thay đổi, mềm mại, hay nhịn.
+ Tính cách lửa (đỏ): mạnh mẽ, sôi nổi, nhiệt tính, thẳng thắn, dễ lôi cuốn người khác.
+ Tính cách khí (vàng): sáng tạo, có nhiều ý tưởng, dễ mến, hay thay đổi, nặng về
cảm xúc.
- Một số chú ý:
+ Mỗi người đều có cả bốn loại tính cách, trong đó một trong hai tính cách nổi trội
hơn, còn một trong hai tính cách kia ít phát triển hơn.
+ Tính cách có thể bị che đi bởi những tác động của hoàn cảnh tới chúng ta trong
quá khứ hoặc hiện tại. Tính cách cũng bị tác động bởi các yếu tố cá nhân như sự suy
nhược, ốm yếu, mất cân bằng về hooc-môn,v.v
+ Biết rõ các loại tính cách giúp chúng ta hi
ểu mình và hiểu người khác.
+ Tính cách không phải là bản chất của chúng ta, nó giống như chiếc áo choàng
chúng ta khoác lên người, nó là cách chúng ta thể hiện mình.
+ Nhận thức rõ các loại tính cách giúp chúng ta trân trọng, nhấn mạnh những ưu
điểm trong tính cách của mình, và sử dụng hiệu quả nhất những “món quà” mà chúng ta có.
+ Nhận thức rõ các loại tính cách giúp chúng ta giải phóng bản thân mình khỏi
những ảnh hưởng tiêu cực của loại tính cách đang chiếm ưu thế trong chúng ta.
Bài giảng tóm tắt môn học: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm Tháng 9/2008

25