Thế nào là cách li sau hợp tử

  1. các cá thể thuộc các loài có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
  1. các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên giao phối với nhau.
  1. những cá thể của các loài có họ hàng và sống ở những sinh cảnh khác nhau không thể giao phối với nhau.

- Tại sao phần lớn đột biến gen đều có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được coi là nguồn phát sinh biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên?

- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?

  1. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài sinh học.

GV: Khái niệm loài theo Mayơ nhấn mạnh vấn đề gì? (cách li sinh sản). Tại sao 2 loài khác nhau lại có những đặc điểm giống nhau? Khái niệm loài sinh học không áp dụng được cho những trường hợp nào?

HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét và bổ sung.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài.

GV: Các cơ chế cách li sinh sản được hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật như ngăn cản các cá thể sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Các cơ chế cách li sinh sản được chia làm 2 loại: Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li trước hợp tử là gì? Bao gồm các kiểu cách li nào? Đặc điểm của mỗi kiểu ra sao? Cho ví dụ?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

GV: Thế nào là cách li sau hợp tử? Các hình thức cách li sau hợp tử và đặc điểm của mỗi hình thức? Cho ví dụ?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

GV: Cho HS quan sát rau rền gai và rau rền cơm -> đó là những loài khác nhau.

Dựa vào đâu người ta xếp chúng vào 2 loài khác nhau? (dựa vào đặc điểm hình thái).

HS: Thảo luận nhóm nhanh để trả lời.

GV giới thiệu: Ngựa hoang trung á và ngựa vằn châu phi, bang Tếchdớt Mỹ có 40 loài ruồi giấm sống trong cùng một khu vực nhưng không có dạng lai.

  1. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC.

- Khái niệm: Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

- Các tiêu chuẩn phân biệt loài:

+ Cách li sinh sản.

+ Hình thái, sinh hóa, phân tử.

II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI

1. Cách li trước hợp tử.

* KN: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cách li trước hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.

* Các kiểu cách li:

- Cách li nơi ở (sinh cảnh).

- Cách li tập tính.

- Cách li thời vụ.

- Cách li cơ học.

2. Cách li sau hợp tử.

* Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

* Các dạng cách li sau hợp tử:

- Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng hợp tử bị chết.

VD: Lai cừu với dê.

- Con lai giảm khả năng sống: Con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành.

- Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản: Con lai khác loài quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ.

VD: Lai ngựa với lừa.

  1. Củng cố:

- Khi nào có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài khoog có sự cách li sinh sản?

- Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa lí và làm tổ ngay cạnh nhau, không bao giờ giao phối với nhau. Khi nuôi các cá thể khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều kiện nhân tạo thì chúng giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ. Ta có thể lí giải hiện tượng này như thế nào?

Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Cách li trước hợp tử bao gồm: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học. Cách li sau hợp tử: là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Cách li trước hợp tử:

Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.

+ Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh): do sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau. + Cách li tập tính: do tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối được với nhau.

+ Cách li thời gian (mùa vụ, sinh thái): do mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau.

+ Cách li cơ học: do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

- Cách li sau hợp tử:

Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.

+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.

+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.

Câu 1:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

  1. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.

II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

III. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

  1. 1.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Câu 2:

Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?

  1. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thế được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

  1. 1.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

  1. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
  1. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.
  1. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
  1. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Câu 4:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

  1. Kỉ Cacbon.
  1. Kỉ Pecmi.
  1. Kỉ Đêvôn.
  1. Kỉ Triat.

Câu 5:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Lịch sử trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
  1. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
  1. Đạ Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
  1. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.

Câu 6:

Cơ quan thoái hoá mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Có bao nhiêu giải thích

Cách lí trước hợp tử là gì ví dụ?

Cách li trước hợp tử gồm những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử thí dụ như cách li nơi ở (cách li sinh cảnh) như do sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau, cách li tập tính do tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối được với ...

Có bao nhiêu hình thức sau đây thuộc cách li trước hợp tử?

(1) Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh) (2) Cách li cơ học. (3) Cách li địa lý (4) Cách li mùa vụ (cách li thời gian) (5) Cách li tập tính.

Loài sinh học là gì?

1. Khái niệm: Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. - Tiêu chuẩn hình thái: phổ biến ở thực vật và động vật.

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là gì?

⇒ Vai trò: cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen với nhau, từ đó các loài duy trì được những đặc điểm riêng đặc trưng cho loài.