Show
Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán được lingocard.vn biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Đang xem: Tìm m để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, lingocard.vn mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Chuyên đề Toán lớp 9 luyện thi vào 10 này được lingocard.vn biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài tập “Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu, hai nghiệm cùng dấu, hai nghiệm cùng dấu dương, hai nghiệm cùng dấu âm”, vốn là một câu hỏi điển hình trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Đồng thời tài liệu cũng tổng hợp thêm các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập, củng cố kiến thức. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết. I. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu1. Định lý Vi-ét: Nếu phương trình - Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Khi đó + Điều kiện để phương trình có 2 nghiệm trái dấu: a.c < 0 + Điều kiện để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu: ( nếu là 2 nghiệm phân biệt cùng dấu ta thay ∆ ≥ 0 bởi ∆ > 0) + Điều kiện để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu dương: ( nếu là 2 nghiệm phân biệt cùng dấu ta thay ∆ ≥ 0 bởi ∆ > 0) + Điều kiện để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu âm: ( nếu là 2 nghiệm phân biệt cùng dấu ta thay ∆ ≥ 0 bởi ∆ > 0) Ví dụ 1: Tìm m để phương trình x2 – (m2 + 1)x + m2 – 7m + 12 = 0 có hai nghiệm trái dấu Giải Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi a.c < 0 Vậy với 3 < m < 4 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu Ví dụ 2: Tìm m để phương trình 3x2 – 4mx + m < 2 – 2m - 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu Giải Phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu khi Vậy với m > 3 hoặc m < -1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu Ví dụ 3: Tìm m để phương trình x2 – (2m + 3)x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu âm < /p> Giải Phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu âm khi Không có giá trị nào của m thỏa mãn (1), (2) và (3) Vậy không tồn tại m thỏa mãn đề bài Câu 1: Cho phương trình x2 - 2x - 1 = 0 (m là tham số). Tìm khẳng định đúng A. Phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu. B. Phương trình vô nghiệm < /p> C. Phương trình có hai nghiệm cùng dấu D. Phương trình có nghiệm kép Giải Vì ac = 1.(-1) = -1 < 0 nên phương trình có 2 nghiệm trái dấu Đáp án đúng là A Câu 2: Cho phương trình x2 - (2m + 1)x + m2 + m - 6 = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm âm. A. m > 2 B. m < -4 C. m > 6 D. m < -3 Giải Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu âm khi Δ = (2m + 1)2 - 4(m2 + m - 6) = 4m2 + 4m + 1 - 4m2 - 4m + 24 = 25 > 0 với mọi giá trị của m(1) Suy ra m < -3 đồng thời thỏa mãn (1), (2) và (3) Vậy m < -3 thỏa mãn đề bài. Đáp án đúng là D Câu 3: Cho phương trình: x2 - 2mx + 2m - 4 = 0. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m nhỏ hơn 2020 để phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt. A. 2016 B. 2017 C. 2018 D. 2019 Giải Phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu dương khi Với Δ' > 0 ⇔ m2 - (2m - 4) > 0 ⇔ (m2 - 2m + 1) + 3 > 0 ⇔ (m - 1)2 + 3 > 0 ∀ m(1) Với P > 0 ⇔ 2m - 4 > 0 ⇔ m > 2(2) Với S > 0 ⇔ 2m > 0 ⇔ m > 0(3) Từ (1), (2), (3) ta có các giá trị m cần tìm là m > 2 Suy ra số các giá trị nguyên của m thỏa mãn: 2 < m < 2020 có 2017 số Đáp án đúng là B Câu 4: Cho phương trình: x2 - 2mx - 6m - 9 = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu thỏa mãn x12+x22=13 Giải Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi: Theo Vi-et ta có: Đáp án đúng là D Câu 5: Cho phương trình: x2 - 8x + m + 5 = 0. Gọi S là tập hợp chứa tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu. Tính tổng tất cả các phần tử của S A. 30 B. 56 C. 18 D. 29 Giải Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu khi Với Δ' ≥ 0 ⇔ 16 - m - 5 ≥ 0 ⇔ 11-m ≥ 0 ⇔ m ≤ 11 (1) Với P > 0 ⇔ m + 5 > 0 ⇔ m > -5(2) Từ (1), (2) ta có các giá trị m cần tìm là -5 < m ≤ 11 Suy ra S = {-4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11} Vậy tổng tất cả các phần tử của S là 56 Đáp án đúng là B Câu 6: Cho phương trình: 2x2 + (2m - 1)x + m - 1 = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm âm. A. m > 3 B. m < -1 C. m > 1 D. m < -3 Giải Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu âm khi Từ (1), (2), (3) ta có các giá trị của m cần tìm là: m > 1 Đáp án đúng là C Câu 7: Cho phương trình mx2 + 2(m - 2)x + m - 3 = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu. A. m > 0 B. 1 < m < -1 C. 0 <m < 3 D. m < 3 Giải Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì m ≠ 0 và a.c < 0 Suy ra các giá trị m cần tìm là 0 < m < 3 Đáp án đúng là C Câu 8: Tìm m để phương trình mx2 – (5m – 2)x + 6m – 5 = 0 có hai nghiệm đối nhau. Giải Xét phương trình: mx2 - (5m - 2)x + 6m - 5 = 0 Để để phương trình có hai nghiệm đối nhau thì: Vậy Đáp án đúng là B Câu 9: Tìm giá trị m để phương trình 2x2 + mx + m - 3 = 0 có 2 nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương. A. 0 < m < 3 B. -1 < m < 3 C. m < 2 D. m > -3 Giải Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì: a.c < 0 ⇔ 2.(m-3) < 0 ⇔ m < 3 (1) Giả sử phương trình có hai nghiệm trái dấu: x1 < 0 < x2 Với m < 3 , áp dụng hệ thức Vi- ét ta có: Vì nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương nên: |x1| > |x2| trong đó x1 < 0; x2 > 0 nên Từ (1) và (2) suy ra 0 < m < 3 Vậy 0 < m < 3 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương. Đáp án đúng là A Câu 10: Tìm giá trị m để phương trình x2 – 2(m – 1)x + m – 3 = 0 có 2 nghiệm trái dấu và bằng nhau về giá trị tuyệt đối. A. m = 1 B. m = 4 C. m = 2 D. m = -3 Giải Xét phương trình: x2 – 2(m – 1)x + m – 3 = 0 có: a = 1, b = -2(m – 1), c = m – 3 Phương trình có 2 nghiệm trái dấu và bằng nhau về giá trị tuyệt đối Vậy với m = 1 thì phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu và bằng nhau về giá trị tuyệt đối. Đáp án đúng là A |