Trồng các nhóm đất loại đất nào sau đây được coi là tốt nhất

Haylamdo biên soạn bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sách giáo khoa Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trồng các nhóm đất loại đất nào sau đây được coi là tốt nhất

Câu 1. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. sinh vật.

B. đá mẹ.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn.

B. Đất đen.

C. Đất đỏ vàng.

D. Đất nâu đỏ.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?

A. Xám.

B. Feralit.

C. Đen.

D. Pốtdôn.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/178, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Các thành phần chính của lớp đất là

A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.

D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/178, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.

B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. khí hậu.

B. địa hình.

C. đá mẹ.

D. sinh vật.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Đất không có tầng nào sau đây?

A. Hữu cơ.

B. Đá mẹ.

C. Tích tụ.

D. Vô cơ.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/178, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?

A. Tích tụ.

B. Thảm mùn.

C. Đá mẹ.

D. Hữu cơ.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào?

A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.

B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.

C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.

D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/180, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?

A. Đất phù sa.

B. Đất đỏ badan.

C. Đất feralit.

D. Đất đen, xám.

Trả lời:

Đáp án A.

Đất phù sa có hàm lượng phù sa cao, được bồi đắp màu mỡ hàng năm. Đất Phù sa thuộc loại đất tốt cho canh tác, trồng cây bóng mát, cây bụi và thảm. Đất phù sa trồng rau màu và cây ăn trái rất tốt. Đặc biệt là loại đất này thường được sử dụng để trồng cây lúa.

Câu 13. Các nhóm có sự khác biệt rất lớn về

A. màu sắc, chất khoáng, độ phì và bề dày.

B. màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.

C. màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.

D. màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là

A. bức xạ và lượng mưa.

B. độ ẩm và lượng mưa.

C. nhiệt độ và lượng mưa.

D. nhiệt độ và ánh sáng.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/179, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm?

A. Đất đỏ badan.

B. Đất phù sa.

C. Đất cát pha.

D. Đất xám.

Trả lời:

Đáp án A.

Đất badan là loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,….

Câu 1: Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
  • C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
  • D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 2: Các nhóm đất có sự khác biệt rất lớn về 

  • A. màu sắc, chất khoáng, độ phì và bề dày.
  • C. màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.
  • D. màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.

Câu 3: Đâu không phải là tên một nhóm đất điển hình trên Trái Đất?

  • A. Đất đen thảo nguyên
  • B. Đất đỏ vàng nhiệt đới
  • C. Đất pốt dôn

Câu 4: Nhóm đất phổ biến nhất ở nước ta là:

  • A. Đất pốt dôn
  • B. Đất đen thảo nguyên ôn đới
  • D. Đất đài nguyên

Câu 5: Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

  • B. Đất đen.
  • C. Đất đỏ vàng.
  • D. Đất nâu đỏ.

Câu 6: Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây?

  • B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc.
  • C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
  • D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật… và cả xã hội loài người.

 Câu 7: Dựa vào thành phần nào trong đất để xác định đất ấm hay khô?

  • A. Rẻ cây và không khí.                         
  • C. Không khí và nước.                         
  •  D. Mùn.

Câu 8: Nhóm đất nào dưới đây được coi là nhóm đất tốt nhất?

  • A. Đất pốt dôn
  • C. Đất đỏ vàng nhiệt đới
  • D. Đất đài nguyên

Câu 9: Hiện tượng đất bạc màu được hiểu như thế nào?

  • A. Đất bạc màu là những loại đất đã bị mất đi các tính chất vốn có của nó, không có các sinh vật sống phát triển
  • B. Là một loại đất có màu nhạt hơn đất bình thường, được tạo thành sau quá trình cải tạo đất.
  • C. Đất bạc màu có cấu trúc và kết cấu kém, nghèo dinh dưỡng, thiếu mùn hữu cơ, khả năng giữ nước và điều hòa nhiệt độ thấp

Câu 10: Đâu không phải nguyên nhân khiến đất bạc màu?

  • A. Lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học
  • B. Trồng độc canh
  • C. Xói mòn, rửa trôi tầng đất mặt

 Câu 11: Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều của

  • B. các loài côn trùng.
  • C. động vật ăn tạp.
  • D. các loài sinh vật.

Câu 12: Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?

  • B. Thảo nguyên. 
  • C. Hoang mạc. 
  • D. Rừng lá kim. 

Câu 13: Đâu không phải là ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật?

  • A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
  • B. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
  • D. Trồng và bảo vệ rừng.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây của con người giúp mở rộng phạm vi phân bố của động, thực vật?

  • A. Phá rừng bừa bãi.
  • B. Săn bắn động vật quý hiếm.
  • D. Đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 15: Hãy cho biết ở nước ta, thành phố Sapa có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp), các loại hoa xứ lạnh. Đây là biểu hiện rõ nhất của sự phân bố thực vật theo?

  • B. Hướng sườn
  • C. Đất
  • D. Vĩ độ

Câu 16: Rừng nhiệt đới là kiểu hệ sinh thái chuyển tiếp từ xavan cây bụi sang

  • A. rừng lá kim (tai-ga).
  • C. rừng cận nhiệt đới.
  • D. rừng mưa ôn đới lạnh.

Câu 17: Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

  • B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.
  • C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
  • D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Câu 18: Nguyên nhân làm cho diện tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là:

  • A. khí hậu thay đổi theo mùa.
  • B. đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.
  • C. thảm thực vật thay đổi theo vĩ độ.

Câu 19: Tại sao đất feralit ở môi trường nhiệt đới lại có màu đỏ vàng?

  • A. Đá mẹ có màu đỏ vàng.
  • B. Mất lớp phủ thực vật.
  • D. Nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất ở môi trường nhiệt đới dễ bị xói mòn và rửa trôi là gì?

  • A. thời kỳ khô hạn kéo dài.
  • C. khí hậu thay đổi theo mùa.
  • D. canh tác hợp lí.

Câu 21: Để bảo vệ cảnh quan rừng nhiệt đới, chúng ta cần:

  • A. thành lập các khu bảo tồn, vườn quốc gia
  • B. xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí
  • C. tích cực trồng rừng, phủ xanh đồi trọc

Câu 22: Rừng ngập mặn ở nước ta thường phân bố ở khu vực nào?

  • B. Khu vực đồi núi, cao nguyên
  • C. Tây Nguyên và Nam Bộ
  • D. Không có ở Việt Nam

Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây thực tế đã quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng?

  • B. diện tích rừng rậm lớn.
  • C. diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm.
  • D. khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm.

Câu 24: Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

  • A. Đới lạnh (hàn đới).
  • B. Đới cận nhiệt.
  • D. Đới ôn hòa (ôn đới).

Câu 25: Loài động vật chủ yếu ở các quốc gia châu Âu là:;

  • A. Các loài bò sát
  • C. Các loài động vật leo trèo giỏi như khỉ, gấu túi, vượn,…
  • D. Chim cánh cụt

Câu 26: Dựa vào đặc điểm các đới khí hậu đã học, theo em, các quốc gia ở vùng khí hậu nào thuận lợi để phát triển nông nghiệp lúa nước?

  • A. Vùng ôn đới
  • B. Vùng cận xích đạo
  • D. Các quốc gia ven biển

Câu 27: Các quốc gia vùng ôn đới thích hợp trông loại cây gì?

  • B. Cây gia vị, lúa nước
  • C. Hạt điều, cà phê, cao su
  • D. Các loại cây ăn quả như bưởi, cam, vải, nhãn,…

 Câu 28: Dựa vào kiến thức đã biết, em hãy giải thích tại sao đặc điểm khí hậu của vùng nhiệt đới là nóng ẩm, mưa nhiều?

  • A. Do vị trí nằmở khu vực có vĩ độ thấp nên góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt lượng từ Mặt Trời.
  • B. Do tiếp giáp với nhiều vùng biển và đại dương rộng lớn, nằm xen kẽ với lục địa nên lượng ẩm nhận được lớn.
  • C. Do biến đổi khí hậu, Trái Đất nóng lên.

Câu 29: Ý nào không phải là đặc điểm của rừng nhiệt đới?

  • A. Cấu trúc rừng có nhiều tầng.
  • B. Trong rừng có nhiều loài leo trèo giỏi, chim ăn quả.
  • D. Rừng có nhiều loài dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi,...

 Câu 30: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

  • A. Gió Tín phong.
  • B. Gió Đông cực.
  • D. Gió Tây Nam.