Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

48

  • Toán lớp 2 trang 106, 107, 108, 109 Bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng | Kết nối tri thức
  • Toán lớp 2 trang 110, 111 Bài 28: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  • Toán lớp 2 trang 114, 115 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức
  • Toán lớp 2 trang 113, 114, 115 Bài 29: Ngày - giờ, giờ - phút | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 113 Hoạt động 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 113 Hoạt động 1

Từ khóa :
Giải bài tập Toán 2

Đánh giá

646 lượt xem

Toán lớp 2 trang 113 Bài 3 là lời giải bài Ngày - giờ, giờ - phút SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 3 Toán lớp 2 trang 113

Đề bài: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

Hướng dẫn:

Một ngày có 24 giờ. 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

Cấu tạo đồng hồ treo tường:

Đồng hồ treo tường gồm 2 kim: kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút.

Cách đọc giờ đồng hồ:

Kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ chỉ giờ đó.

Lời giải:

a) Đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với bức tranh là đồng hồ B.

b) Đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với bức tranh là đồng hồ B.

-----> Bài tiếp theo: Bài 1 trang 114 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 113 Bài 3 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 6: Ngày - giờ, giờ - phút, ngày - tháng. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 111, 112, 113, 114, 115 Bài 71 Ôn tập phép nhân, phép chia chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 111, 112, 113, 114, 115 Bài 71 Ôn tập phép nhân, phép chia 

Bài 71 Tiết 1 trang 111 - 112 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 111 Bài 1Nối (theo mẫu).

Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân?

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Trả lời: 

Quan sát ảnh: 

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113
em thấy trong hình mỗi con nhện có 8 chân, 3 con nhện có số cái chân là:

8 × 3 = 24

Tương tự:

Nhóm con vịt mỗi con có 2 chân, 5 con vịt có số cái chân là: 

2 × 5 = 10

Nhóm con thỏ mỗi con có 4 chân, 3 con thỏ có số cái chân là:

                                                                4 × 3 = 12

Nhóm con bọ rùa mỗi con có 6 chân, 4 con bọ rùa có số cái chân là:

                                                                6 × 4 = 24

Vậy em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 111 Bài 2Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).

Mẫu: 6 × 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 × 4 = 24

a) 4 × 5 = ………………… = ………… Vậy 4 × 5 = ……

b) 4 × 6 = ………………… = ………… Vậy 4 × 6 = ……

c) 10 × 3 = ……………………. = ………… Vậy 10 × 3 = ……

Trả lời: 

Quan sát mẫu em thấy, mỗi phép nhân được viết thành tổng của các số tương ứng.

Vậy em làm như sau:

a) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20. Vậy 4 × 5 = 20

b) 4 × 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24. Vậy 4 × 6 = 24

c) 10 × 3 = 10 + 10 + 10 = 30. Vậy 10 × 3 = 30

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112 Bài 3Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu). 

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

b)

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

c)

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Trả lời: 

Quan sát mẫu em thấy, từ phép nhân chúng ta viết thành hai phép chia tương ứng, em điền như sau:

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

b)

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

c)

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112 Bài 4Có 12 kg đường chia đều vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam đường?

Trả lời: 

Muốn tìm mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam đường, ta thấy tổng số ki-lô-gam đường chia cho số túi:

12 : 2 = 6 (kg)

Em trình bày cách giải như sau:

Bài giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là:

12 : 2 = 6 (kg)

Đáp số: 6 kg đường.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112 Bài 5Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi lọ có 5 bông hồng và 2 bông cúc. Hỏi 6 lọ hoa như thế có: 

a) Bao nhiêu bông hoa hồng?

A. 25 bông

B. 30 bông

C. 25 bông

b) Bao nhiêu bông cúc?

A. 14 bông

B. 12 bông

C. 10 bông

Trả lời:

Mỗi lọ có 5 bông hồng, vậy 6 lọ hoa như thế có số bông hồng là:

5 × 6 = 30 (bông hồng)

Mỗi lọ có 2 bông cúc, vậy 6 lọ hoa như thế có số bông cúc là:

2 × 6 = 12 (bông cúc)

Vậy em chọn đáp án như sau:

a) Có 30 bông hồng, em khoanh vào đáp án B

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

b) Có 12 bông cúc, em khoanh vào đáp án B

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113
 

Bài 71 Tiết 2 trang 113 - 114 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 Bài 1Số?

a)

Thừa số

2

2

2

5

5

5

Thừa số

6

7

8

4

5

9

Tích

b)

Số bị chia

12

14

16

15

30

45

Số chia

2

2

2

5

5

5

Thương

Trả lời:

Muốn tìm tích, em lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. Muốn tìm thương em lấy số bị chia chia cho số chia.

Vậy em làm như sau:

a) 

Thừa số

2

2

2

5

5

5

Thừa số

6

7

8

4

5

9

Tích

12

14

16

20

25

45

b)

Số bị chia

12

14

16

15

30

45

Số chia

2

2

2

5

5

5

Thương

6

7

8

3

6

9

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 Bài 2Nối (theo mẫu).

Mỗi chìa khóa mở được ổ khóa nào?

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Trả lời:

Em thực hiện tính:

12 : 2 = 6 ; 2 × 3 = 6 ; 2 ×   4 = 8 ; 40 : 5 = 8 ; 10 : 2 = 5 ; 5 ×   1 = 5 ; 2 ×  5 = 10 ; 20 : 2 = 10 ; 20 : 5 = 4 ; 2 ×  2 = 4

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 113 Bài 3Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Trả lời: 

Em thực hiện phép tính bắt đầu từ ô vuông có số 2 lần lượt theo các chiều mũi tên. Kết quả của từng phép tính sẽ được điền vào ô vuông tương ứng, nên em điền các số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 114 Bài 4Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ Đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng?

Trả lời:

Em thấy mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ Đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng, vậy muốn tìm 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng em thực hiện phép tính nhân như sau:

5 × 3 = 15 (ô tô)

Em trình bày bài giải như sau:

Bài giải

3 chuyến hàng như vậy có số ô tô chở hàng là:

5 × 3 = 15 (ô tô)

Đáp số: 15 ô tô.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 114 Bài 5Cứ 5 thanh tre dài bằng nhau, Rô-bốt đan được một ngôi sao 5 cánh. Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 cánh?

Trả lời: 

Em thấy, cứ 5 thanh tre dài bằng nhau, Rô-bốt đan được một ngôi sao 5 cánh, vậy để tìm số thanh tre dùng để đan 4 ngôi sao 5 cánh ta thực hiện phép tính nhân:

5 × 4 = 20 (thanh tre)

Em trình bày lời giải như sau:

Bài giải

Phải dùng số thanh tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 cánh là:

5 × 4 = 20 (thanh tre)

Đáp số: 20 thanh tre.

Bài 71 Tiết 3 trang 114 - 115 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 114 Bài 1Số?

a) 

2

2

2

5

5

5

×

7

6

5

4

3

2

14

b)

14

16

18

40

45

:

2

2

2

5

5

7

Trả lời:

a) Muốn tìm tích, em lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.

Thực hiện phép nhân, em được kết quả như sau:

2

2

2

5

5

5

×

7

6

5

4

3

2

14

12

10

20

15

10

b) Muốn tìm thương, ta thấy số bị chia chia cho số chia.

Thực hiện phép chia, em được kết quả như sau:

14

16

18

40

45

:

2

2

2

5

5

7

8

9

8

9

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 115 Bài 2Thỏ vào được chuồng khi kết quả của phép tính ghi trên thỏ bằng số ghi ở chuồng đó.

a) Nối mỗi con thỏ với chuồng nó được vào (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chuồng nào có nhiều thỏ được vào nhất?

A. Chuồng 6

B. Chuồng 5

C. Chuồng 10

Trả lời:

a) Để tìm chuồng cho thỏ, em thực hiện từng phép tính ở từng con thỏ rồi nối vào chuồng có kết quả tương ứng. Ví dụ con thỏ 

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113
có phép chia: 12 : 2 = 6, vậy chuồng 6 là chuồng của con thỏ này.

Ta thực hiện các phép tính còn lại:

10 : 2 = 5; 5 × 1 = 5; 2 × 3 = 6; 2 × 5 = 10; 50 : 5 = 10; 30 : 5 = 6; 20 : 2 = 10; 20 : 4 = 5; 3 × 2 = 6

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Em tìm số thỏ ở từng chuồng, chuồng 6 có 4 con thỏ, chuồng 5 có 3 con thỏ, chuồng 10 có 3 con thỏ.

Vậy chuồng 6 có nhiều thỏ được vào nhất. Em khoanh vào đáp án A

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113
 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 115 Bài 3Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Trả lời:

Em thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải, kết quả em sẽ điền vào ô trống tương ứng

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 115 Bài 4Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy?

Trả lời:

Mỗi xe máy có 2 bánh xe, vậy muốn tìm 10 xe máy có bao nhiêu bánh xe, em thực hiện phép tính nhân: 

2 × 10 = 20 (bánh xe)

Em trình bày bài giải như sau:

Bài giải

Có tất cả số bánh xe máy là:

2 × 10 = 20 (bánh xe)

Đáp số: 20 bánh xe.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 115 Bài 5Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong chuồng có cả gà và thỏ. Biết cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ. Hỏi trong chuồng có bao nhiêu con gà?

A. 6 con gà

B. 3 con gà

C. 2 con gà

Trả lời: 

Mỗi con gà có 2 cái chân, mỗi con thỏ có 4 cái chân mà theo đề bài cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ, vậy em suy luận được kết quả số gà là 3 con (6 chân), số thỏ là 1 con ( 4 chân) 

Vậy trong chuồng có 3 con gà. Em khoanh vào đáp án B.

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức trang 113