Xét nghiệm toxoplasma gondii igg là gì

Danh mục xét nghiệm di truyền

02/05/2019

CN. Vũ Thị Kim Ngân

Khoa Xét nghiệm Di truyền Y học

 Bệnh Toxoplasma do ký sinh trùng đơn bào Toxoplasma gondii gây ra, đây là một trong những loại ký sinh trùng phổ biến nhất thế giới.

Những con ký sinh trùng này được tìm thấy trong thịt chưa được nấu chín, sữa chưa được tiệt trùng, trứng sống, phân mèo …

Ở người bình thường khỏe mạnh nếu nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii thường không gây triệu chứng và vô hại vì những người này có hệ miễn dịch đủ mạnh để khống chế không cho ký sinh trùng gây bệnh. Tuy nhiên đối với người suy giảm miễn dịch (người nhiễm HIV/AIDS, người đang hóa trị, người mới cấy ghép tạng …) và phụ nữ đang mang thai thì nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii có thể gây ra tình trạng vô cùng nguy hiểm.

Mẹ bị nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii, sau đó chúng xâm chiếm và nhân lên trong các tế bào của nhau thai và cuối cùng là một số được tiếp cận với tuần hoàn của thai nhi. Ký sinh trùng từ mẹ truyền sang con có thể xảy ra trong tử cung hay qua ngõ âm đạo khi sinh. Mức độ nặng của bệnh tùy thuộc vào tuổi của thai tại thời điểm lây nhiễm. 

  • Nếu thai phụ bị nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii ở giai đoạn sớm (3 tháng đầu) thì em bé có thể bị chết trong bụng mẹ hoặc nếu được sinh ra thì em bé có những thương tổn nặng như viêm võng mạc, tràn dịch não và vôi hóa trong sọ.
  • Nếu thai phụ bị nhiễm ký sinh trùng này vào giai đoạn sau của thai kỳ (3 tháng cuối) thì em bé có khả năng bị lây truyền bệnh lên đến 65%.

Phát hiện DNA của Toxoplasma gondii trong nước ối, gai nhau… giúp chẩn đoán nhiễm trùng bẩm sinh trong tử cung. Xét nghiệm sự hiện diện DNA của ký sinh trùng Toxoplasma gondii trong mẫu bệnh phẩm bằng cách khuếch đại đoạn gen đặc hiệu của Toxoplasma gondii với mồi gắn huỳnh quang bằng kỹ thuật Real-time PCR.

Đối tượng xét nghiệm tìm DNA của ký sinh trùng Toxoplasma gondii:

  • Phụ nữ trước khi mang thai để xác định xem đã từng tiếp xúc với Toxoplasma gondii.
  • Phụ nữ đang mang thai nếu nghi ngờ bị phơi nhiễm.
  • Đối tượng có hệ miễn dịch suy giảm và có triệu chứng giống cúm.
  • Các trường hợp thai dị tật bẩm sinh nghi ngờ do nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii.
  • Đối tượng chuẩn bị ghép tạng.
  • Trẻ sơ sinh nghi ngờ nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii bẩm sinh với các biến chứng như chậm phát triển tâm thần, co giật, gan hoặc lách to.

Loại mẫu xét nghiệm: máu, dịch não tủy, nước ối, gai nhau... 

Phương pháp xét nghiệm là PCR.

Liên hệ xét nghiệm

Khoa Xét nghiệm Di truyền Y học – Bệnh viện Từ Dũ

191 Cống Quỳnh, Quận 1, TPHCM; Khu N – Lầu 3

ĐT: 028 5404 2829 – 239 hoặc số trực tiếp: 028 5404 2812

Phát hiện kháng thể IgG kháng Toxoplasma gondii

Nguyên lý

Bằng kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym).

CHUẨN BỊ

Kỹ thuật viên/Cử nhân

Người thực hiện: Kỹ thuật viên/Cử nhân, nhân viên đã được đào tạo và có chứng chỉ ho c chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh/Ký sinh trùng.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Kỹ thuật viên/Cử nhân có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh/Ký sinh trùng.

Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương)

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Hệ thống máy ELISA 

Pipet tự động hay bán tự động đi u chỉnh được dùng phân phối các thể tích từ 2 µl đến 200 µl, 100 µl-1000 µl.

Máy ly tâm

Tủ lạnh 40C – 80C

Tủ âm sâu (-200C) hoặc (-700C) (nếu có)

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

STT

Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao

Đơn vị

Số lượng

1

Bông

Kg

0,001

2

Dây garô

Cái

0,001

3

Cồn

ml

1,000

4

Bơm kim tiêm

Cái

1,000

5

Panh

Cái

0,0001

6

Khay đựng bệnh phẩm

Cái

0,0001

7

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Cái

0,001

8

Tube đựng bệnh phẩm

Cái

2,000

9

Sinh phẩm chẩn đoán

Test

1,000

10

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra

chất lượng

Test

3,000

11

Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)

ml

0,030

12

Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)

ml

0,030

13

Nước cất

ml

8,000

14

Đầu côn 1000 µl

Cái

2,000

15

Đầu côn 200 µl

Cái

6,000

16

Giấy thấm

Cuộn

0,100

17

Giấy xét nghiệm

Tờ

2,000

18

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Tờ

0,001

19

Bút viết kính

Cái

0,020

20

Bút bi

Cái

0,010

20

Cái

0,020

21

Khẩu trang

Cái

0,020

22

Găng tay

Đôi

0,100

23

Găng tay xử lý dụng cụ

Đôi

0,020

24

Quần áo bảo hộ

Bộ

0,005

25

Dung dịch xà phòng rửa tay

ml

8,000

26

Cồn sát trùng tay nhanh

ml

1,000

27

Dung dịch khử trùng

ml

10,000

28

Khăn lau tay

Cái

0,010

29

Ngoại kiểm (EQAS) (nếu thực hiện)*

0,005

Ghi chú: 

Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Huyết thanh ho c huyết tương. 

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất ví dụ sử dụng sinh phẩm SERION ELISA Toxoplasma gondii IgG (VD hoặc tương đương)

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục).

Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm SERION ELISA Toxoplasma gondii IgG (VD) 

Qui trình chạy mẫu SERION ELISA Toxoplasma gondii IgG:

Các bước

Nội dung

3.1

Chuẩn bị đủ số giếng cần sử dụng.

3.2

Pha dung dịch rửa:Pha loãng chất rửa đệm cô đặc (V1) 01:30 với nước cất cho ra dung tích cuối cùng của V2.

3.3

Pha loãng mẫu với 10µl  bệnh phẩm+1000µl dung dịch pha loãng

3.4

Cho 100 µl mẫu chứng và mẫu pha loãng vào các giếng theo thứ tự:

A1: Giếng trống

B1: Chứng âm

C1: Huyết thanh chuẩn

D1: Huyết thanh chuẩn

Từ E1: Bệnh phẩm đã pha loãng

3.5

Ủ ở 37 ° C (+ / - 1 ° C)  trong 60 phút (+ / - 5 phút) 

3.6

Rửa 4 lần bằng dung dịch rửa. Thấm khô

3.7

Cho 100 µl dung dịch cộng hợp vào các giếng thích hợp (trừ giếng trống)

3.8

Ủ ở 37oC (+/- 1oC) trong máy ủ hơi trong 30 phút (+/- 1 phút)

3.9

Rửa 4 lần bằng dung dịch rửa. Thấm khô.

3.10

Thêm 100μl dung dịch cơ chất cho vào mỗi giếng (bao gồm giếng trống)

3.11

Ủ ở 37oC (+/- 1oC) trong máy ủ hơi trong 30 phút (+/- 1 phút)

3.12

Thêm 100μl dung dịch dừng phản ứng vào mỗi giếng, lắc các giếng một cách nhẹ nhàng để trộn đ u dung dịch

3.13

Đọc kết quả trên máy đọc ELISA ở bước sóng 405/620 nm.

Đọc kết quả OD trong 60 phút

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Tính giá trị ngưỡng:

Kết quả được đọc trên máy đọc ELISA và đối với việc đánh giá tự động của tín hiệu đo lường quang học, các phần mềm SERION easyANALYZE, các phần mềm  SERION đánh giá cũng như phần m m Microsoft® Excel® -dựa trên công cụ phần m m SERION activity có sẵn theo yêu cầu.

Thử nghiệm có giá trị khi thỏa mãn điều kiện:

Giếng trống không chất nền phải là <0,25>

Việc chất chứng âm tính phải tạo ra kết quả xét nghiệm âm tính.

Bằng cách sử dụng các xét nghiệm định lượng SERION ELISA classic kiểm tra giá trị OD- trung bình (sau khi trừ giếng trống cơ chất) của huyết thanh chuẩn phải nằm trong phạm vi hiệu chuẩn, được đưa ra trên giấy chứng nhận kiểm soát chất lượng theo lô cụ thể.

Bằng cách sử dụng các xét nghiệm định lượng SERION ELISA classic kiểm tra giá trị OD của chứng dương và giá trị OD trung bình tại ngưỡng huyết thanh phải nằm trong phạm vi hiệu chuẩn, được đưa ra trên giấy chứng nhận kiểm soát chất lượng lô cụ thể (sau khi trừ giếng trống cơ chất).

Biến thiên các giá trị OD của huyết thanh chuẩn hoặc huyết thanh tại ngưỡng không thể cao hơn 20%. 

Nếu các tiêu chí này không được đáp ứng, xét nghiệm không có giá trị phải được lặp lại.

Diễn giải kết quả

Các khoảng ranh giới của xét nghiệm SERION ELISA classic Toxoplasma gondii IgG được quy định trong giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng và cho biết ranh giới của kết quả xét nghiệm. Các giá trị dưới khoảng này được hiểu là cho 1 kết quả xét nghiệm âm tính; các giá trị trên phạm vi này được hiểu là cho 1 kết quả xét nghiệm dương tính.

SERlON ELlSA Toxoplasma IgG có thể được sử dụng như là một xét nghiệm sàng lọc. Kết quả âm tính với SERlON ELlSA Toxoplasma IgG (<10>

Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả hoặc phản ứng không xảy ra thông thường do: 

Thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn. 

Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.

Xử trí 

Tuân thù đúng các bước qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.

Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.

Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn sử dụng.

Không nên dùng mẫu đã thấy rõ bị nhiễm khuẩn bằng mắt thường

Video liên quan

Chủ đề