10 nhà giải phẫu thần kinh hàng đầu thế giới năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

10 nhà giải phẫu thần kinh hàng đầu thế giới năm 2022
Đồ họa giải phẫu học chi tiết của một bên đầu người, nhìn thấy rõ động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và các dây thần kinh của da đầu, mặt và bên cổ.

Giải phẫu đầu và cổ tập trung nghiên cứu cấu trúc đầu và cổ của cơ thể người, bao gồm não, các xương, cơ, mạch máu, thần kinh, tuyến tiết, mũi, miệng, răng, lưỡi và họng. Đây là khu vực thường được nghiên cứu sâu bởi các nhà phẫu thuật, nha sĩ, kĩ thuật viên nha khoa, nhà ngôn ngữ trị liệu.

Hệ vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu được cố định trên phần trên của cột sống, liên kết hộp sọ với đốt sống cổ C-1 (đốt đội). Phần cấu trúc xương của đầu và cổ tạo nên phần trên của bộ xương trục và bao gồm hộp sọ, xương móng, các xương con của tai, và các đốt sống cổ. Hộp sọ được phân chia sâu hơn thành 2 phần:

(a) Khối xương sọ (8 xương: xương trán, xương sàng, xương chẩm, xương bướm, hai xương thái dương, hai xương đỉnh
(b) Khối xương mặt (15 xương: 2 xương hàm trên, 2 xương khẩu cái, 2 xương gò má, 2 xương xoăn mũi dưới, 2 xương lệ, 2 xương mũi, xương lá mía, xương hàm dưới và xương móng).

Trong quá trình phát triển bào thai, các xương đầu mặt thường hình thành từng cặp, sau đó hợp lại làm một. Trong quá trình dính liền xương, can xương được tạo thành ở các khớp nối giữa các xương.

Trên trẻ sơ sinh, tại nơi gặp nhau của 2 xương đỉnh với các xương trán và xương chẩm có các thóp trước và thóp sau, hay vùng mềm. Việc không dính liền các mảnh xương sọ tại thời điểm sinh tạo điều kiện cho đầu thai nhi đi qua được âm đạo của người mẹ hay đai chậu. 2 xương đỉnh và xương chẩm có thê chồng lên nhau trong âm đạo để tạo thành dị dạng "đầu hình chóp" ở trẻ sơ sinh khi được sinh bằng con đường tự nhiên qua âm đạo.

Xương chẩm khớp nối với đốt đội ở gần lỗ lớn xương chẩm. Đốt đội khớp với lồi cầu chẩm ở phía trên và đốt trục (C-2) ở phía dưới. Tủy sống đi ngang qua lỗ lớn xương chẩm cho phép sự liên tục của hệ thần kinh trung ương (HTKTW). Vận động cổ bao gồm: gấp, duỗi (gật đầu) và xoay (lắc đầu).

Nhóm Tên Dây thần kinh Chức năng
biểu cảm khuôn mặt Cơ trên sọ: Cơ trán và Cơ chẩm dây thần kinh mặt nhướng mày và căng da đầu
biểu cảm khuôn mặt Cơ vòng miệng dây thần kinh mặt mím môi
biểu cảm khuôn mặt Cơ gò má lớn dây thần kinh mặt cười
biểu cảm khuôn mặt Cơ gò má nhỏ dây thần kinh mặt cười
biểu cảm khuôn mặt Cơ nâng môi trên dây thần kinh mặt kéo môi trên lên
biểu cảm khuôn mặt Cơ nâng môi trên cánh mũi dây thần kinh mặt kéo môi trên lên
biểu cảm khuôn mặt Cơ hạ môi dưới dây thần kinh mặt kéo môi dưới xuống
biểu cảm khuôn mặt Cơ hạ góc miệng dây thần kinh mặt buồn bã
biểu cảm khuôn mặt Cơ bám da cổ dây thần kinh mặt đau buồn (khi sợ hãi hay sốc)
biểu cảm khuôn mặt Cơ mút dây thần kinh mặt giúp nhai và mút
biểu cảm khuôn mặt Cơ cằm dây thần kinh mặt nhăn da cằm
biểu cảm khuôn mặt Cơ cười dây thần kinh mặt kéo góc miệng
biểu cảm khuôn mặt Cơ vòng mắt dây thần kinh mặt nhắm mắt
biểu cảm khuôn mặt Cơ mũi dây thần kinh mặt phình mũi
biểu cảm khuôn mặt Cơ cau mày dây thần kinh mặt cau mày
biểu cảm khuôn mặt Cơ nâng mi trên dây thần kinh vận nhãn mở mắt
cơ nhai Cơ cắn dây thần kinh sinh ba nghiến răng, kéo tới hàm dưới
cơ nhai Cơ thái dương dây thần kinh sinh ba nâng và dịch chuyển ngang hàm dưới
cơ nhai Cơ chân bướm trong dây thần kinh sinh ba nâng hàm dưới
cơ nhai Cơ chân bướm ngoài dây thần kinh sinh ba đưa sau hàm dưới, mở miệng.
lưỡi – cơ ngoại lai Cơ cằm lưỡi dây thần kinh hạ thiệt kéo dài
lưỡi – cơ ngoại lai Cơ trâm lưỡi dây thần kinh hạ thiệt nâng và co rút
lưỡi – cơ ngoại lai Cơ móng lưỡi dây thần kinh hạ thiệt hạ lưỡi
lưỡi – cơ ngoại lai Cơ khẩu cái lưỡi đám rối hầu, nhánh hầu của dây thần kinh lang thang nâng lưỡi khi nhai
nền ổ miệng Cơ hai thân dây thần kinh sinh ba và dây thần kinh mặt di chuyển xương móng và hàm dưới
nền ổ miệng Cơ trâm móng dây thần kinh mặt nâng xương móng
nền ổ miệng Cơ hàm móng dây thần kinh sinh ba di chuyển xương móng và hàm dưới
nền ổ miệng Cơ cằm móng Dây sống cổ C-1 di chuyển xương móng, hàm dưới, lưỡi
xoay đầu Cơ ức đòn chũm dây thần kinh phụ gật và xoay
xoay đầu Cơ bán gai nhánh lưng của các dây sống cổ duỗi đầu, hỗ trợ xoay
xoay đầu Cơ gối đầu nhánh lưng các dây sống cổ giữa và dưới duỗi đầu, hỗ trợ xoay
xoay đầu Cơ dài – đầu nhánh lưng các dây sống cổ giữa và dưới duỗi đầu, hỗ trợ xoay
xoay đầu Cơ thẳng đầu sau lớn Nhánh sau C-1 duỗi đầu
xoay đầu Cơ thẳng đầu sau bé Quai nối 1 duỗi đầu

Hệ tuần hoàn[sửa | sửa mã nguồn]

Máu lưu thông trong vòng tuần hoàn trên bắt đầu từ cung động mạch chủ và bao gồm: thân động mạch tay đầu, động mạch cảnh chung trái và động mạch dưới đòn trái, máu từ vùng đầu và cổ trở về theo đường tĩnh mạch cảnh và tĩnh mạch dưới đòn.

Máu đi cung cấp[sửa | sửa mã nguồn]

10 nhà giải phẫu thần kinh hàng đầu thế giới năm 2022
Phẫu tích vùng cổ phía bên phải cho thấy thân tay đầu, động mạch cảnh chung phải và các nhánh của nó.

Thân động mạch tay đầu hay thân tay đầu là động mạch đầu tiên và lớn nhất phân nhánh cho động mạch cảnh chung phải và động mạch dưới đòn phải. Động mạch này cung cấp máu cho vùng ngực phải trên, cánh tay phải, cổ, và não, qua một nhánh của thân tay đầu là động mạch đốt sống phải. Hai nhánh trái và phải của động mạch đốt sống hợp lại thành động mạch nền và đi lên động mạch não sau, là động mạch cung cấp cho phần lớn não bộ lượng máu được oxy hóa. Động mạch não sau và động mạch thông sau đều nằm trong đa giác Willis.

Động mạch cảnh chung trái cho 2 nhành cùng: động mạch cảnh trong (ICA) cung cấp máu cho não và động mạch cảnh ngoài (ECA) cấp máu cho vùng cổ và mặt.

Động mạch dưới đòn tráiđộng mạch dưới đòn phải ở mỗi bên cơ thể đều cho các nhánh bên động mạch ngực trong, động mạch đốt sống, thân giáp cổ, và thân sườn cổ. Động mạch dưới đòn đổi tên thành động mạch nách tại bờ ngoài xương sườn đầu tiên. Động mạch dưới đòn trái còn cấp máu cho vùng ngực trái trên và cánh tay trái.

Hàng rào máu não[sửa | sửa mã nguồn]

Hàng rào máu não (HRMN) là màng bán thấm kiểm soát khả năng thấm của mao mạch trong hệ tuần hoàn. Trong phần lớn các bộ phận cơ thể, mạch máu nhỏ nhất gọi là mao mạch được phủ bởi các tế bào nội mô, giữa mỗi tế báo có các khoảng trống giúp các chất có thể di chuyển ra vào mao mạch dễ dàng. Tuy nhiên điều này không còn đúng ở não. Trong não, tế bào nội mô xếp khít nhau tạo nên một vùng bít chặt và các chất không thể ra khỏi dòng máu.

Các tế bào thần kinh đệm biệt hoá gọi là tế bào hình sao tạo một mối liên kết chặt hay hàng rào bảo vệ xung quanh các mạch máu não và có thể có vai trò quan trọng trong việc phát triển của HRMN. Tế bào hình sao còn có thể có vai trò trong việc vận chuyển các ion (điện giải) từ não vào máu.

Máu trở về[sửa | sửa mã nguồn]

Máu từ não và cổ chảy theo các con đường: (1) bên trong sọ qua 2 tĩnh mạch cảnh trong, tiếp nối từ xoang tĩnh mạch xích ma. Tĩnh mạch cảnh ngoài trái và phải nhận máu từ tuyến nước bọt mang tai, các cơ vùng mặt, da đầu vào 2 tĩnh mạch dưới đòn. Tĩnh mạch đốt sống phải và trái nhận máu từ đốt sống và cơ theo tĩnh mạch dưới đòn phải vào tĩnh mạch chủ trên và đổ vào tâm nhĩ phải của tim.

Hệ bạch huyết[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ bạch huyết nhận từ đầu và cổ dịch gian bào dư thừa qua mạch bạch huyết hay mao mạch, đồng thời vào ống bạch huyết phải và ống ngực.

Các hạch bạch huyết phủ trên cột sống cổ và vùng cổ cũng như dọc theo vùng mặt và hàm.

Các hạnh nhân (a-mi-đan) cũng là những mô bạch huyết, hỗ trợ điều hoà tiêu hoá mầm bệnh. Hạnh nhân trong cơ thể người bao gồm, kể từ trên xuống dưới là: hạnh nhân hầu (adenoids), hạnh nhân khẩu cái và hạnh nhân lưỡi. Các mô bạch huyết này hợp với nhau thành vòng bạch huyết quanh họng hay vòng bạch huyết Waldeyer.

Ổ miệng[sửa | sửa mã nguồn]

Miệng, còn gọi là ổ miệng hay khoang miệng, là phần đầu tiên của hệ tiêu hoá chứa nhiều bộ phận chức năng cả chính và phụ trong sự tiêu hoá.

Miệng được thiết kế hỗ trợ cho việc nhai, nuốt và ngôn ngữ (phát âm).

Hai hàm răng được nâng đỡ bởi các xương mặt thuộc hộp sọ: xương hám trên phía trên và xương hàm dưới ở phía dưới.

Răng được bao quanh bởi lợi, một phần của mô quanh răng, mô hỗ trợ cho sự bảo vệ ổ miệng.

Cùng với răng, các cấu trúc khác hỗ trợ việc nhai là môi, má, lưỡi, khẩu cái cứng, khẩu cái mềm và nền ổ miệng.

Răng[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ thể người thông thưởng tạo ra 2 bộ răng: bộ răng đầu tiên hay răng sữa và bộ răng thứ hai hay răng vĩnh viễn.

Răng là vật chất cứng nhất trong cơ thể được tìm thấy, hơn cả xương về mật độ và độ chắc. Men răng cung cấp độ chắc chắn lớn vào cấu trúc của răng. Sự hình thành một chiếc răng đang phát triển bao gồm quá trình tạo thành ngà răng, (xem thêm: Sự tạo thành ngà răng) và hình thành men răng, (xem thêm: Sự tạo thành men răng). Răng này dần đâm xuyên qua lợi để vào ổ miệng. Sự hình thành của răng bắt đầu ngay từ thời kì đầu của thai nhi và trải qua 6 giai đoạn:

  • (1) giai đoạn mở đầu, tuần thứ 6 - 7
  • (2) giai đoạn mầm, tuần thứ 8
  • (3) giai đoạn hình nắp, tuần thứ 9 - 10
  • (4) giai đoạn hình chuông, tuần thứ 11 - 12
  • (5) giai đoạn ghép nối
  • (6) giai đoạn trưởng thành

Men răng lúc đầu có màu trăng nhưng dễ dàng nhiễm bẩn do sử dụng các chất như cà phê hay thuốc lá. Khớp răng là khớp giữa răng với các ổ biệt hoá trên xương hàm (hay huyệt răng). Răng được cố định đúng vị trí bởi dây chằng nha chu cùng sự hỗ trợ của chất xương răng.

Phần màu trắng của răng mà ta nhìn thấy được gọi là thân răng lâm sàng. Các mấu tròn nhô trên mặt nhai của các răng hàm gọi là núm. Lớp ngoài cứng, màu trắng bao phủ răng gọi là men răng. Răng nhọn dần dưới mức nướu. Chân răng giữ răng vào xương. Cổ răng nối liền chân và thân răng. Thành phần bên trong của răng gồm ngà răng, một mô dạng xương, và tuỷ. Tuỷ răng là một vùng mô mềm chứa các dây thần kinh và mạch máu để nuôi dưỡi và bảo vệ răng, nằm ở bên trong buồng tuỷ răng.

Răng có nhiều hình dạng với các nhiệm vụ khác nhau. Ví dụ như, khi nhai, các răng trên phối hợp với các răng dưới cùng hình dạng để cắn, nhai và xé thức ăn. Tên riêng của các răng trên là:

  • (1) Răng cửa là tám răng nằm ở phía trước của miệng (bốn răng phía trên và bốn răng phía dưới). Thân răng cửa sắc, hình lưỡi đục dùng để cắt thức ăn.
  • (2) Răng nanh là bốn răng nằm ở mặt ngoài các răng cửa. Răng nanh có lưỡi nhọn dùng để thức ăn.
  • (3) Răng tiền cối là bốn cặp răng hàm nằm cạnh răng nanh dùng để nghiền thức ăn.
  • (4) Răng cối gồm mười hai răng hàm, theo bộ ba chiếc nằm ở phía sau ổ miệng. Chúng có mặt nhai rộng dùng để xay thức ăn.

Ở người lớn có 32 răng vĩnh viễn còn ở trẻ em có 20 răng sữa.

Tuyến nước bọt[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến nước bọt gồm ba cặp tuyến lớn: tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi. Các tuyến ngoại tiết này tiết nước bọt cho việc trộn lẫn thức ăn và cung cấp enzym để bắt đầu chuỗi phản ứng phân giải hoá học.

Nước bọt còn giúp kết dính thức ăn sau khi được nhai (bã) để nuốt.

Nước bọt hợp thành chủ yếu từ nước, các ion, Amylase nước bọt, các lysozyme và một lượng nhỏ urê.

Mô quanh răng[sửa | sửa mã nguồn]

Mô quanh răng bao gồm toàn bộ các mạc hỗ trợ của cấu trúc nha khoa bao bọc và bảo vệ bộ răng như là: lợi và các bề mặt, màng gắn vào.

Nó bao gồm các biểu mô (thượng bì), các mô liên kết, (dây chằng và xương), mô cơ và mô thần kinh.

Lưỡi[sửa | sửa mã nguồn]

Lưỡi là một cơ vân biệt hoá chuyên biệt thích nghi cho việc phát âm, nhai, phát triển cảm giác khẩu vị (vị giác) và nuốt.

Lưỡi bao gồm hai loại nhóm cơ, các cơ trong lưỡi tác động hình dạng của lưỡi, các cơ ngoại lai tác động chuyển động của lưỡi.

Lưỡi dính liền với xương móng.

Danh pháp mang nghĩa lưỡi có bao gồm "glosso" và "lingual".

Niêm mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Các mô bảo vệ của ổ miệng liên tục với thực quản được gọi là niêm mạc.

Niêm mạc phủ ở miệng, mũi, và ống tai ngoài (tai), cung cấp độ trơ và sự bảo vệ chống lại các mầm bệnh.

Niêm mạc là một lớp thượng mô vảy xếp tầng, thường chứa khoảng ba tầng tế bào.

Môi cũng được bảo vệ bởi các tế bào thụ cảm biệt hoá gọi là tế bào Meissner.

Các tế bảo ở mặt trong ổ miệng được gọi là niêm mạc má.

Hệ thần kinh[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thần kinh ở người bao gồm hệ thần kinh trung ương (HTKTW) và hệ thần kinh ngoại biên (HTKNB). Hệ thần kinh trung ương gồm não bộ và tuỷ gai (tuỷ sống), hệ thần kinh ngoại biên có các dây thần kinh sọ và dây thần kinh gai. Hệ thần kinh trung ương kiểm soát và điều phối toàn bộ mười một hệ cơ quan và sử dụng hệ nội tiết để tạo nội tiết tố, là những tin nhắn hoá học có thể được vận chuyển qua máu để chi phối sự hoạt động của từng tế bào riêng lẻ và mô, cơ quan, hệ cơ quan liên qua đến tế bào đó trong cơ thể người.

HTKTW tiếp nhận tín hiệu cảm giác hướng tâm từ HTKNB và hướng dòng thông tin đến nơron liên hợp (nơron trung gian) để tạo ra các phản hồi synáp hóa học. Đến lượt nó, các phản hồi này gây nên sự hình thành vận động (thần kinh ly tâm) đáp ứng lại các tác nhân kích thích. Các nơron liên hợp khu trú trong chất xám của dây tủy sống hay não bộ.

HTKTW được bảo vệ bởi hộp sọ, cột sống, màng não tủy, dịch não tủy. Dây sống (tủy gai) là một phần mở rộng của não bộ. Dây tủy sống và thân não nối với nhau ở vùng nền của hộp sọ tại lỗ lớn xương chẩm. Đa số các chức năng ở vùng đầu và cổ được tác động trực tiếp bởi não bộ và được dẫn truyền đến HTKNB thông qua các dây thần kinh sọ và các dây thần kinh thuộc phần cổ tủy gai.

HTKNB gồm 2 thành phần:

  • Hệ thần kinh thể chất (HTKTC). Hệ thần kinh thể chất không chỉ liên quan đến việc điều khiển tự nguyện các chuyển động thân thể thông qua hoạt động của cơ vân mà cả việc tiếp nhận kích thích từ bên ngoài.
  • Hệ thần kinh tự chủ (HTKTC). Hệ thần kinh tự chủ là một yếu tố chính trong việc duy trì cân bằng nội môi. HTKTC lại được chia thành 2 hệ nhỏ hơn: hệ thần kinh giao cảm (HTKGC) và đối giao cảm (HTKĐGC). Hai hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm thường có tác động đối lập nhau trung cùng một cơ quan hay hệ cơ quan.

Hệ nội tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ hô hấp[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ vỏ bọc[sửa | sửa mã nguồn]

Quan điểm nha khoa[sửa | sửa mã nguồn]

Nhận thức về bệnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • http://www.med-ed.virginia.edu/courses/rad/cspine/anatomy1.html
  • http://www.pediatric-orthopedics.com/Topics/Bones/Skull/Skullduggery/Foramen_Magnum/foramen_magnum.html
  • Skull bones Lưu trữ 2007-10-18 tại Wayback Machine
  • ADHA Dental Hygiene Lưu trữ 2012-12-28 tại Wayback Machine
  • Medline, Crohn disease
  • Brain-blood barrier, University of Washington
  • Skin nerve receptors
  • Cells Alive, Anatomy of a splinter

Thứ hạngBệnh việnPhòngThành phốQuốc gia
1 Bệnh viện New York-Presbyterian-Columbia và CornellDịch vụ phẫu thuật thần kinhNew York, NYHoa Kỳ
2 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNHoa Kỳ
3 Mayo Clinic - Rochester Thần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MN
4 Bệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường QueenLondonVương quốc AnhHoa Kỳ
5 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
6 LondonVương quốc AnhBệnh viện đa khoa MassachusettsHoa Kỳ
7 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNHoa Kỳ
8 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhNew York, NYHoa Kỳ
9 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
10 LondonLondonNew York, NYHoa Kỳ
11 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNHoa Kỳ
12 Mayo Clinic - RochesterLondonVương quốc AnhBệnh viện đa khoa Massachusetts
13 Khoa phẫu thuật thần kinhBoston, MACharité - Universitätsmedizin BerlinBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
14 LondonLondonVương quốc AnhHoa Kỳ
15 Mayo Clinic - RochesterLondonVương quốc AnhHoa Kỳ
16 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNHoa Kỳ
17 Mayo Clinic - RochesterLondonBệnh viện đa khoa MassachusettsHoa Kỳ
18 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNHoa Kỳ
19 Mayo Clinic - RochesterThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
20 LondonVương quốc AnhBệnh viện đa khoa MassachusettsHoa Kỳ
21 Khoa phẫu thuật thần kinhLondonVương quốc AnhHoa Kỳ
22 Bệnh viện đa khoa MassachusettsKhoa phẫu thuật thần kinhBoston, MACharité - Universitätsmedizin Berlin
23 Klinik Für NeurochirurgieLondonNew York, NYHoa Kỳ
24 Vương quốc AnhBệnh viện đa khoa MassachusettsKhoa phẫu thuật thần kinhBoston, MA
25 Charité - Universitätsmedizin BerlinKlinik Für NeurochirurgieBerlinnước Đức
26 Bệnh viện Johns HopkinsThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
27 LondonVương quốc AnhThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MN
28 Bệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường QueenLondonNew York, NYHoa Kỳ
29 Vương quốc AnhBệnh viện đa khoa MassachusettsNew York, NYHoa Kỳ
30 Khoa phẫu thuật thần kinhThần kinh và phẫu thuật thần kinhThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MN
31 Bệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường QueenLondonVương quốc AnhHoa Kỳ
32 Bệnh viện đa khoa MassachusettsKhoa phẫu thuật thần kinhBoston, MACharité - Universitätsmedizin Berlin
33 Klinik Für NeurochirurgieBerlinnước ĐứcBệnh viện Johns Hopkins
34 Khoa Thần kinh và Phẫu thuật Thần kinhBaltimore, MDBoston, MACharité - Universitätsmedizin Berlin
35 Klinik Für NeurochirurgieBerlinVương quốc AnhHoa Kỳ
36 Bệnh viện đa khoa MassachusettsKhoa phẫu thuật thần kinhBoston, MACharité - Universitätsmedizin Berlin
37 Klinik Für NeurochirurgieBerlinnước ĐứcBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
38 LondonThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNRochester, MN
39 Bệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường QueenThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
40 LondonLondonVương quốc AnhBệnh viện đa khoa Massachusetts
41 Khoa phẫu thuật thần kinhBoston, MACharité - Universitätsmedizin BerlinBoston, MA
42 Charité - Universitätsmedizin BerlinLondonVương quốc AnhHoa Kỳ
43 Bệnh viện đa khoa MassachusettsKhoa phẫu thuật thần kinhBoston, MACharité - Universitätsmedizin Berlin
44 Klinik Für NeurochirurgieBerlinBoston, MACharité - Universitätsmedizin Berlin
45 Klinik Für NeurochirurgieThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNHoa Kỳ
46 Bệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường QueenKlinik Für NeurochirurgieBerlinBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
47 LondonVương quốc AnhCharité - Universitätsmedizin BerlinBoston, MA
48 Charité - Universitätsmedizin BerlinKlinik Für NeurochirurgieBerlinBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
49 LondonThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
50 LondonLondonVương quốc AnhBệnh viện đa khoa Massachusetts
51 Khoa phẫu thuật thần kinhThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MNBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường Queen
52 LondonThần kinh và phẫu thuật thần kinhThần kinh và phẫu thuật thần kinhRochester, MN
53 Rochester, MNLondonBệnh viện Quốc gia về Thần kinh học và Phẫu thuật Thần kinh - Quảng trường QueenHoa Kỳ
54 LondonLondonVương quốc AnhHoa Kỳ
55 Bệnh viện Nữ hoàng Elizabeth BirminghamThần kinh & phẫu thuật thần kinhBirminghamVương quốc Anh
56 Bệnh viện Phương pháp HoustonKhoa phẫu thuật thần kinhHouston, TXHoa Kỳ
57 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroNeurochirurgiaPesaroNước Ý
58 Ap -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieParisPháp
59 Bệnh viện Đại học KyotoKhoa Thần kinh họcKyotoNhật Bản
60 Bệnh viện Đại học KeioPhân chia phẫu thuật thần kinhTokyoNhật Bản
61 Bệnh viện Đại học KeioNeurochirurgiaPesaroNước Ý
62 Ap -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieParisPháp
63 Bệnh viện Đại học KyotoKhoa Thần kinh họcKyotoPháp
64 Bệnh viện Đại học KyotoKhoa phẫu thuật thần kinhHouston, TXHoa Kỳ
65 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroKhoa phẫu thuật thần kinhHouston, TXHoa Kỳ
66 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroNeurochirurgiaPesaroHoa Kỳ
67 Nước ÝAp -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieNhật Bản
68 Bệnh viện Đại học KeioKhoa phẫu thuật thần kinhHouston, TXHoa Kỳ
69 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroNeurochirurgiaPesaroHoa Kỳ
70 Nước ÝAp -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieParis
71 PhápBệnh viện Đại học KyotoKhoa Thần kinh họcKyoto
72 Nhật BảnBệnh viện Đại học KeioPhân chia phẫu thuật thần kinhTokyo
73 Ospedale San Raffaele - Gruppo San DonatoMilanoPhân chia phẫu thuật thần kinhTokyo
74 Ospedale San Raffaele - Gruppo San DonatoKhoa phẫu thuật thần kinhHouston, TXHoa Kỳ
75 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroNeurochirurgiaPesaroHoa Kỳ
76 Nước ÝAp -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieParis
77 PhápBệnh viện Đại học KyotoKhoa Thần kinh họcKyoto
78 Nhật BảnNeurochirurgiaPesaroHoa Kỳ
79 Nước ÝAp -hp - hôpital lariboisièreHouston, TXHoa Kỳ
80 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroNeurochirurgiaPesaroNước Ý
81 Ap -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieParisNhật Bản
82 Bệnh viện Đại học KeioPhân chia phẫu thuật thần kinhTokyoHoa Kỳ
83 Ospedale San Raffaele - Gruppo San DonatoMilanoBệnh viện Universitario Virgen del RocíoPháp
84 Bệnh viện Đại học KyotoAp -hp - hôpital lariboisièreTokyoNhật Bản
85 Bệnh viện Đại học KeioPhân chia phẫu thuật thần kinhTokyoHoa Kỳ
86 Ospedale San Raffaele - Gruppo San DonatoNeurochirurgieParisHoa Kỳ
87 PhápBệnh viện Đại học KyotoPhân chia phẫu thuật thần kinhTokyo
88 Ospedale San Raffaele - Gruppo San DonatoNeurochirurgieParisHoa Kỳ
89 PhápNeurochirurgieHouston, TXHoa Kỳ
90 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroNeurochirurgieParisNhật Bản
91 Bệnh viện Đại học KeioNeurochirurgieParisNhật Bản
92 Bệnh viện Đại học KeioNeurochirurgiaPesaroNước Ý
93 Ap -hp - hôpital lariboisièreKhoa phẫu thuật thần kinhHouston, TXA.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore Centro
94 NeurochirurgiaPesaroNước ÝHoa Kỳ
95 Ap -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieParisPháp
96 Bệnh viện Đại học KyotoNeurochirurgieParisHoa Kỳ
97 PhápBệnh viện Đại học KyotoKhoa Thần kinh họcHoa Kỳ
98 KyotoNeurochirurgiaPesaroHoa Kỳ
99 Nước ÝKhoa phẫu thuật thần kinhTokyoNhật Bản
100 Bệnh viện Đại học KeioNeurochirurgieParisNhật Bản
101 Bệnh viện Đại học KeioNeurochirurgieTokyoNhật Bản
102 Bệnh viện Đại học KeioPhân chia phẫu thuật thần kinhTokyoNước Ý
103 Ap -hp - hôpital lariboisièreNeurochirurgieParisParis
104 PhápBệnh viện Đại học KyotoKhoa Thần kinh họcHoa Kỳ
105 KyotoKhoa phẫu thuật thần kinhHouston, TXHoa Kỳ
106 A.O. Ospedali Riuniti Marche Nord - Presidio San Salvatore CentroNeurochirurgiaPesaroHoa Kỳ
107 Nước ÝNeurochirurgieParisPháp
108 Bệnh viện Đại học KyotoKhoa Thần kinh họcKyotoNước Ý
109 Ap -hp - hôpital lariboisièrePôle Neuro Sainte-AnneParis Cedex 14Pháp
110 Bệnh viện BethesdaPhẫu thuật cột sống thần kinh & chỉnh hìnhBaselThụy sĩ
111 Y học Đại học của Đại học Johannes Gutenberg MainzPhòng khám phẫu thuật thần kinh và đa khoaMainznước Đức
112 Bệnh viện Đại học ErlangenPhẫu thuật thần kinhlợinước Đức
113 Bệnh viện Đại học ErlangenPhẫu thuật thần kinhlợiBệnh viện Barnes-Do Thái
114 Khoa phẫu thuật thần kinhSaint Louis, MonHoa KỳClinica Universidad de Navarra
115 Departamento de NeurocirugíaPamplona/IruñaTây ban nhaBệnh viện Đại học Nihon
116 Phẫu thuật thần kinhTokyoNhật BảnBệnh viện Đa khoa của Thành phố Vienna - Khuôn viên Đại học Y khoa
117 Univ. Phòng khám cho phẫu thuật thần kinhPhẫu thuật thần kinhlợinước Đức
118 Bệnh viện Đại học ErlangenPhẫu thuật thần kinhlợiBệnh viện Barnes-Do Thái
119 Khoa phẫu thuật thần kinhPhẫu thuật thần kinhlợiBệnh viện Barnes-Do Thái
120 Khoa phẫu thuật thần kinhSaint Louis, MonHoa Kỳnước Đức
121 Bệnh viện Đại học ErlangenPamplona/IruñaTây ban nhaBệnh viện Barnes-Do Thái
122 Khoa phẫu thuật thần kinhSaint Louis, MonHoa KỳBệnh viện Barnes-Do Thái
123 Khoa phẫu thuật thần kinhSaint Louis, MonHoa KỳBệnh viện Barnes-Do Thái
124 Khoa phẫu thuật thần kinhSaint Louis, MonHoa KỳClinica Universidad de Navarra
125 Departamento de NeurocirugíaPamplona/IruñaTây ban nhaClinica Universidad de Navarra

Ai là bác sĩ phẫu thuật thần kinh số 1 trên thế giới?

Sander Connolly, Chủ tịch Khoa Phẫu thuật Thần kinh tại Đại học Columbia Vagelos College of Bác sĩ và bác sĩ phẫu thuật và bác sĩ phẫu thuật thần kinh của Trung tâm Y tế Đại học NewYork-Presbyterian/Columbia., chairman of the department of neurosurgery at Columbia University Vagelos College of Physicians and Surgeons and neurosurgeon-in-chief of NewYork-Presbyterian/Columbia University Medical Center.

5 bác sĩ phẫu thuật thần kinh hàng đầu là ai?

Tiến sĩ Serdar Kahraman là một bác sĩ phẫu thuật thần kinh được đánh giá cao nhất với 30 năm hành nghề ...
Ali Zirh ..
Serdar Kahraman ..
Gotkalp Silav ..
Gerardo Conesa Bertran ..
Bartolomé Oliver ..

Quốc gia nào có bác sĩ phẫu thuật thần kinh tốt nhất?

Bác sĩ phẫu thuật thần kinh là các bác sĩ chuyên điều trị phẫu thuật và quản lý các tình trạng ảnh hưởng đến não, cột sống và hệ thần kinh ...
Hoa Kỳ.....
Thụy sĩ.....
Na Uy.....
Nhật Bản.....
Australia..

Ai là bác sĩ phẫu thuật thần kinh cột sống tốt nhất trên thế giới?

Giáo sư Arun Ranganathan, bác sĩ phẫu thuật cột sống nổi tiếng thế giới., world-renowned spinal surgeon.