10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Trang Business Insider vừa tổng hợp kết quả nghiên cứu của Tổ chức hợp tác và phát triển Kinh tế (OECD) để xếp hạng nền khoa học của các nước trên thế giới thông qua tỷ lệ phần trăm số người có bằng tốt nghiệp đại học trong lĩnh vực tự nhiên, kỹ thuật.

Bản báo cáo của OECD lấy dữ liệu từ 40 quốc gia phát triển nhất toàn cầu, tính tỷ lệ phần trăm số lượng tốt nghiệp trong 4 lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (gọi tắt là nhóm ngành STEM) trên tổng số người có bằng cao đẳng, đại học và trên đại học ở nước đó.

Dưới đây là 10 nước dẫn đầu thế giới theo bảng danh sách nói trên. Đáng ngạc nhiên là “siêu cường” Hoa Kỳ vốn nổi tiếng về nền khoa học kỹ thuật hiện đại, năm nay xếp hạng gần ‘đội sổ’, thứ 39/40 nước với chỉ 16% số người có bằng cấp trong nhóm STEM.

1- Hàn Quốc: 32%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Đất nước ở khu vực Đông Á này rộng 100.200 km2, dân số khoảng 50,6 triệu người, thu nhập GDP bình quân 27.500 USD. Năm nay Hàn Quốc vẫn dẫn đầu danh sách của OECD, với tỷ lệ có bằng tốt nghiệp trong lĩnh vực STEM là 32%. Đây là sự suy giảm khá đáng kể so với con số 39% hồi năm 2002.

Quốc gia này có nhiều tập đoàn công nghệ lớn, nổi tiếng trên khắp toàn cầu như Samsung, Hyundai-Kia hay LG. Năm nay, Hàn Quốc tiếp tục là nước có “Chỉ số sáng tạo” cao nhất thế giới của Bloomberg, dẫn đầu về “Chỉ số phát triển Công nghệ thông tin và viễn thông” của Liên Hiệp quốc. Quốc gia này cũng đứng đầu khối OECD về tỷ lệ số người trẻ (từ 25-34 tuổi) có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng với xấp xỉ 70%.

2- Đức: 31%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Cộng hòa Liên bang Đức có diện tích 357.168 km2, với số dân là 81 triệu người. GDP thu nhập bình quân 41.267 USD, thuộc top 20 của thế giới. Quốc gia Tây Âu này có số sinh viên tốt nghiệp trung bình hàng năm trong nhóm ngành STEM là khoảng 10.000 người, nhiều thứ 3 trên thế giới chỉ sau Mỹ và Trung Quốc. Tuy vậy, cần lưu ý là dân số của Đức chỉ đông bằng lần lượt 1/4 và 1/17 so với 2 quốc gia này.

Đức là nước có nền kinh tế rất hùng mạnh, đã sáng lập Liên minh Châu Âu từ năm 1993. Hiện GDP tổng cộng đứng thứ 5 toàn cầu, mức sống nhân dân rất cao. Theo thống kê trong thế kỷ 20 vừa qua, cường quốc này có số người đoạt giải thưởng Nobel trong lĩnh vực khoa học nhiều hơn bất cứ đất nước nào khác. Một số hãng kỹ thuật nổi tiếng của quốc gia này: Siemens AG (điện tử), T-Mobile (viễn thông), Volkswagen và BMW (xe hơi)…

3- Thụy Điển: 28%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Đất nước Bắc Âu có diện tích 450.200 km2, dân số 9,8 triệu người, thu nhập GDP bình quân 47.000 USD. Thụy Điển chỉ xếp sát ngay sau Nauy về tỷ lệ sử dụng máy tính tại nơi làm việc. Có đến hơn 1/3 số người lao động tại Thụy Điển cần dùng máy vi tính cho công việc hàng ngày của họ. Hiện quốc gia này có đến 85% dân số sống ở thành thị, đồng thời là nước có thu nhập bình quân theo đầu người cao thứ 8 trên thế giới. Vốn yêu chuộng hòa bình, Thụy Điển gia nhập Liên minh châu Âu ngày 1/1/1995 nhưng từ chối tham gia Khối quân sự Bắc Đại Tây dương (NATO) cũng như cộng đồng Eurozone.

4- Phần Lan: 28%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Nước cộng hòa thuộc bán đảo Scandinavi này có diện tích 338.400 km2, dân số chỉ 5,5 triệu người. GDP bình quân đầu người khoảng 41.000 USD. Phần Lan có cùng tỷ lệ số người tốt nghiệp ngành STEM như quốc gia láng giềng Thụy Điển là 28%. Đặc biệt, số lượng các nghiên cứu về y học được công bố ở Phần Lan nhiều hơn bất cứ đất nước nào khác trên thế giới. Tuy quốc gia này có diện tích lớn thứ 8 ở châu Âu, nhưng với mật độ dân số chỉ khoảng 18 người/km2, đây là nước có mật độ dân cư thấp nhất trong cộng đồng Liên minh Châu Âu.

5- Pháp: 27%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Quốc gia Tây Âu có diện tích 643.800 km2, dân số 67,12 triệu người, bình quân thu nhập đầu người là 41.200 USD. Pháp là nước lớn nhất Tây Âu, đứng thứ ba toàn châu Âu và có vùng đặc quyền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới. Ở đây, hầu hết các nhà nghiên cứu khoa học đều được các doanh nghiệp tuyển dụng về đầu quân, thay vì làm việc trong môi trường chính phủ hay trường đại học.

Từ nhiều năm nay, Pháp vẫn là một cường quốc công nghiệp phát triển, có nền kinh tế lớn thứ 6 thế giới tính theo tổng GDP. Quốc gia này sở hữu ngành công nghiệp hàng không quan trọng, với tổ hợp hàng không châu Âu Airbus, và là một trong hai nước có sân bay vũ trụ riêng của mình. Một số ‘đại gia’ công nghệ của Pháp như Air France, France Telecom, Renault hay Thales.

6- Hy Lạp: 26%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Cộng hòa Hy Lạp diện tích 132.000 km2, dân số 11 triệu người, GDP bình quân 25.000 USD/người. Từ năm 2013, chính phủ nước này chỉ dành 0,08% GDP để phục vụ cho việc nghiên cứu, phát triển khoa học. Đây là con số ít ỏi nhất trong số tất cả các nước phát triển. Có thể đây là lý do khiến cho số người tốt nghiệp ngành STEM giảm từ 28% vào năm 2002 xuống chưa đến 26% vào 10 năm sau đó.

Mặc dù Hy Lạp vốn là một nước kinh tế phát triển, thu nhập đầu người khá cao, nhưng những năm gần đây quốc gia này bị vướng vào cuộc khủng hoảng nợ công trầm trọng, mấp mé bờ vực phá sản hoàn toàn. Đây là ‘con nợ’ nần đầm đìa nhất của Liên hiệp Châu Âu EU, với tổng số tiền lên đến 312 tỷ Euro (tương đương với 177% GDP), mà chủ nhân của ba phần tư số tiền này là các quốc gia và định chế Châu Âu.

7- Estonia: 26%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Đất nước Bắc Âu có diện tích 45.300 km2, dân số 1,3 triệu người, GDP bình quân 28.700 USD. Quốc gia ở vùng biển Baltic này có tỷ lệ phần trăm số phụ nữ tốt nghiệp nhóm ngành STEM cao nhất, lên đến 41%. Năm 1991, sau khi Liên bang Xô Viết sụp đổ, Estonia tách ra thành một quốc gia độc lập với mức thu nhập người dân và tiêu chuẩn sống khá cao. Đây được xem là một nước phát triển, trong đó nhóm ngành công nghệ thông tin, viễn thông luôn được đặc biệt coi trọng. Tỷ lệ dân số được truy cập internet lên đến 80%.

8- Mexico: 25%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Cộng hòa Liên bang Mexico diện tích 1,972 triệu km2, dân số 121,73 triệu người, thu nhập bình quân 18.000 USD. Trong vòng 10 năm qua, bất chấp việc chính phủ đã chấm dứt các chính sách miễn giảm thuế lên những chương trình đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, tỷ lệ tốt nghiệp nhóm bằng STEM ở đây vẫn tăng từ 24 lên 25%. Mexico có mật độ dân số đông thứ nhì ở châu Mỹ Latinh và đông nhất trong cộng đồng nói tiếng Tây Ban Nha. Quốc gia này được xếp vào nhóm nước công nghiệp mới, đại bộ phận dân số có mức thu nhập trung bình khá.

9- Áo: 25%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Cộng hòa Áo có diện tích 83.879 km2, dân số 8,62 triệu người, thu nhập bình quân đầu người 47.000 USD. Đây là quốc gia có tỷ lệ tiến sỹ trong độ tuổi lao động cao thứ nhì trong số 40 nước khảo sát, với trung bình 0,67% ở nữ giới và 0,91% ở nam giới. Áo tham gia Liên minh châu Âu từ năm 1995, và là một trong nước sáng lập nên khối OECD. Đất nước Trung Âu này có tiêu chuẩn sống rất cao, GDP bình quân năm 2014 đứng thứ 17 trên thế giới. Nền công nghiệp của Áo hiện đại và đạt năng suất cao, hầu hết các lĩnh vực đều đã được tư nhân hóa.

10- Bồ Đào Nha: 25%

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022

Nước cộng hòa Bồ Đào Nha rộng 92.212 km2, dân số 10,5 triệu người, thu nhập bình quân GDP là 27.000 USD. Tỷ lệ số người tốt nghiệp trong nhóm ngành STEM tại đây xấp xỉ 2 quốc gia xếp trên Mexico và Áo, đều là 25%. Đặc biệt, tỷ lệ tiến sỹ làm việc trong lĩnh vực giáo dục của Bồ Đào Nha lên đến 72%, cao nhất trong tổng số 40 nước khảo sát. Quốc gia nằm ở cực Tây châu Âu này có nền kinh tế phát triển, mức sống nhân dân khá cao, có Chỉ số phát triển xã hội đứng thứ 18 thế giới, cao hơn nhiều cường quốc khác cũng ở phương Tây như Pháp, Tây Ban Nha hay Italy./.

Ngọc Vũ (theo Business Insider)

  • Kim loại & Điện tử
  • Kim loại

Phần thưởng

Thống kê cao cấp

Dữ liệu kỹ thuật được nghiên cứu rộng rãi và nghiên cứu rộng rãi (một phần từ quan hệ đối tác độc quyền).

Một thuê bao trả phí là bắt buộc để truy cập đầy đủ.

Đọc thêm

Được xuất bản bởi Sở nghiên cứu Statista, ngày 12 tháng 4 năm 2022 Apr 12, 2022

Thống kê đại diện cho quy mô thị trường của ngành công nghiệp điện tử toàn cầu năm 2016, được sắp xếp theo quốc gia. Ngành công nghiệp điện tử Nhật Bản đã tạo ra tổng doanh thu khoảng 286 tỷ euro trong năm 2016.

Các nước hàng đầu trong ngành điện tử năm 2016, dựa trên quy mô thị trường (tính bằng tỷ euro) (in billion euros)

Đặc tínhQuy mô thị trường tính bằng tỷ euro
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--

Thống kê cao cấp độc quyền

Bạn cần một tài khoản Statista để truy cập không giới hạn.Statista Account for unlimited access.

  • Truy cập đầy đủ vào số liệu thống kê 1m
  • Bao gồm. Tài liệu tham khảo nguồn
  • Có sẵn để tải xuống ở định dạng PNG, PDF, XLS

Tài khoản Statista

Xem miễn phí

Truy cập vào điều này và tất cả các số liệu thống kê khác về 80.000 chủ đề từother statistics on 80,000 topics from

$ 468 / năm $ 708 & NBSP; / & NBSP; năm
$708 / Year

© Statista 2022

Tải xuống

Nguồn

Hiển thị thông tin nguồn chi tiết?

Đăng ký freeal đã làm một thành viên? Đăng nhập

Nguồn

Hiển thị thông tin nguồn chi tiết?

Đăng ký freeal đã làm một thành viên? Đăng nhập

Sử dụng Dịch vụ nghiên cứu Statista Ask

Ngày phát hành

Tháng 7 năm 2018

Thêm thông tin

Vùng đất

2016

Trên toàn thế giới

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Khoảng thời gian khảo sát

Các số liệu thống kê khác về chủ đề

+

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Khoảng thời gian khảo sát

Các số liệu thống kê khác về chủ đề

+

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Khoảng thời gian khảo sát

Các số liệu thống kê khác về chủ đề

+

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Khoảng thời gian khảo sát

Các số liệu thống kê khác về chủ đề

+

Phần cứng Access All Statistics. Starting from $468 / Year

Sản xuất chất bán dẫn ở Malaysia 2013-2021

Công cụ tài chính & đầu tư

EV/EBITDA trong lĩnh vực kim loại & điện tử trên toàn thế giới 2019-2022, theo ngành công nghiệp
This statistic is not included in your account.

Thiết bị điện tử

Tăng trưởng doanh thu của ngành điện và điện tử Châu Á 2017-2023

  • Các sản phẩm xuất khẩu chính của ngành công nghiệp điện và điện tử Malaysia 2019 to 1m statistics
  • Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm in XLS, PDF & PNG format
  • Tài khoản cơ bảnreferences

Làm quen với nền tảng $39 / Month *

Bạn chỉ có quyền truy cập vào số liệu thống kê cơ bản. Thống kê này không được bao gồm trong tài khoản của bạn.

Tài khoản khởi động

Tài khoản cấp nhập cảnh lý tưởng cho người dùng cá nhân

Truy cập tức thì vào số liệu thống kê 1m

Tải xuống ở định dạng XLS, PDF & PNG

Tài liệu tham khảo chi tiết " Electrical and electronics (E&E) industry in Malaysia "

$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng *

  • +
  • +
  • Phần cứng
  • Sản xuất chất bán dẫn ở Malaysia 2013-2021
  • Công cụ tài chính & đầu tư
  • EV/EBITDA trong lĩnh vực kim loại & điện tử trên toàn thế giới 2019-2022, theo ngành công nghiệp
  • Thiết bị điện tử

$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng *

  • Trong 12 tháng đầu tiên
  • Tài khoản công ty
  • Truy cập đầy đủ
  • Giải pháp doanh nghiệp bao gồm tất cả các tính năng.
  • * Giá không bao gồm thuế bán hàng.
  • Thống kê về "ngành điện và điện tử (E & E) ở Malaysia"

$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng *

  • Trong 12 tháng đầu tiên
  • +
  • Phần cứng
  • Sản xuất chất bán dẫn ở Malaysia 2013-2021

$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng *

  • Trong 12 tháng đầu tiên
  • +
  • Phần cứng
  • Sản xuất chất bán dẫn ở Malaysia 2013-2021

$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng *

  • Trong 12 tháng đầu tiên
  • Tài khoản công ty
  • Truy cập đầy đủ

Giải pháp doanh nghiệp bao gồm tất cả các tính năng.Electrical and electronics (E&E) industry in Malaysia

* Giá không bao gồm thuế bán hàng.

7

  • Thống kê về "ngành điện và điện tử (E & E) ở Malaysia"EV/EBITDA in the metals & electronics sector worldwide 2019-2022, by industry
  • Số liệu thống kê quan trọng nhấtRevenue growth of the electrical and electronics industry Asia 2017-2023
  • Sản xuất thiết bị điện dưới dạng GDP ở Malaysia 2015-2021Electrical equipment manufacturing as share of GDP in Malaysia 2015-2021
  • Giá trị sản xuất gia tăng tại Malaysia 2021, theo ngànhManufacturing value added in Malaysia 2021, by sector
  • Giá trị xuất khẩu của các sản phẩm chính Malaysia 2020Export value of major products Malaysia 2020
  • Chia sẻ sản xuất linh kiện điện tử ở Malaysia 2012-2021Share of electronic components manufacturing in Malaysia 2012-2021
  • Các thành phần điện tử Giá trị sản xuất gia tăng ở Malaysia 2012-2021Electronic components manufacturing value added in Malaysia 2012-2021

KPI công nghiệp

6

  • Giá trị bán hàng thống kê cao cấp của ngành công nghiệp điện và điện tử Malaysia 2015-2021Sales value of the electrical and electronics industry Malaysia 2015-2021
  • Giá trị bán hàng thống kê cao cấp của thiết bị điện tử tiêu dùng được sản xuất tại Malaysia 2019-2021Sales value of manufactured consumer electronics in Malaysia 2019-2021
  • Giá trị đầu tư thống kê cao cấp của điện và điện tử Malaysia 2011-2020Investment value of electrical and electronics Malaysia 2011-2020
  • Giá trị đầu tư nước ngoài thống kê cao cấp của điện và điện tử Malaysia 2011-2020Foreign investment value of electrical and electronics Malaysia 2011-2020
  • Giá trị đầu tư trong nước thống kê cao cấp của Điện và Điện tử Malaysia 2011-2020Domestic investment value of electrical and electronics Malaysia 2011-2020
  • Số lượng người làm việc cao cấp được tuyển dụng trong ngành điện tử ở Malaysia 2015-2021Number of people employed in the electronics industry in Malaysia 2015-2021

Sản xuất

4

  • Chỉ số sản xuất thống kê cao cấp của điện tử và sản phẩm điện Malaysia 2015-2020Production index of electronics and electrical products Malaysia 2015-2020
  • Sản xuất thống kê cao cấp của chất bán dẫn ở Malaysia 2013-2021Production of semiconductors in Malaysia 2013-2021
  • Sản xuất thống kê cơ bản của bóng bán dẫn điện tử ở Malaysia 2013-2021Production of electronic transistors in Malaysia 2013-2021
  • Sản xuất thống kê cơ bản của các mạch tích hợp ở Malaysia 2013-2021Production of integrated circuits in Malaysia 2013-2021

Buôn bán

4

  • Giá trị xuất khẩu thống kê cao cấp của các sản phẩm điện và điện tử Malaysia 2013-2020Export value of electrical and electronic products Malaysia 2013-2020
  • Các sản phẩm xuất khẩu chính thống kê cao cấp của ngành công nghiệp điện và điện tử Malaysia 2019Major export products of the electrical and electronics industry Malaysia 2019
  • Giá trị nhập khẩu thống kê cao cấp của các sản phẩm điện và điện tử Malaysia 2011-2020Import value of electrical and electronic products Malaysia 2011-2020
  • Sản phẩm nhập khẩu chính thống kê cao cấp của ngành công nghiệp điện và điện tử Malaysia 2019Major import products of the electrical and electronics industry Malaysia 2019

Người chơi thị trường

3

  • Doanh thu thống kê cơ bản của Unisem (M) Bhd ở Malaysia 2013-2021Revenue of Unisem (M) Bhd in Malaysia 2013-2021
  • Thống kê cơ bản của Malaysia Pacific Industries Berhad, doanh thu 2014-2022Malaysian Pacific Industries Berhad´s revenue 2014-2022
  • Công nghệ toàn cầu thống kê cơ bản BHD Doanh thu 2013-2019Globetronics Technology Bhd´s revenue 2013-2019

Thống kê liên quan hơn nữa

5

  • Công nghiệp điện tử thống kê cao cấp - quy mô thị trường theo khu vực 2012Electronics industry - market size by region 2012
  • Công nghiệp điện tử thống kê cao cấp - Thay đổi doanh thu theo quốc gia 2010-2012Electronics industry - change in revenue by country 2010-2012
  • Công nghiệp điện tử Đức thống kê cao cấp - Quy mô thị trường 2007-2014German electronics industry - market size 2007-2014
  • Thống kê cao cấp lợi nhuận gộp của Emerson 2013-2019Emerson's gross profit 2013-2019
  • Thống kê cao cấp Emerson - Số lượng nhân viên 2013-2019Emerson - number of employees 2013-2019

Nội dung hơn nữa: Bạn cũng có thể thấy điều này thú vị You might find this interesting as well

Số liệu thống kê

  • Ngành công nghiệp điện tử - quy mô thị trường theo khu vực 2012
  • Ngành công nghiệp điện tử - Thay đổi doanh thu theo quốc gia 2010-2012
  • Công nghiệp Điện tử Đức - Quy mô thị trường 2007-2014
  • Lợi nhuận gộp của Emerson 2013-2019
  • Emerson - Số lượng nhân viên 2013-2019

Chủ đề

10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Công nghiệp điện và điện tử (E & E) trong chất thải điện tử Malaysiaelectronic Worldwideconsumer Electronicsconsumer Electronics Nhà bán lẻ
10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Electronic waste worldwide
10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Consumer electronics
10 quốc gia sản xuất điện tử hàng đầu năm 2022
Consumer electronics retailers

Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year

Tìm hiểu thêm về cách Statista có thể hỗ trợ doanh nghiệp của bạn.

Quốc gia nào là tốt nhất cho sản xuất điện tử?

Thiết bị điện và đầu ra điện tử.

10 công ty điện tử hàng đầu là gì?

10 công ty điện tử tiêu dùng hàng đầu..
Panasonic..
Samsung..
Microsoft..
Apple..
Intel..
Fujitsu..

Công ty điện tử số 1 trên thế giới là gì?

Vào ngày 7 tháng 1 năm 2022, Samsung Electronics có mức vốn hóa thị trường là 438 tỷ USD.Trụ sở chính ở Hàn Quốc.Post Apple Company, Samsung Electronics là công ty lớn thứ hai trên thế giới trong công ty sản xuất điện tử.

Có phải tất cả các thiết bị điện tử được sản xuất tại Trung Quốc?

Trung Quốc vẫn chiếm phần lớn nhập khẩu điện tử từ Mỹ.Tuy nhiên, các quốc gia có chi phí lao động sản xuất thấp, như Việt Nam và Ấn Độ, chiếm khoảng 8% tổng số điện tử do Hoa Kỳ nhập khẩu.. However, countries with low manufacturing labor costs, such as Vietnam and India, accounted for around 8% of all electronics imported by the USA.