100 thành phố hàng đầu Trung Quốc theo dân số năm 2022

INVERT cập nhật mới nhất năm 2022 về bản đồ Trung Quốc chi tiết như bản đồ giao thông Trung Quốc trực tuyến, bản đồ Trung Quốc pdf, rất hi vọng bạn có thêm những thông tin hữu ích về Bản đồ Trung Quốc khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

Lưu ý: Bài viết chỉ là tư liệu tham khảo, không phải thông tin chính thức. Vì vậy, bạn đọc chỉ xem là nguồn tham khảo.

Năm 2022 là năm con gì và mệnh gì?

15 Cách Hack Nick Facebook năm 2022 tỷ lệ thành công 100% 

Điềm Nháy mắt trái (mắt trái giật) của Nam và Nữ năm 2022

Giải mã Nháy Mắt Phải, Mắt Phải Giật ở nam & nữ năm 2022

Quốc kỳ của đất nước Trung Quốc (China)

Dân số hiện tại của Trung Quốc là 1.445.038.245 người (chiếm 18,31% dân số thế giới) năm 2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc Trung Quốc đang đứng thứ 1 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.

Mật độ dân số của Trung Quốc là 154 người/km2. Với tổng diện tích đất là 9.390.784 km2. 61,43% dân số sống ở thành thị (884.147.808 người vào năm 2019). Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là 38,8 tuổi..

Trung Quốc tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á, có diện tích tự nhiên 9,596,961 km² gấp 29 lần Việt Nam (diện tích lớn thứ 4 thế giới và đứng đầu về số dân trên 1,405 tỷ người.

Từ Bắc sang Nam có chiều dài là 4000 km, từ Tây sang Đông là 5000 km, có đường biên giới với 14 quốc gia và lãnh thổ bao gồm: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanma, Lào và Việt Nam.

Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Á, giáp Mông Cổ, Nga, Triều Tiên, Thái Bình Dương, Việt Nam, Lào, Mianma, Bu-tan, Nê-pan, Ấn Độ, Pakixtan, Áp-ga-ni-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Có diện tích lớn thứ ba thế giới (sau Nga, Canada). Tọa độ: 35o00 vĩ bắc, 105o00 kinh đông.

Diện tích: 9.596.960 km2

Khí hậu: Đa dạng, nhiệt đới ở phía nam ôn đới ở phía bắc. Nhiệt độ trung bình tháng 1: -28oC (ở phía bắc), 18oC (ở phía nam); tháng 7: 20 - 28oC. Lượng mưa trung bình: 2.000 mm (ở phía đông), 250 mm (ở phía tây).

Địa hình: Phần lớn là đồi núi, cao nguyên và sa mạc ở phía tây, thoai thoải về phía đông là đồi và đồng bằng.

Tài nguyên thiên nhiên: Than đá, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên, thủy ngân, thiếc, vônfram, ăngtimoan, mangan, môlypđen, vanadi, magiê, nhôm, chì, kẽm, uranium, tiềm năng thủy điện, v.v..

Dân số: khoảng 1.367.820.000 người (2015).

Các dân tộc: Người Hán (91,9%); Choang, Uygur, Hồi, Yi, Tây Tạng, Miêu, Mãn Châu, Mông Cổ, Buyi, Triều Tiên và các dân tộc khác (8,1%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Hán, tiếng Quảng Đông và nhiều thổ ngữ khác cũng được sử dụng.

Lịch sử: Nền văn minh Trung Hoa cổ đại - là một trong những nền văn minh lâu đời nhất thế giới - phát triển rực rỡ trên lưu vực sông Hoàng Hà chảy qua Đồng bằng Hoa Bắc. Trong hơn 4000 năm, hệ thống chính trị Trung Quốc dựa trên chế độ phong kiến quân chủ chuyên chế cha truyền con nối. Triều đại đầu tiên là Nhà Hạ (khoảng năm 2000 trước CN) và sau đó xuất hiện nhiều triều đại phong kiến cùng tồn tại song song trên vùng đất của Trung Quốc ngày nay. Các triều đại phong kiến này đấu tranh với nhau, thôn tính lẫn nhau hoặc liên kết với nhau… Đến năm 221 trước CN, Nhà Tần mới thôn tính toàn bộ các nước khác và thống nhất được Trung Quốc. Từ đó, các triều đại phong vẫn duy trì cho đến tận đầu thế kỷ XX.

Đầu thế kỷ XIX, Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược của Nga, Anh, Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Đức, v.v… Năm 1911, cuộc Cách mạng Tân Hợi đã xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế hàng nghìn năm, thành lập Trung Hoa Dân quốc. Năm 1937, phátxít Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Tháng 8-1945, quân đội Liên Xô đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật, giải phóng Mãn Châu, buộc Nhật phải đầu hàng Đồng minh. Ngay sau đó, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Năm 1949, Quốc dân đảng thất bại, phải chạy ra Đài Loan. Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập. Tuy nhiên, bên cạnh tên gọi chính thức là nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, thì một tên gọi ngắn gọn khác là Trung Quốc thường được sử dụng nhiều hơn.

Tôn giáo: Đạo Lão, Đạo Phật, Đạo Hồi, Đạo Thiên chúa…

Trung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (省级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:

  • Tỉnh (省): có 22 đơn vị. Đài Loan (do chính quyền Trung Hoa Dân quốc kiểm soát) được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi là tỉnh thứ 23 của mình.
  • Khu tự trị (自治区, tự trị khu): có 5 đơn vị.
  • Đặc khu hành chính (特別行政區, đặc biệt hành chính khu): có 2 đơn vị.
  • Trực hạt thị (直轄市, trực hạt thị, tương đương ở Trung Hoa Dân quốc là 院轄市, viện hạt thị, hay 特別市, đặc biệt thị), có thể dịch là Thành phố trực thuộc trung ương: có 4 đơn vị. Tuy là thành phố nhưng vẫn có khu vực nông thôn trực thuộc dưới dạng các huyện ngoại thành. Điển hình như thành phố Trùng Khánh là nơi khu vực nông thôn rộng lớn hơn khu vực thành thị rất nhiều.

Chính trị: Đảng Cộng sản Trung Quốc là đảng cầm quyền, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. Lãnh đạo cao nhất của Đảng là Tổng Bí thư (kiêm Chủ tịch nước). Tuy nhiên, tại Trung Quốc hiện còn có một số đảng phái khác, mặc dù các đảng này thường được coi như gắn với hoặc như một bộ phận trong Đảng Cộng sản Trung Quốc. Đảng Cộng sản Trung Quốc phối hợp với các đảng này thông qua một hội nghị hiệp thương đặc biệt, gọi là Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo.

Kinh tế: Từ cuối năm 1978, Trung Quốc đã tiến hành cải cách mở cửa, chuyển nền kinh tế từ kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản nhằm hiện đại hóa. Trung Quốc đã thành công tránh được tác động của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 1997 đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng cao liên tục trong nhiều thập niên. Bước sang thế kỷ XXI, Trung Quốc đề ra mục tiêu trong 10 năm đầu tăng gấp đôi tổng sản phẩm quốc dân so với năm 2000, hiện nay Trung Quốc đã trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 trên thế giới sau Mỹ (xét về tổng sản phẩn quốc nội GDP)

  • Sản phẩm công nghiệp: Sắt và thép, than, máy móc thiết bị, vũ khí, hàng dệt may, dầu mỏ, xi măng, phân hóa học, giày dép, đồ chơi, thực phẩm, ô tô, hàng điện tử, phương tiện truyền thông.
  • Sản phẩm nông nghiệp: Gạo, lúa mì, khoai tây, lạc, chè, kê, lúa mạch, bông, dầu thực vật; thịt lợn; cá.

Giáo dục: Chính phủ đặt giáo dục lên vị trí chiến lược ưu tiên phát triển. Nhà nước tăng cường đầu tư đào tạo đội ngũ giáo viên, đẩy mạnh phổ cập giáo dục bắt buộc 9 năm, xóa nạn mù chữ trong thanh niên; nâng cao chất lượng dạy học và hiệu quả giáo dục.

Thủ đô: Bắc Kinh (Beijing)

Các thành phố lớn: Thượng Hải, Thiên Tân, Thẩm Dương, Vũ Hán, Quảng Châu...

Đơn vị tiền tệ: Đồng nhân dân tệ có đơn vị là Yuan (nguyên); 1 Y = 10 jiao (hào) = 100 fen (xu).

Quốc khánh: 1/10 (1949)

Danh lam thắng cảnh: Cấm thành, Cố cung, Điếu Ngư Đài... ở Bắc Kinh; Vạn lý Trường thành, Thượng Hải, Tây An, Hàng Châu, Nam Kinh, Tây Tạng, Côn Minh, Quảng Châu, v.v..

Văn hóa: Các giá trị truyền thống của Trung Quốc đa phần bắt nguồn từ các tư tưởng chính thống của Nho giáo/chủ nghĩa bảo thủ, những tư tưởng này đã từng là nội dung giảng dạy chính trong trường học và được đưa vào một phần trong các kỳ thi tuyển quan chức cho chế độ phong kiến. Hệ tư tưởng đã từng đạt đến đỉnh cao vào thời Trung Quốc phong kiến nhà Thanh, khi đó những vấn đề như ý thức quyền lợi cá nhân, góp ý với chính quyền, và đòi hỏi những thay đổi cho cuộc sống đồng nghĩa với sự quy phục và ổn định chính trị…

Trong thời kỳ Cách mạng văn hóa do Hồng vệ binh tiến hành, nhiều khía cạnh của văn hóa truyền thống Trung Quốc như nghệ thuật, văn học, ngôn ngữ, bị chế độ mới coi là "tàn dư của chế độ phong kiến", là độc hại và đi lùi so với thời đại nên đã bị xóa bỏ khá nhiều. Trung Quốc đã cải cách nhiều loại hình nghệ thuật, theo kiểu như "biến đổi" Kinh kịch để phù hợp với các khẩu hiệu tuyên truyền hiện thực xã hội chủ nghĩa. Theo thời gian, phần lớn văn hóa truyền thống Trung Quốc được người dân và chế độ chấp nhận là một phần của của xã hội Trung Quốc; thực tế là chính sách quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thường tán dương đây là những thành tựu quan trọng của nền văn minh Trung Quốc, và nhấn mạnh chúng là những yếu tố quan trọng trong việc hình thành một bản sắc quốc gia Trung Quốc.

Khu hành chính đặc biệt Hồng Kông (Trung Quốc):

Vị trí: Gồm hai bộ phận: đảo Hồng Công và một phần bán đảo Cửu Long, nằm ở bờ biển phía đông nam Trung Quốc.

Diện tích: 1.104 km2.

Số dân: 7.141.106 (ước tính tháng 2015).

Lịch sử: Năm 1842, Anh chiếm Hồng Công. Năm 1898, Anh mua Hồng Công của Trung Quốc với thời hạn 99 năm. Năm 1941, Nhật Bản chiếm Hồng Công. Theo hiệp ước được ký kết giữa Anh và Trung Quốc năm 1984, ngày 1/7/1997, Anh trao trả Hồng Công cho Trung Quốc. Hồng Công được coi là khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc.

Kinh tế: Nền kinh tế phụ thuộc vào thương mại quốc tế, xuất khẩu (bao gồm tái xuất khẩu) đóng góp 50% GDP.

Khu hành chính đặc biệt Ma Cao (Trung Quốc):

Vị trí: Lãnh thổ nằm ven biển miền Nam Trung Quốc.

Diện tích: 16 km2.

Số dân: 592.731 người ( tháng 7-2015).

Lịch sử: Năm 1553, người Bồ Đào Nha đến Ma Cao và thuê mảnh đất này của Trung Quốc. Năm 1557, Bồ Đào Nha lập cơ quan hành chính ở đây. Năm 1850, Ma Cao trở thành đất tô nhượng của Bồ Đào Nha. Năm 1887, theo hiệp định ký với Trung Quốc thì Bồ Đào Nha được cai quản "vĩnh viễn" Ma Cao.

Thực hiện Hiệp định ký ngày 13/4/1987 giữa Trung Quốc và Bồ Đào Nha, Ma Cao trở thành Khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc từ ngày 20/12/1999.

Kinh tế: Chủ yếu dựa vào du lịch (chiếm 1/4 GDP) và ngành dệt (chiếm 3/4 số thu từ xuất khẩu), công nghiệp được đa dạng hóa với các ngành sản xuất đồ chơi, điện tử và hoa giả.

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ADB, APEC, ARF, ESCAP, FAO, G-77, IAEA, IADB, IBRD, ICAO, ICC, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WTO v.v..

Quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 18/01/1950

2. Bản đồ đất nước Trung Quốc khổ lớn năm 2022

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Trung Quốc, Click vào hình để xem kích thước lớn

Theo wikipedia, Lãnh thổ Trung Quốc nằm giữa các vĩ độ 18° ở tỉnh Hải Nam và 54° Bắc ở tỉnh Hắc Long Giang, các kinh độ 73° và 135° Đông. Cảnh quan của Trung Quốc biến đổi đáng kể trên lãnh thổ rộng lớn của mình. Xét theo độ cao, Trung Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông. Phía tây có độ cao trung bình 4000 mét so với mực nước biển, được ví là nóc nhà thế giới. Tiếp nối là vùng có độ cao trung bình 2000 mét so với mực nước biển bao bọc phía bắc, đông và đông nam. 

Thấp nhất là vùng bình nguyên có độ cao trung bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông. Tại phía đông, dọc theo bờ biển Hoàng Hải và biển Hoa Đông, có các đồng bằng phù sa rộng và dân cư đông đúc, trong khi các thảo nguyên rộng lớn chiếm ưu thế ở rìa của cao nguyên nguyên Nội Mông. Đồi và các dãy núi thấp chi phối địa hình tại Hoa Nam, trong khi miền trung-đông có những châu thổ của hai sông lớn nhất Trung Quốc là Hoàng Hà và Trường Giang. 

Các sông lớn khác là Tây Giang, Hoài Hà, Mê Kông (Lan Thương), Brahmaputra (Yarlung Tsangpo) và Amur (Hắc Long Giang). Ở phía tây có các dãy núi lớn, nổi bật nhất là Himalaya. Ở phía bắc có các cảnh quan khô hạn, như sa mạc Gobi và sa mạc Taklamakan. Đỉnh cao nhất thế giới là núi Everest (8.848m) nằm trên biên giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung Quốc, và thấp thứ ba trên thế giới, là lòng hồ Ngải Đinh (−154m) tại bồn địa Turpan.

15 Cách Hack Nick Facebook năm 2022 tỷ lệ thành công 100% 

Điềm Nháy mắt trái (mắt trái giật) của Nam và Nữ năm 2022

Giải mã Nháy Mắt Phải, Mắt Phải Giật ở nam & nữ năm 2022

  • Xã hội
  • Nhân khẩu học

Phần thưởng

Thống kê cao cấp

Dữ liệu kỹ thuật được nghiên cứu rộng rãi và nghiên cứu rộng rãi (một phần từ quan hệ đối tác độc quyền).

Một thuê bao trả phí là bắt buộc để truy cập đầy đủ.

Thống kê này mô tả các số liệu dân số ước tính ở các khu vực đô thị của các thành phố cấp đầu tiên và mới của Trung Quốc vào năm 2021, theo thành phố. Năm 2021, khoảng 27,8 triệu người được ước tính sẽ sống ở khu vực đô thị của Thượng Hải. Thượng Hải là thành phố lớn nhất ở Trung Quốc vào năm 2021, tiếp theo là Bắc Kinh với khoảng 20,9 triệu dân.

Dân số ước tính của các thành phố hạng nhất đầu tiên và mới ở Trung Quốc vào năm 2021, theo thành phố (tính theo triệu dân) (in million inhabitants)

Đặc tínhDân số trong hàng triệu
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--

Thống kê cao cấp độc quyền

Bạn cần một tài khoản Statista để truy cập không giới hạn.Statista Account for unlimited access.

  • Truy cập đầy đủ vào số liệu thống kê 1m
  • Bao gồm. Tài liệu tham khảo nguồn
  • Có sẵn để tải xuống ở định dạng PNG, PDF, XLS

Truy cập vào điều này và tất cả các số liệu thống kê khác về 80.000 chủ đề từother statistics on 80,000 topics from

$ 468 / năm $ 708 & NBSP; / & NBSP; năm
$708 / Year

Nguồn

Thêm thông tin

Ghi chú bổ sung

Phương pháp cho dân số thành phố kế toán tại Trung Quốc được áp dụng bởi Bộ Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc (Liên Hợp Quốc) thay đổi với phương pháp hành chính thường được áp dụng bởi Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc. Liên Hợp Quốc định nghĩa phương pháp tính toán của mình bằng cách đếm "dân số ở tất cả các quận thành phố đáp ứng các tiêu chí như các khu vực xây dựng tiếp giáp, là địa điểm của chính quyền địa phương, là một đường phố hoặc có một ủy ban thường trú." Ngược lại, Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc thường tính tất cả những người sống trong các đơn vị hành chính thuộc thành phố theo nghi vấn như dân số của thành phố đó, mặc dù một số quận có thể nằm ở vùng ngoại ô xa không liên quan chặt chẽ với thành phố.

Việc lựa chọn các thành phố tuân theo định nghĩa của các thành phố cấp đầu tiên và mới của Tập đoàn truyền thông Yicai.

Giá trị đã được làm tròn.

Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year

Tài khoản cơ bản

Làm quen với nền tảng

Bạn chỉ có quyền truy cập vào số liệu thống kê cơ bản. Thống kê này không được bao gồm trong tài khoản của bạn.
This statistic is not included in your account.

Tài khoản khởi động

Tài khoản cấp nhập cảnh lý tưởng cho người dùng cá nhân

  • Truy cập tức thì vào số liệu thống kê 1m to 1m statistics
  • Tải xuống ở định dạng XLS, PDF & PNG in XLS, PDF & PNG format
  • Tài liệu tham khảo chi tiếtreferences

$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng * $39 / Month *

Trong 12 tháng đầu tiên

Tài khoản công ty

Truy cập đầy đủ

Giải pháp doanh nghiệp bao gồm tất cả các tính năng.

* Giá không bao gồm thuế bán hàng.

Thống kê về "Thượng Hải" " Shanghai "

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Dân số của các thành phố lớn ở Trung Quốc 2021
  • Các thành phố Trung Quốc có GDP cao nhất vào năm 2020
  • Chi phí chỉ số sinh hoạt trong các siêu đô thị APAC 2021, theo thành phố
  • Cổng container hàng đầu dựa trên công suất hàng hóa châu Á 2020
  • Các thành phố đắt đỏ nhất cho du lịch kinh doanh APAC Q4 2021, bằng chi phí hàng ngày
  • Giá thuê văn phòng hàng tháng trên mỗi mét vuông APAC 2019, theo thành phố
  • Được xác nhận, các trường hợp tử vong và phục hồi của Covid-19 ở Trung Quốc lớn hơn 2022, theo khu vực

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Dân số của các thành phố lớn ở Trung Quốc 2021
  • Các thành phố Trung Quốc có GDP cao nhất vào năm 2020
  • Chi phí chỉ số sinh hoạt trong các siêu đô thị APAC 2021, theo thành phố
  • Cổng container hàng đầu dựa trên công suất hàng hóa châu Á 2020
  • Các thành phố đắt đỏ nhất cho du lịch kinh doanh APAC Q4 2021, bằng chi phí hàng ngày
  • Giá thuê văn phòng hàng tháng trên mỗi mét vuông APAC 2019, theo thành phố
  • Được xác nhận, các trường hợp tử vong và phục hồi của Covid-19 ở Trung Quốc lớn hơn 2022, theo khu vực

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Dân số của các thành phố lớn ở Trung Quốc 2021
  • Các thành phố Trung Quốc có GDP cao nhất vào năm 2020
  • Chi phí chỉ số sinh hoạt trong các siêu đô thị APAC 2021, theo thành phố
  • Cổng container hàng đầu dựa trên công suất hàng hóa châu Á 2020
  • Các thành phố đắt đỏ nhất cho du lịch kinh doanh APAC Q4 2021, bằng chi phí hàng ngày
  • Giá thuê văn phòng hàng tháng trên mỗi mét vuông APAC 2019, theo thành phố
  • Được xác nhận, các trường hợp tử vong và phục hồi của Covid-19 ở Trung Quốc lớn hơn 2022, theo khu vực

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Dân số của các thành phố lớn ở Trung Quốc 2021
  • Các thành phố Trung Quốc có GDP cao nhất vào năm 2020
  • Chi phí chỉ số sinh hoạt trong các siêu đô thị APAC 2021, theo thành phố
  • Cổng container hàng đầu dựa trên công suất hàng hóa châu Á 2020
  • Các thành phố đắt đỏ nhất cho du lịch kinh doanh APAC Q4 2021, bằng chi phí hàng ngày
  • Giá thuê văn phòng hàng tháng trên mỗi mét vuông APAC 2019, theo thành phố
  • Được xác nhận, các trường hợp tử vong và phục hồi của Covid-19 ở Trung Quốc lớn hơn 2022, theo khu vực

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Dân số của các thành phố lớn ở Trung Quốc 2021
  • Các thành phố Trung Quốc có GDP cao nhất vào năm 2020
  • Chi phí chỉ số sinh hoạt trong các siêu đô thị APAC 2021, theo thành phố
  • Cổng container hàng đầu dựa trên công suất hàng hóa châu Á 2020
  • Các thành phố đắt đỏ nhất cho du lịch kinh doanh APAC Q4 2021, bằng chi phí hàng ngày
  • Giá thuê văn phòng hàng tháng trên mỗi mét vuông APAC 2019, theo thành phố

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Mật độ dân số ở Thượng Hải, Trung Quốc 2010-2020
  • Mật độ dân số ở Thượng Hải, Trung Quốc 2020, theo quận
  • Số người trung bình mỗi hộ gia đình ở Thượng Hải, Trung Quốc 2010-2020
  • Tắc nghẽn giao thông trong các siêu đô thị được chọn APAC 2021, theo thành phố
  • Mức ô nhiễm không khí PM2.5 hàng năm tại Thượng Hải, Trung Quốc 2013-2021
  • Điểm số chỉ số ô nhiễm của siêu đô thị APAC 2021, theo thành phố
  • Chi phí của APAC bất động sản chính của City 2019

Thống kê về Thượng HảiShanghai

Tổng quan

7

  • Dân số thống kê cao cấp của các thành phố lớn ở Trung Quốc 2021Population of major cities in China 2021
  • Các thành phố Trung Quốc thống kê cao cấp với GDP cao nhất vào năm 2020Chinese cities with the highest GDP in 2020
  • Chi phí thống kê cao cấp của chỉ số sinh hoạt trong Megacities APAC 2021, theo thành phốCost of living index in megacities APAC 2021, by city
  • Các cổng container hàng đầu thống kê cao cấp dựa trên công suất hàng hóa châu Á 2020Leading container ports based on cargo capacity Asia 2020
  • Thống kê cao cấp các thành phố đắt nhất cho du lịch kinh doanh APAC Q4 2021, bằng chi phí hàng ngàyMost expensive cities for business travel APAC Q4 2021, by daily cost
  • Thống kê cao cấp tiền thuê văn phòng hàng tháng trên mỗi mét vuông APAC 2019, theo thành phốMonthly office rent per square meter APAC 2019, by city
  • Các trường hợp thống kê cơ bản được xác nhận, tử vong và phục hồi của Covid-19 ở Trung Quốc lớn hơn 2022, theo khu vựcConfirmed, death and recovery cases of COVID-19 in Greater China 2022, by region

Nhân khẩu học

7

  • Dân số thống kê cơ bản của Thượng Hải, Trung Quốc 1980-2035Population of Shanghai, China 1980-2035
  • Dân số thống kê cơ bản của thành phố Thượng Hải, Trung Quốc 1980-2021Population of Shanghai municipality, China 1980-2021
  • Phân phối độ tuổi thống kê cao cấp của dân số ở Thượng Hải, Trung Quốc 2020Age distribution of the population in Shanghai, China 2020
  • Số liệu thống kê cao cấp của các ca sinh nở ở Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021Number of births and deaths in Shanghai, China 2011-2021
  • Tuổi thọ thống kê cao cấp của dân số đã đăng ký tại Thượng Hải, Trung Quốc 1980-2021Life expectancy of registered population in Shanghai, China 1980-2021
  • Trẻ em thống kê cao cấp và tỷ lệ phụ thuộc tuổi già ở Thượng Hải, Trung Quốc 2015-2020Children and old-age dependency ratio in Shanghai, China 2015-2020
  • Số người nước ngoài thống kê cao cấp có giấy phép cư trú tại Thượng Hải, Trung Quốc 2005-2018Number of foreigners with residence permit in Shanghai, China 2005-2018

Nền kinh tế

7

  • GDP thống kê cao cấp của Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021GDP of Shanghai, China 2011-2021
  • Tốc độ tăng trưởng GDP thống kê cao cấp của Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021GDP growth rate of Shanghai, China 2011-2021
  • Thống kê cao cấp GDP bình quân đầu người của Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021Per capita GDP of Shanghai, China 2011-2021
  • Phân phối thống kê cao cấp của GDP trên các lĩnh vực kinh tế tại Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021Distribution of GDP across economic sectors in Shanghai, China 2011-2021
  • Tăng trưởng GDP thống kê cao cấp ở Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021, theo ngànhGDP growth in Shanghai, China 2011-2021, by sector
  • Tăng trưởng GDP thống kê cao cấp ở Thượng Hải, Trung Quốc 2020, theo ngành công nghiệpGDP growth in Shanghai, China 2020, by industry
  • Tỷ lệ lạm phát thống kê cơ bản ở Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021Inflation rate in Shanghai, China 2011-2021

Bán lẻ và thương mại

7

  • Giá trị bán hàng bán lẻ thống kê cao cấp tại Thượng Hải, Trung Quốc 2010-2020, theo loại hàng hóaRetail sales value in Shanghai, China 2010-2020, by type of goods
  • Giá trị giao dịch thống kê cao cấp tại thị trường hàng hóa ở Thượng Hải, Trung Quốc 2020, theo loại sản phẩmTransaction value at goods markets in Shanghai, China 2020, by type of products
  • Giá trị bán hàng cửa hàng bán lẻ thống kê cao cấp tại Thượng Hải, Trung Quốc 2015-2020, theo loại cửa hàngRetail store sales value in Shanghai, China 2015-2020, by shop type
  • Tổng số thống kê cao cấp Giá trị nhập khẩu vào Thượng Hải, Trung Quốc 2010-2020Total value of imports to Shanghai, China 2010-2020
  • Tổng số thống kê cao cấp Giá trị xuất khẩu từ Thượng Hải, Trung Quốc 2010-2020Total value of exports from Shanghai, China 2010-2020
  • Thống kê cao cấp thực sự được sử dụng FDI tại Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021Actually used FDI in Shanghai, China 2011-2021
  • FDI thống kê cao cấp từ Thượng Hải ở nước ngoài hoặc khu vực 2014-2021FDI from Shanghai in foreign countries or regions 2014-2021

Việc làm và thu nhập

6

  • Số lượng nhân viên thống kê cao cấp tại Thượng Hải, Trung Quốc 2000-2020Number of employees in Shanghai, China 2000-2020
  • Số lượng nhân viên thống kê cao cấp tại Thượng Hải, Trung Quốc 2019, theo ngànhNumber of employees in Shanghai, China 2019, by sector
  • Tỷ lệ thất nghiệp thống kê cao cấp ở Thượng Hải, Trung Quốc 1990-2020Unemployment rate in Shanghai, China 1990-2020
  • Thu nhập khả dụng theo thống kê cao cấp trên đầu người tại Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021Per capita disposable income in Shanghai, China 2011-2021
  • Thống kê cao cấp chi tiêu tiêu dùng bình quân đầu người ở Thượng Hải, Trung Quốc 2011-2021Per capita consumer spending in Shanghai, China 2011-2021
  • Thống kê cao cấp chi tiêu cho người tiêu dùng bình quân đầu người ở Thượng Hải, Trung Quốc 2020, theo loạiPer capita consumer spending in Shanghai, China 2020, by type

Điều kiện sống

7

  • Mật độ dân số thống kê cao cấp ở Thượng Hải, Trung Quốc 2010-2020Population density in Shanghai, China 2010-2020
  • Mật độ dân số thống kê cao cấp ở Thượng Hải, Trung Quốc 2020, theo quậnPopulation density in Shanghai, China 2020, by district
  • Số lượng người trung bình thống kê cao cấp cho mỗi hộ gia đình ở Thượng Hải, Trung Quốc 2010-2020Average number of people per household in Shanghai, China 2010-2020
  • Tắc nghẽn giao thông thống kê cao cấp trong các siêu đô thị được chọn APAC 2021, theo thành phốTraffic congestion in selected megacities APAC 2021, by city
  • Thống kê cơ bản PM2.5 Mức độ ô nhiễm không khí ở Thượng Hải, Trung Quốc 2013-2021Annual PM2.5 air pollution levels in Shanghai, China 2013-2021
  • Điểm số chỉ số ô nhiễm thống kê cao cấp của siêu đô thị APAC 2021, theo thành phốPollution index score of megacities APAC 2021, by city
  • Chi phí thống kê cao cấp của APAC bất động sản chính của City 2019Cost of prime real estate APAC by city 2019

Thống kê liên quan hơn nữa

18

  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Canada vào năm 2020Largest cities in Canada as of 2020
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Úc 2021Largest cities in Australia 2021
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Vương quốc Anh 2020Largest cities in the United Kingdom 2020
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Nepal 2021Largest cities in Nepal 2021
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Ấn Độ 2011Largest cities in India 2011
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Pháp 2019Largest cities in France 2019
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Mexico 2020Largest cities in Mexico 2020
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Tây Ban Nha 2015Largest cities in Spain 2015
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Hà Lan 2018Largest cities in the Netherlands 2018
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Ý 2021Largest cities in Italy 2021
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Ukraine 2021Largest cities in Ukraine 2021
  • Thống kê cơ bản Các thành phố lớn nhất ở Hy Lạp 2011Largest cities in Greece 2011
  • Tổng thống thống kê cao cấp chi tiêu bán lẻ hiện đại ở Ấn Độ - của các thành phố 2015Total modern retail expenditure in India - by cities 2015
  • Tổng chi phí tiêu dùng thống kê cao cấp ở Ấn Độ - của các thành phố 2015Total consumption expenditure in India - by cities 2015
  • Phong cảnh người dùng thống kê cao cấp về tài chính tiêu dùng tại Trung Quốc 2018-2020, theo tầng thành phốUser landscape of consumer finance in China 2018-2020, by city tier
  • Phân phối thống kê cao cấp của 100 nhà bán lẻ hàng đầu ở Trung Quốc 2010-2012, theo tầng thành phốDistribution of the leading 100 retailers in China 2010-2012, by city tier
  • Chia sẻ thống kê cao cấp của người dùng nhà thông minh ở Trung Quốc 2019, theo cấp CityShare of smart home users in China 2019, by city tier
  • Phân phối cấp độ thành phố thống kê cao cấp của người dùng ứng dụng video ngắn ở Trung Quốc 2020City tier distribution of short video app users in China 2020

Nội dung hơn nữa: Bạn cũng có thể thấy điều này thú vị You might find this interesting as well

Số liệu thống kê

  • Các thành phố lớn nhất ở Canada vào năm 2020
  • Các thành phố lớn nhất ở Úc 2021
  • Các thành phố lớn nhất ở Vương quốc Anh 2020
  • Các thành phố lớn nhất ở Nepal 2021
  • Các thành phố lớn nhất ở Ấn Độ 2011
  • Các thành phố lớn nhất ở Pháp 2019
  • Các thành phố lớn nhất ở Mexico 2020
  • Các thành phố lớn nhất ở Tây Ban Nha 2015
  • Các thành phố lớn nhất ở Hà Lan 2018
  • Các thành phố lớn nhất ở Ý 2021
  • Các thành phố lớn nhất ở Ukraine 2021
  • Các thành phố lớn nhất ở Hy Lạp 2011
  • Tổng chi tiêu bán lẻ hiện đại ở Ấn Độ - bởi các thành phố 2015
  • Tổng chi tiêu tiêu dùng ở Ấn Độ - bởi các thành phố 2015
  • Phong cảnh người dùng tài chính tiêu dùng tại Trung Quốc 2018-2020, theo City Cấp
  • Phân phối 100 nhà bán lẻ hàng đầu ở Trung Quốc 2010-2012, theo cấp thành phố
  • Chia sẻ người dùng nhà thông minh ở Trung Quốc 2019, theo City Cấp
  • Phân phối cấp độ thành phố của người dùng ứng dụng video ngắn ở Trung Quốc 2020

Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year

Tìm hiểu thêm về cách Statista có thể hỗ trợ doanh nghiệp của bạn.

Trung Quốc có 56 thành phố?

Trung Quốc có tổng cộng 662 thành phố thuộc ba loại này, với Thượng Hải tự hào với dân số lớn nhất với hơn 22 triệu cư dân vào năm 2016. Quốc gia này có tổng cộng 34 tỉnh có thành phố.662 cities that fall into these three categories, with Shanghai boasting the largest population with over 22 million residents as of 2016. The country has a total of 34 provinces that house its cities.

Thành phố quá đông dân nhất ở Trung Quốc là gì?

Thượng Hải (上海), là thành phố đông dân nhất của Trung Quốc nằm ở bờ biển phía đông của đất nước, một cảng trên cửa sông của sông Dương Tử. (上海), is China's most populous city situated on the eastern coast of the country, a port on the estuary of the Yangtze River.

Thành phố phát triển nhanh nhất của Trung Quốc là gì?

Quanzhou, thành phố ven biển ở tỉnh Fujian, đã chứng kiến GDP của mình vượt quá 563,8 tỷ nhân dân tệ (83,4 tỷ USD) trong H1 2022, tăng 2,5 % so với tỷ lệ tăng trưởng GDP của Trung Quốc.Nó đã trở thành một trong 24 thành phố ở lục địa Trung Quốc để vượt qua mốc GDP một nghìn tỷ-Yuan vào năm 2020., the coastal city in Fujian Province, saw its GDP exceeding 563.8 billion yuan ($83.4 billion) in H1 2022, a year-on-year increase of 2.5 percent in line with China's total GDP growth rate. It has become one of 24 cities in Chinese mainland to pass the one-trillion-yuan GDP mark in 2020.

3 thành phố lớn của Trung Quốc là gì?

Các thành phố lớn nhất của Trung Quốc là Thượng Hải, Bắc Kinh và Hồng Kông ...
Thượng Hải.Thượng Hải có dân số cao nhất ở bất kỳ thành phố nào ở Trung Quốc, và nó nằm ở cửa sông Dương Tử trên bờ biển phía đông.....
Bắc Kinh.....
Hồng Kông..

Chủ đề