Roe số liệu trung bình của ngành masan năm 2024

Mã học phần: FIN3004_45K15. Lớp: 45K15. Nhóm: 3 Thành viên: Nguyễn Võ Linh Chi Nguyễn Tài Thượng Cảnh Lê Thị Hương Nguyễn Thị Thanh Hiếu Nguyễn Thị Diệu Lam Tạ Thị Na Nguyễn Thị Ái Nhi GVHD: Nguyễn Quang Minh Nhi

BÀI TẬP NHÓM TÀI CHÍNH CÔNG TY

Đà Nẵng, 04/

BÀI TẬP NHÓM TÀI CHÍNH CÔNG TY

  1. Giới thiệu....................................................................................................... ................................................................................................................. - 1 - II. Phân tích các tỷ số tài chính......................................................................... ................................................................................................................. - 3 -
  1. Bảng các tỷ số khả năng thanh toán.........................................................................- 3 -
  2. Bảng các tỷ số cấu trúc tài chính..............................................................................- 3 -
  3. Bảng các tỷ số khả năng hoạt động:.........................................................................- 3 -
  4. Các tỉ số khả năng sinh lời:.......................................................................................- 4 -
  5. Các tỷ số đo lường giá thị trường.............................................................................- 4 - III. So sánh công ty với trung bình ngành hoặc với trung bình ngành .......... ................................................................................................................. - 5 - IV. Nhận xét các tỷ số tài chính 3 năm.............................................................. ................................................................................................................. - 9 - V. Các xu hướng làm cho xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính.........
    • 12 - VI. Kết luận chung về tình hình tài chính của công ty...................................
    • 16 - Sau đây là các giải pháp nhóm đề xuất:......................................................................- 17 - Tài liệu tham khảo :............................................................................................
    • 18 - PHỤ LỤC: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán.
    • -19 -
  6. Năm 2018.................................................................................................................. - 19 -
  7. Năm 2019.................................................................................................................. - 26 -
  8. Năm 2020.................................................................................................................. - 34 -

FIN3004_45K15_THỨ 5_TIẾT 123_NHÓM 3 2

  1. Giới thiệu Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San được thành lập vào tháng 11 năm 2004 dưới tên là Công ty Cổ phần Hàng Hải MaSan. Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan (tên tiếng Anh là Ma San Group Corporation) vào tháng 8 năm 2009 và đã niêm yết thành công tại Sở Giao dịch chứng khoán Tp. HCM vào ngày 05 tháng 11 năm 2009. Công ty cũng đã chính thức thay đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan vào tháng 07 năm 2015. Dù Công ty chính thức thành lập vào năm 2004 nhưng tính đến việc thành lập và hoạt động của các cổ đông lớn, công ty con và các công ty tiền nhiệm của chúng tôi thì Masan Group đã hoạt động từ năm 1996. [1]

Tầm nhìn của công ty là trở thành một Tập đoàn lớn mạnh thuộc khu vực kinh tế tư nhân địa phương tại Việt Nam xét về quy mô, lợi nhuận và thu nhập cho cổ đông, và trở thành đối tác có tiềm năng tăng trưởng và nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam. Sứ mệnh: cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cho gần 100 triệu người Việt nam, đồng thời giúp họ chi trả ít hơn cho các nhu cầu thiết yếu hàng ngày. Địa chỉ: Phòng 802, Tầng 8, Tòa nhà Central Plaza, Phòng 802, Số 17 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại (+84-28) 62563862 Fax (+84-28) 38274115 Website masangroup

  • Vốn hóa thị trường 56.982.587.

II. Phân tích các tỷ số tài chính 1. Bảng các tỷ số khả năng thanh toán Chỉ tiêu Công thức Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời

0 0 0.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

0 0 0.

Hệ số khả năng thanh toán tức thời

0 0 0.

  1. Bảng các tỷ số cấu trúc tài chính Chỉ tiêu Công thức Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020 Hệ số nợ tổng quát

0 0 0.

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

0 0 3.

Hệ số nhân vốn chủ sở hữu

1 1 4.

Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu

0 0 2.

  1. Bảng các tỷ số khả năng hoạt động: Chỉ tiêu Công thức Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020 Số vòng quay vốn lưu động

2 2 2.

Số vòng quay khoản phải thu

10 6 9.

III. So sánh công ty với trung bình ngành hoặc với trung bình ngành

Tỷ số tài chính MASAN Trung bình ngành hàng tiêu dùng P/E 16,81 20, P/B 5,48 4, ROA(%) 20% 13,14% ROE(%) 33,9% 20,55% Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(%)

19,7% 5,01%

Khả năng thanh toán nhanh 0,75 1, Hệ số nợ trên VCSH 0,78 0, Hệ số nợ tổng quát 0,44 0, [Số liệu trung bình ngành :[ 4]]

Nhận xét:  Chỉ số định giá Chỉ số P/E

Chỉ số về tỷ giá thu nhập (P/E) của công ty MASAN Consumer là 16,81, cho thấy với 1 đồng thu nhập trên một giá cổ phiếu thì nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 16,81 đồng. So sánh với trung bình ngành thì nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 24,96 đồng để thu 1 đồng lợi nhuận. Ta có thể thấy tỷ số của P/E của công ty MASAN Consumer thấp hơn tỷ số P/E của trung bình ngành, nên cổ phiếu của công ty MASAN Consumer đang bị định giá thấp hơn so với cổ phiếu trung bình ngành trên thị trường.

Chỉ số P/B

Để sở hữu cổ phiếu công ty MASAN Consumer thì nhà đầu tư chấp nhận trả gấp 5, lần giá trị cổ phiếu ghi trên sổ, trong khi ở trung bình ngành chỉ số P/B = 4,24 có nghĩa là nhà đầu tư chấp nhận trả giá gấp 4,24 lần giá trị ghi trên sổ để sở hữu cổ phần đó.

Ta thấy công ty này có chỉ số P/B cao chứng tỏ thị trường đang kỳ vọng nhiều về triển vọng kinh doan của doanh nghiệp trong tương lai rất tốt vì vậy nhà đầu tư sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho giá trị ghi sổ của doanh nghiệp.

 Tỷ số khả năng sinh lời ROE:

Công ty MASAN Consumer có tỷ số ROE = 33,9% tức là cứ 1 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp đã đem lại 33,9% LNST. Con số này so với trung bình ngành là khá cao ( ROE trung bình ngành là 20,55%) Qua đó cho thấy được việc sử dụng vốn của công ty MASAN Consumer vào ngành hàng tiêu dùng là hiệu quả.

ROA:

Công ty MASAN Consumer có tỷ số ROA = 20% có nghĩa là nhà đầu tư sẽ thấy được doanh nghiệp này kiếm được 20% lợi nhuận trên 1 đồng tài sản, cao hơn so với trung bình nghành có ROA = 13,14%. Nhận thấy công ty MASAN Consumer về ngành hàng tiêu dùng đã sử dụng tài sản của doanh nghiệp hiệu quả.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty MASAN Consumer (19,7%) cao hơn so với trung bình ngành (5,01%).

 Các tỷ số khả năng sinh lời của công ty MASAN Consumer về ngành hàng tiêu dùng đều cao hơn so với trung bình ngành, công ty này có tỷ suất sinh lời cao và đầu tư chủ yếu vào tài sản dài hạn.  Tỷ số khả năng thanh toán

Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là 0,75 thấp hơn trung bình ngành là 1, cho thấy doanh nghiệp đang khó khăn trong việc thanh toán nợ trong tài sản ngắn hạn. Vì tỷ suất sinh lời của công ty cao có nghĩa công ty đang sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn nên gặp rủi ro về vấn đề thanh toán nợ trong tài sản ngắn hạn.

 Cấu trúc tài chính

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty MASAN Consumer là 0,78 cao hơn so với trung bình ngành là 0,71 nhưng không đáng kể. Nhưng xét riêng về hệ số này ta vẫn thấy hệ số này <1, nên nợ phải trả chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn nên doanh nghiệp sẽ ít gặp khó khăn trong tài chính

Hệ số nợ tổng quát của công ty này là 0,44 gần bằng với hệ số nợ tổng quát trung bình ngành là 0,43. Tuy nhiên hệ số này vẫn <1, nên ta thấy phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu

chính vì phụ thuộc quá lớn vào nợ vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, công ty đang chịu rủi ro caoệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu

 Hệ số nhân VCSH

Dựa vào chỉ số từ năm 2018 đến năm 2020 cho thấy hệ số nhân VCSH tuy giảm nhưng lại tăng mạnh từ 1,82 năm 2019 lên 4,62 năm 2020, chính nhờ hệ số nhân lớn đã dẫn đến giảm sút của EPS và sự tăng mạnh trong P/E

 Hệ số nợ dài hạn trên VCSH

Với sự tăng liên tục trong 3 năm từ 0,43 năm 2018 lên 2,07 năm 2020, hệ số nợ dài hạn trên VSCH cho thấy công ty thường xuyên được tài trợ bằng vốn vay qua việc loại bỏ các khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải chịu sẽ tăng

  1. Tỷ số có khả năng hoạt động  Số vòng quay vốn lưu động

Dựa vào chỉ số các năm có thể thấy rằng vòng quay vốn lưu động tang qua các năm chứng tỏ doanh thu thuần trong bán hàng đang có chiều hướng tăng, trong đó chi phí bỏ ra thì giảm dần nghĩa là công ty làm ăn có hiệu quả, doanh nghiệp hoạt động ổn định và có thể sử dụng vốn lưu động để đạt hiệu quả cao

 Số vòng quay các khoản phải thu

Đây là một chỉ số dùng để đo lường hiệu quả gia hạn tín dụng doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay qua các năm nhìn chung đều lớn hơn 1 chứng tỏ Doanh nghiệp được khách hàng trả nợ chậm. Dòng tiền của doanh nghiệp tang khi khách hàng thanh toán tín dụng, công ty không chịu quá nhiều nợ xấu, giải phóng được mức tín dụng cho các giao dịch trong tương lai. Khi so sánh từ năm 2018-2020 cho thấy sự thụt giảm chứng tỏ Doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thu nợ khách hàng

 Hệ số vòng quay hàng tồn kho

Dựa vào chỉ số qua các năm, hệ số giảm cho thấy tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp, tồn kho lớn Trong năm 2018 hàng tồn kho quay được 6 vòng để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp nhưng năm 2019 quay được 3 vòng. Ta thấy vòng quay hàng

tồn kho năm 2019 thấp hơn so với năm 2018, giảm 37%. Chứng tỏ năm 2018 bán hàng nhanh hơn, ít có hàng tồn kho hơn. Bước sang năm 2020, hệ số hàng tồn kho tăng lên 5,36 vòng cho thấy sự phục hồi và phát triển của công ty

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Từ năm 2018 đến năm 2020, hệ số tăng lên cho thấy mỗi đồng tài sản cố định của doanh nghiệp trong một kỳ sẽ tạo ra nhiều đồng doanh thu hơn và các tài sản cố định được sử dụng nhiều vòng hơn. Tài sản cố định được luân chuyển hiệu quả

 Hiệu suất sử dụng tài sản

Tương tự như hệ số sử dụng TSCĐ

  1. Tỷ số có khả năng sinh lời  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận của công ty tăng đều qua 2 năm từ năm 2018 đến năm 2019. Nhưng do những điều kiện như dịch bệnh kéo dài đã khiến tỷ suất lợi nhuận giảm mạnh xuống còn 1,8%, tín hiệu vẫn tốt khi mà tỷ suất lợi nhuận vẫn dương

 ROA VS ROE

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản có và tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu có xu hướng như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019 chỉ số ROA giảm từ 8,7% xuống 7,9% và xuống 1,3% vào năm 2020 cho thấy hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả. Chủ sở hữu của doanh nghiệp xác định được mức lợi nhuận thu về khi đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh trong năm 2018 đến năm 2019 là giảm xuống thông qua tỷ số ROE giảm từ 20,7% xuống 14.,8 % và giảm còn 3,6% năm 2020

  1. Tỷ số đo lường giá trị thị trường  EPS

So với năm 2018, EPS năm 2019 tăng lên từ 4650 lên 4754,3 cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh trên báo cáo tài chính là tốt hơn, có khả năng thu hút nhiều nhà đầu tư hơn. Nhưng cũng do tình hình diễn biến xấu của yếu tố bên ngoài khiến

Hệ số khả năng thanh toán tức thời giảm dần nhưng không đáng kể.

  • Tiền và các khoản tương đương tiền tăng và nợ ngắn hạn tăng nhiều từ 2018 – 2019 nên hệ số giảm nhưng rất ít.
  • Tiền và các khoản tương đương tiền và nợ hắn hạn đều tăng nên hệ số có giảm nhưng gần như là không đổi.
    1. Các tỷ số cấu trúc tài chính  Hệ số nợ tổng quát :

Hệ số nợ tổng quát qua các năm tăng nhưng không đều. Với các lý do sau:

  • Tổng tài sản và tổng nợ qua các năm đều biến thiên, đều tăng
  • Vào năm 2020 thì tổng nợ tăng gấp đôi làm cho hệ số tăng đáng kể  Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm 2018 và 2019 gần như không thay đổi, đặc biệt năm 2020 tăng mạnh. Với các lý do :

  • Yếu tố nợ và vốn chủ sở hữu đều tăng trong giai đoạn 2018 đến 2019
  • Yếu tố nợ tăng và vốn chủ sở hữu giảm vào năm 2020. Do tác động mạnh từ yếu tố bên ngoài ( đặc biệt là dịch COVID-19 ) làm hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cao nhiều hơn so với các năm trước, gây khó khăn cho tình hình tài chính của công ty.  Hệ số nhân vốn chủ sở hữu

Tương tự như hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu, từ năm 2018 đến năm 2019 gần như không thay đổi, từ năm 2019 đến 2020 thì tăng mạnh. Với các lý do sau:

  • Yếu tố nợ giảm làm tổng tài sản giảm và vốn chủ sở hữu cũng giảm, nhưng không đáng kể trong giai đoạn 2018 đến 2019. Yếu tố nợ vào năm 2020 tăng mạnh làm tổng tài sản tăng và vốn chủ sở hữu giảm làm cho hệ số nhân vốn chủ sở hữu tăng cao.  Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu có biến thiên qua các năm. Từ 2018 – 2019 giảm nhẹ và từ 2019 – 2020 tăng mạnh. Với các lý do sau:

Chủ đề