Ngày đăng: 03/08/2022 | Không có phản hồi Show
Ngày cập nhật: 18/10/2022 Thay vì lựa chọn ngân hàng, nhiều người hiện nay có xu hướng tìm đến các công ty tài chính khi có nhu cầy vay tín dụng hoặc vay tiêu dùng. Với thủ tục đơn giản hơn ngân hàng rất nhiều, các công ty tài chính cho vay uy tín này ngày càng phát triển và nhận được sự tin tưởng của khách hàng. Tuy nhiên số lượng các công ty hỗ trợ tài chính cũng vì thế mà ngày càng đông đảo, khiến nhiều người gặp khó khăn khi không biết nên vay tiền công ty tài chính nào. Sau đây là danh sách các công ty tài chính ở Việt Nam mà bạn nên biết để lựa chọn dễ dàng hơn. Danh sách chỉ mang tính chất liệt kê chứ không phải bảng xếp hạng.
1. Công ty tài chính Home Credit Việt NamCông ty tài chính Home CreditĐược thành lập vào năm 1997 tại Cộng hoà Czech, công ty tài chính Home Credit là một trong những công ty dẫn đầu thị trường tài chính tiêu dùng với tổng tài sản lên tới 14,7 tỷ Euro. Home Credit có đến hơn 134,400 nhân sự làm việc tại các chi nhánh công ty ở khắp các nước như Cộng hoà Czech, Nga, Trung Quốc, Việt Nam, Kazakhstan, Slovakia, Ấn Độ, v.v. Home Credit đã trở thành nơi gửi gắm và tin cậy của hơn 70 triệu khách hàng trên toàn thế giới. Chính thức có mặt tại Việt Nam vào năm 2008, Home Credit nhanh chóng trở thành một trong các công ty tài chính cho vay tiêu dùng lớn mạnh nhất tại mảnh đất hình chữ S với 3 lợi ích hàng đầu dành cho khách hàng: nhanh chóng, tiện lơi, và thân thiện. Công ty hiện có trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh và văn phòng đại diện tại 10 tỉnh thành trên toàn quốc. Sau 13 năm hoạt động trên thị trường, Home Credit Việt Nam đã xây dựng được mạng lưới 9000 điểm phân bố khắp 63 tỉnh thành cả nước. Home Credit phục vụ khách khàng Việt Nam với 3 dịch vụ chính:
Hiện tại, Home Credit đã liên kết với nhiều phương thức thanh toán khác nhau, vô cùng tiện lợi cho khách hàng, nhất là khách hàng vay trả góp. Thông tin liên hệ
2. Công ty tài chính TNHH MTV Lotte Việt NamCông ty tài chính Lotte Việt NamCông ty tài chính TNHH MTV Lotte Việt Nam, trực thuộc tập đoàn LOTTE – tập toàn lớn nhất Hàn Quốc tham gia nhiều lĩnh vực bao gồm phân phối, khách sạn, du lịch, F&B, hoá học & tài chính, xây dựng. Lotter Card là một trong những nhà cung cấp sản phẩm tài chính hàng đầu tại Hàn Quốc và chính thức được mở rộng đầu tư và thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ năm 2017. Công ty tài chính Lotte Việt Nam hiện cung cấp các dịch vụ vay vốn trả góp bằng hoá đơn, vay bằng sao kế cho một số nhóm đối tượng là nhân viên làm việc tại Lotte, khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ, v.v. Thông tin liên hệ
3. Công ty TNHH BHNT Prudential Việt NamCông ty tài chính PrudentialPrudential Việt Nam là thành viên của Tập đoàn Prudential – tập đoàn tài chính hàng đầu thế giới được thành lập vào năm 1948 và có trụ sở chính tại Vương quốc Anh. Prudential Việt Nam hoạt động với tiền đề là bề dày lịch sử kinh doanh, phát triển bền vững của tập đoàn Prudential cam kết cùng khách hàng đầu tư lâu dài, an toàn, và hiệu quả. Prudential cung cấp các giải pháp chăm sóc sức khoẻ toàn diện, chi phí hợp lý, giúp khách hàng bảo vệ tài chính và gia tăng tài sản, từ đó thực hiện và hoàn thành các mục tiêu trong cuộc sống. Đặc biệt, các giải pháp tài chính mà công ty cung cấp rất đa dạng, được thiết kế dành riêng cho từng phân khúc khách hàng. Thông tin liên hệ
4. Công ty tài chính cổ phần Điện LựcCông ty tài chính EVN FinanceCông ty tài chính cổ phần Điện lực được thành lập và chính thức hoạt động vào năm 2008 với nhiệm vụ là đầu mối thu xếp vốn, quản trị vốn cho các dự án điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Ngoài ra, công ty cũng cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính cho chuyên nghiệp cho các đơn vị trong ngàng điện và các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác. Sau hơn 10 năm hoạt động, công ty tài chính cổ phần Điện lực đã phát triển lớn mạnh và trở thành một cái tên uy tín trên thị trường tài chính trong và ngoài nước. Thông tin liên hệ
5. Công ty tài chính TNHH MTV Shinhan Việt NamShinhan FinanceCông ty tài chính TNHH MTV Shinhan Việt Nam là công ty tài chính trực thuộc Tổng công ty Shinhan Card (Hàn Quốc), bắt đầu hoạt động tại Việt Nam vào năm 2019. Đây là một công ty tài chính uy tín với nhiều gói cho vay phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng như vay mua ô tô, xe máy, vay tiêu dùng tín chấp, vay tiền trả góp, v.v. Bên cạnh FE Credit, Home Credit, v.v., Shinhan Finance hiện đang đứng đầu trong danh cách các công ty tài chính phổ biến nhất trên thị trường cho vay tín chấp tại Việt Nam. Thông tin liên lạc
6. Công ty tài chính TNHH MB Shinsei (Mcredit)McreditNgày 21/9/2017, theo Quyết định số 1965/QĐ-NHNN, công ty tài chính TNHH MTV MB chuyển đổi hình thức pháp lý thành công ty tài chính TNHH MB Shinsei (Mcredit). Công ty sở hữu vốn điều lệ là 800 tỷ đồng tính đến tháng 2 năm 2018. Mcredit đặt mục tiêu trở thành công ty tài chính tiêu dùng tiện lợi cho mọi người dân với các sản phẩm dịch vụ tài chính tiêu dùng đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ thành thị đến nông thôn. Công ty mang đến các sản phẩm chính gồm: cho vay tiền mặt, vay trả góp với thủ tục xét duyệt nhanh chóng, lãi suất cạnh tranh, dịch vụ chăm sóc hậu mãi tận tình. Công nghệ số đang được ứng dụng mạnh mẽ trong các dịch vụ của Mcredit, tăng hiệu suất công việc và giảm thiểu tối đa tương tác của con người, giảm thiểu sai sót trong các giao dịch. Thông tin liên hệ
7. Công ty tài chính FE CreditCông ty tài chính tiêu dùng FE CreditFE Credit được phát triển từ nền tảng khối tín dụng tiêu dùng của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank). Sau 6 năm phục vụ trên thị trường, công ty tài chính FE Credit đã phát triển thành một trong những công ty tài chính lớn ở Việt Nam, với hơn 15,000 nhân viên và khách hàng khắp 64 tỉnh thành trên cả nước. FE Credit vẫn luôn không ngừng phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp đơn giản, thuận tiện, và hiệu quả. Đồng thời, công ty cũng cung cấp các giải pháp tài chính an toàn, uy tín, bền vững và được pháp luật bảo vệ. Thông tin liên hệ
8. Công ty tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF)Công ty tài chính bưu điện PTFCông ty tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF) dưới tầm kiểm soát và điều hành bởi ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) sau khi ngân hàng này tham gia đấu giá thành công toàn bộ cổ phần trị giá 710 tỷ đồng. Đây là công ty tài chính đầu tiên ở Việt Nam thuộc sở hữu của tập đoàn VNPT. PTF cho vay không thế chấp với thủ tục nhanh gọn, đơn giản và lãi suất hấp dẫn chỉ từ 1,67% với hạn mức lên tới 100 triệu đồng. Các sản phẩm tài chính của PTF đa dạng, phù hợp với mọi nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Thông tin liên hệ
9. Công ty tài chính TNHH MTV Mirae Asset Việt NamCông ty tài chính Mirae AssetCông ty tài chính Mirae Asset Việt Nam thuộc tập đoàn tài chính toàn cầu Mirae Asset. Sau khi nhận được giấy phép của Ngân hàng Nhà nước để thành lập công ty tài chính trong nước, công ty tài chính Mirae Asset đã bắt đầu thâm nhập vào thị trường tài chính Việt Nam bằng việc tung ra các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cho khách hàng. Mirae Asset cung cấp các dịch vụ tài chính vay tiêu dùng tín chấp, vay mua xe ô tô với thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng đi kèm với lãi suất cạnh tranh. Công ty có sứ mệnh gắn kết cộng đồng và nâng cao chất lượng sống cho người dân Việt Nam dựa trên sự phát triển bền vững và hiệu quả. Thông tin liên hệ
Trên đây là danh sách các công ty tài chính ở Việt Nam. Mong rằng thông tin này sẽ hữu ích với bạn đọc. Đừng quên theo dõi Glints Blog để cập nhật nhiều thông tin hay ho khác nhé. Tác Giả 1 $ 385,07 b $ 131,28 0,47% 🇺🇸 usa 20.47% 🇺🇸 USA 2 $ 260,48 B $ 32,47 0,25% 🇺🇸 usa 30.25% 🇺🇸 USA 3 $ 209,21 b $ 0,49 0,77% 🇨🇳 Trung Quốc 40.77% 🇨🇳 China 4 $ 156,15 b $ 40,98 0,74% 🇺🇸 usa 50.74% 🇺🇸 USA 5 $ 152,64 b $ 81,77 1,20% 🇺🇸 usa 61.20% 🇺🇸 USA 6 $ 149,93 b $ 0,79 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc 70.00% 🇨🇳 China 7 $ 145,53 B $ 86,11 0,30% 🇺🇸 usa 80.30% 🇺🇸 USA 8 $ 141,40 B $ 0,41 0,35% 🇨🇳 Trung Quốc 90.35% 🇨🇳 China 9 $ 131,75 B $ 5,34 1,30% Trung Quốc 101.30% 🇨🇳 China 10 $ 130,53 B $ 94,37 0,76% 🇨🇦 Canada 110.76% 🇨🇦 Canada 11 $ 124,47 B $ 0,45 0,32% Trung Quốc 120.32% 🇨🇳 China 12 $ 124,23 B $ 66,84 1,79% 🇮🇳 Ấn Độ 131.79% 🇮🇳 India 13 $ 123,70 b $ 30,94 0,52% 🇬🇧 uk 140.52% 🇬🇧 UK 14 $ 118,76 b $ 70,34 0,76% 🇦🇺 australia 150.76% 🇦🇺 Australia 15 $ 118,32 B $ 64,98 0,90% 🇨🇦 Canada 160.90% 🇨🇦 Canada 16 $ 117,00 B $ 345,51 0,02% 🇺🇸 usa 170.02% 🇺🇸 USA 17 $ 85,91 B $ 6,63 1,69% 🇯🇵 Nhật Bản 181.69% 🇯🇵 Japan 18 $ 85,72 b $ 44,26 0,61% 🇺🇸 usa 190.61% 🇺🇸 USA 19 $ 77,87 B $ 19,47 2,01% 🇸🇦 S. Ả Rập 202.01% 🇸🇦 S. Arabia 20 $ 75,19 B $ 21,56 0,65% 🇮🇳 Ấn Độ 210.65% 🇮🇳 India 21 $ 70,87 B $ 57,08 0,02% 🇫🇷 Pháp 220.02% 🇫🇷 France 22 $ 67,23 B $ 0,55 0,87% 🇮🇩 Indonesia 230.87% 🇮🇩 Indonesia 23 $ 66,10 b $ 43,20 0,82% 🇺🇸 usa 240.82% 🇺🇸 USA 24 $ 64,84 B $ 25,20 0,67% Singapore 250.67% 🇸🇬 Singapore 25 $ 64,27 b $ 20,39 0,46% 🇦🇺 australia 260.46% 🇦🇺 Australia 26 $ 63,50 B $ 90,30 0,91% 🇨🇦 Canada 270.91% 🇨🇦 Canada 27 $ 62,52 b $ 155,02 0,47% 🇺🇸 usa 280.47% 🇺🇸 USA 28 $ 61,81 B $ 6,93 3,27% 🇮🇳 Ấn Độ 293.27% 🇮🇳 India 29 $ 59,43 B $ 18,62 1,25% 🇨🇭 Thụy Sĩ 301.25% 🇨🇭 Switzerland 30 $ 58,18 B $ 48,83 1,20% 🇨🇦 Canada 311.20% 🇨🇦 Canada 31 $ 57,79 b $ 0,63 0,67% 🇨🇳 Trung Quốc 320.67% 🇨🇳 China 32 $ 57,73 B $ 31,65 0,81% Ấn Độ 330.81% 🇮🇳 India 33 $ 57,59 B $ 12,90 1,02% 🇸🇦 S. Ả Rập 341.02% 🇸🇦 S. Arabia 34 $ 56,50 B $ 42,59 0,26% 🇺🇸 usa 350.26% 🇺🇸 USA 35 $ 55,25 B $ 8,05 1,77% 🇯🇵 Nhật Bản 361.77% 🇯🇵 Japan 36 $ 55,13 b $ 15,77 0,21% 🇦🇺 australia 370.21% 🇦🇺 Australia 37 $ 51,33 B $ 2,47 0,06% 🇨🇳 Trung Quốc 380.06% 🇨🇳 China 38 $ 49,99 B $ 2,94 0,68% 🇪🇸 Tây Ban Nha 390.68% 🇪🇸 Spain 39 $ 48,26 b $ 0,30 0,00% 🇮🇩 Indonesia 400.00% 🇮🇩 Indonesia 40 $ 47,78 b $ 15,96 0,00% 🇦🇺 australia 410.00% 🇦🇺 Australia 41 $ 47,16 B $ 4,87 2,10% 🇧🇷 Brazil 422.10% 🇧🇷 Brazil 42 $ 46,99 B $ 2,09 0,16% 🇷🇺 Nga 430.16% 🇷🇺 Russia 43 $ 45,67 b $ 0,67 0,21% 🇨🇳 Trung Quốc 440.21% 🇨🇳 China 44 $ 44,97 B $ 12,25 0,16% 🇳🇱 Hà Lan 450.16% 🇳🇱 Netherlands 45 $ 43,65 B $ 21,98 0,22% 🇮🇳 Ấn Độ 460.22% 🇮🇳 India 46 $ 43,55 b $ 112,68 0,43% 🇦🇺 australia 470.43% 🇦🇺 Australia 47 $ 42,80 B $ 2,22 0,41% 🇮🇹 Ý 480.41% 🇮🇹 Italy 48 $ 41,15 B $ 9,16 0,49% Singapore 490.49% 🇸🇬 Singapore 49 $ 40,73 B $ 5,47 1,67% 🇧🇷 Brazil 501.67% 🇧🇷 Brazil 50 $ 39,77 B $ 2,83 0,40% 🇨🇳 Trung Quốc 510.40% 🇨🇳 China 51 $ 39,42 B $ 10,67 0,14% 🇫🇮 Phần Lan 520.14% 🇫🇮 Finland 52 $ 38,30 B $ 22,87 0,83% Singapore 530.83% 🇸🇬 Singapore 53 $ 37,84 B $ 2,25 1,81% 🇬🇧 UK 541.81% 🇬🇧 UK 54 $ 37,13 B $ 40,98 1,06% 🇨🇦 Canada 551.06% 🇨🇦 Canada 55 $ 36,36 b $ 6,01 0,50% 🇪🇸 Tây Ban Nha 560.50% 🇪🇸 Spain 56 $ 36,08 B $ 44,65 0,38% 🇺🇸 USA 570.38% 🇺🇸 USA 57 $ 36,08 B $ 1,86 0,23% 🇨🇳 Trung Quốc 580.23% 🇨🇳 China 58 $ 35,80 B $ 3,39 0,19% 🇭🇰 Hồng Kông 590.19% 🇭🇰 Hong Kong 59 $ 35,48 B $ 2,80 1,82% 🇯🇵 Nhật Bản 601.82% 🇯🇵 Japan 60 $ 34,61 b $ 90,69 1,34% 🇺🇸 usa 611.34% 🇺🇸 USA 61 $ 33,47 B $ 10,94 1,37% 🇮🇳 Ấn Độ 621.37% 🇮🇳 India 62 $ 31,89 B $ 8,51 1,08% 🇯🇵 Nhật Bản 631.08% 🇯🇵 Japan 63 $ 31,38 B $ 16,42 0,93% 🇭🇰 Hồng Kông 640.93% 🇭🇰 Hong Kong 64 $ 31,32 B $ 10,36 0,16% 🇫🇷 Pháp 650.16% 🇫🇷 France 65 $ 31,31 B $ 6,48 0,93% 🇬🇧 Anh 660.93% 🇬🇧 UK 66 $ 31,22 B $ 2,93 2,09% Brazil 672.09% 🇧🇷 Brazil 67 $ 30,96 B $ 7,79 1,30% 🇬🇧 UK 681.30% 🇬🇧 UK 68 $ 30,57 b $ 3,89 0,52% 🇪🇸 Tây Ban Nha 690.52% 🇪🇸 Spain 69 $ 30,47 B $ 0,64 0,65% 🇮🇩 Indonesia 700.65% 🇮🇩 Indonesia 70 $ 30,23 B $ 1,03 0,69% 🇨🇳 Trung Quốc 710.69% 🇨🇳 China 71 $ 30,11 b $ 0,70 1,01% 🇨🇳 Trung Quốc 721.01% 🇨🇳 China 72 $ 28,43 B $ 77,49 0,46% 🇺🇸 USA 730.46% 🇺🇸 USA 73 $ 27,95 B $ 14,09 0,35% 🇮🇹 Ý 740.35% 🇮🇹 Italy 74 $ 26,21 B $ 4,35 13,43% 🇲🇾 Malaysia 7513.43% 🇲🇾 Malaysia 75 $ 24,95 B $ 144,56 0,14% 🇺🇸 USA 760.14% 🇺🇸 USA 76 $ 24,17 B $ 8,06 1,62% 🇸🇦 S. Ả Rập 771.62% 🇸🇦 S. Arabia 77 $ 23,21 B $ 11,38 0,98% 🇩🇪 Đức 780.98% 🇩🇪 Germany 78 $ 22,92 B $ 1,85 0,18% 🇹🇼 Đài Loan 790.18% 🇹🇼 Taiwan 79 $ 22,80 B $ 67,72 0,84% 🇨🇦 Canada 800.84% 🇨🇦 Canada 80 $ 22,14 b $ 32,41 0,87% 🇺🇸 usa 810.87% 🇺🇸 USA 81 $ 21,85 B $ 7,55 0,00% 🇬🇧 UK 820.00% 🇬🇧 UK 82 $ 21,84 B $ 119,40 0,18% 🇺🇸 USA 830.18% 🇺🇸 USA 83 $ 21,50 B $ 0,43 0,99% 🇨🇳 Trung Quốc 840.99% 🇨🇳 China 84 $ 21,17 B $ 3,78 4,09% 🇿🇦 Nam Phi 854.09% 🇿🇦 South Africa 85 $ 20,49 B $ 9,97 1,19% 🇸🇦 S. Ả Rập 861.19% 🇸🇦 S. Arabia 86 $ 20,27 B $ 14,05 1,01% 🇺🇸 USA 871.01% 🇺🇸 USA 87 $ 19,91 B $ 25,01 0,83% 🇫🇷 Pháp 880.83% 🇫🇷 France 88 $ 19,59 B $ 17,14 0,34% 🇸🇪 Thụy Điển 890.34% 🇸🇪 Sweden 89 $ 19,22 B $ 6,74 2,42% 🇧🇷 Brazil 902.42% 🇧🇷 Brazil 90 $ 19,21 B $ 81,29 1,03% 🇯🇵 Nhật Bản 911.03% 🇯🇵 Japan 91 $ 19,15 b $ 38,90 0,03% 🇺🇸 usa 920.03% 🇺🇸 USA 92 $ 18,22 B $ 3,89 0,78% 🇧🇷 Brazil 930.78% 🇧🇷 Brazil 93 $ 17,95 B $ 1,34 1,86% 🇹🇼 Đài Loan 941.86% 🇹🇼 Taiwan 94 $ 17,12 B $ 8,56 0,92% 🇸🇦 S. Arabia 950.92% 🇸🇦 S. Arabia 95 $ 16,67 B $ 19,60 0,82% 🇩🇰 Đan Mạch 960.82% 🇩🇰 Denmark 96 $ 16,63 B $ 10,09 0,40% 🇿🇦 Nam Phi 970.40% 🇿🇦 South Africa 97 $ 16,03 B $ 1,93 0,22% 🇨🇳 Trung Quốc 980.22% 🇨🇳 China 98 $ 16,02 B $ 17,18 0,64% 🇺🇸 USA 990.64% 🇺🇸 USA 99 $ 15,67 B $ 40,38 0,71% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 1000.71% 🇰🇷 S. Korea 100 $ 15,02 B $ 1,02 0,98% 🇨🇳 Trung Quốc0.98% 🇨🇳 ChinaTổ chức tài chính phong phú nhất thế giới là gì?Bằng vốn hóa thị trường. Có bao nhiêu ngân hàng Ấn Độ nằm trong top 100?Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ (SBI) ở vị trí thứ 55 là ngân hàng duy nhất trong danh sách Top 100 toàn cầu.Trung Quốc có 18 ngân hàng trong khi Mỹ có 12 trong danh sách.
HSBC xếp hạng ở đâu trên thế giới?HSBC Holdings PLC có trụ sở tại U.K. đã vượt qua JPMorgan Chase & Co. có trụ sở tại Hoa Kỳ trong bảng xếp hạng năm nay để trở thành ngân hàng lớn nhất số 6 sau khi đăng tài sản tăng 6,14% vào cuối năm 2019, đạt 2,715 nghìn tỷ đô la.
Ngân hàng lớn nhất thế giới là gì?Ngân hàng Công nghiệp và Thương mại Trung Quốc Ngân hàng Công nghiệp và Thương mại Trung Quốc (ICBC) được thành lập năm 1984 và đã phát triển nhanh chóng để trở thành ngân hàng lớn nhất thế giới bằng tài sản. |