Ý nghĩa của từng chữ số dựa chủ yếu trên cách đọc âm Hán-Việt từ thời xa xưa. Phần lớn người Việt quy ước như sau: Show
1: Nhất. Đọc trệch thành chắn, có nghĩa là chắn chắn. Đôi khi 1 vẫn có nghĩa là đứng đầu, độc nhất vô nhị. 2: Mãi. Có nghĩa là mãi mãi, bền lâu. 3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài. 4: Tử. Đọc chệch của Tứ. Phần đông cho rằng 4 không đẹp vì tử là chết. 5: Ngũ. Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn. 6: Lộc. Đọc chệch của Lục. Tức có nhiều lộc, phúc. 7: Thất. Thường được hiểu là mất. 8: Phát. Đọc chệch của Bát. Tức phát tài, phát triển. 9: Thừa. Âm đọc là Cửu. Thường được hiểu với nghĩa trường tồn, con số to nhất. *Xem tiếp những cách dịch khác: Từng chữ số 0, 1, 2, 3... 9 có ý nghĩa gì? Tổng các chữ số trong biển bao nhiêu là đẹp? Cặp chữ số cuối có ý nghĩa gì? Những số xấu ai cũng muốn tránh Những kiểu số được cho là đẹp nhất Bộ sưu tập xế sang biển đẹp của đại gia Việt Phần kiến thức Toán lớp 4 triệu và lớp triệu là một bài học quan trọng mà các em cần lưu ý. Sau đây, Vuihoc.vn sẽ giới thiệu thêm một nội dung về số tự nhiên để các em học tập. Chúng mình cùng theo dõi bài học thú vị này nhé! Mục lục bài viết {{ section?.element?.title }} {{ item?.title }} Mục lục bài viết x {{section?.element?.title}} {{item?.title}} Phần kiến thức Toán lớp 4 triệu và lớp triệu là một bài học quan trọng mà các em cần lưu ý. Bây giờ hãy cùng vuihoc.vn bước vào bài học về Toán lớp 4 triệu và lớp triệu nhé! 1. Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìnTrước khi bước vào học kiến thức mới, các em hãy ôn lại kiến thức về lớp đơn vị, lớp nghìn để dễ dàng tiếp thu kiến thức mới hơn nhé 2. Nhận biết về đặc điểm của lớp triệu2.1. Giới thiệu2.2. Lấy các ví dụ về lớp triệu.Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị 3 2 1 5 2 5 9 3 0
2.3. Đặc điểm của lớp triệu3. Cách đọc và viết số có hàng, lớp triệuVí dụ: 5 007 504
4. Bài tập vận dụng về triệu và lớp triệu (Có hướng dẫn giải + đáp án)4.1. Bài tậpBài 1: Viết các số sau: a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám; c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm; d) Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt. Bài 2: Đọc các số sau: 7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 900 370 200 ; 400 070 192. Bài 3: Bảng sau cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm 2003 – 2004: Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Số trường 14 316 9873 2140 Số học sinh 8 350 191 6 612 099 2 616 207 Số giáo viên 362 627 280 943 98 714 Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau: Trong năm học 2003 – 2004: a) Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu? b) Số học sinh tiểu học là bao nhiêu? c) Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu? 4.2. Hướng dẫnBài 1: * Để viết số tự nhiên ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 Bài 2: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Bài 3: *Quan sát bảng đã cho để trả lời các câu hỏi của bài toán. Trong năm học 2003 – 2004: a) Số trường trung học cơ sở là 9873 b) Số học sinh tiểu học là 8 350 191 c) Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714. 5. Bài tập tự luyện toán lớp 4 triệu và lớp triệu (Có đáp án)5.1. Bài tậpBài 1: Viết các số sau: a) Sáu trăm mười ba triệu; b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn; c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba; d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai; e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi. Bài 2: Đọc các số sau: 32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960 Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên: Tên nước Số dân Việt nam 77 263 000 Lào 5 300 000 Cam-pu-chia 10 9000 000 Liên bang Nga 147 200 000 Hoa Kỳ 273 300 000 Ấn độ 989 200 000 a) Trong các nước đó: Nước nào có số dân nhiều nhất? Nước nào có số dân ít nhất? b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít đến nhiều. 5.2. Đáp ánBài 1: a) 613 000 000 b) 131 405 000 c) 512 326 103 d) 86 004 702 e) 8 004 720. Bài 2:
Bài 3: a) Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất. Nước Lào có số dân ít nhất. b) Các nước có số dân theo thứ tự sắp xếp từ ít đến nhiều như sau: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ. 6. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 triệu và lớp triệu Trang 13,14.6.1. Đề bàiBài 1 (trang 13 SGK Toán 4): Đếm từ 1 triệu đến 10 triệu. Bài 2 (trang 13 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 4 (trang 14 SGK Toán 4): Viết theo mẫu: 6.2. Lời giảiBài 1: 1 triệu; 2 triệu; 3 triệu; 4 triệu; 5 triệu; 6 triệu; 7 triệu; 8 triệu; 9 triệu; 10 triệu. Bài 2:
Bài 3:
Bài 4: Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau học về Toán lớp 4 Triệu và lớp Triệu. Hi vọng các em đã tiếp thu trọn vẹn kiến thức mà Vuihoc đã chia sẻ. Hãy tham khảo thêm thật nhiều nội dung khác để học tốt toán lớp 4 nhé! Gói Khoá học tốt Toán 4 Khoá Video clips quay sẵn giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. |