Bà bầu có nên uống rovamycine

Biệt dược: Rovamycin, Rovalid, Antirova, Movapycin, Spirastad, Rovagi, Rovas.

Phân loại mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: Không có

Nhóm thuốc: kháng sinh nhóm macrolid.

Tên hoạt chất: spiramycin.

Chỉ định: Là thuốc lựa chọn thứ hai trong nhiễm khuẩn hô hấp, da và sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm (trong trường hợp không dùng được β-lactam. Ngoài ra còn dự phòng viêm màng não do Meningococcus. Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người bệnh dị ứng penicillin.

Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn spiramycin, kháng sinh nhóm macrolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng:

Người lớn: thường uống 6,0 – 9,0 triệu đơn vị quốc tế/ngày (tương đương 2 g – 3g/ngày) chia 2 – 3 lần. Với nhiễm khuẩn nặng có thể tăng lên 15,0 triệu đơn vị/ngày.

Chuyển hóa:

Thuốc chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính; thải trừ phần lớn qua mật và khoảng 10% vào nước tiểu.

Thuốc qua được nhau thai, nồng độ thuốc trong thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ.

Thuốc vào được sữa mẹ với nồng độ cao.

Độc tính

Ở PNCT: Kinh nghiệm sử dụng và các bằng chứng vẫn còn hạn chế với spiramycin. Mặc dù spiramycin đã được sử dụng nhiều trong 3 tháng đầu thai kỳ điều trị toxoplasma; và các báo cáo không cho thấy nguy cơ gây quái thai; nhưng vẫn thiếu các bằng chứng chặt chẽ và thỏa đáng về độ an toàn trên người.

Sử dụng các macrolid nói chung đường tại chỗ an toàn cho thai nhi.

Ở PNCCB: Bằng chứng vẫn hạn chế về sử dụng spiramycin trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên chưa có báo cáo nào cho thấy macrolid gây ra nhiều tác dụng phụ không dung nạp được trong thời kỳ này.

Sử dụng  cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ khi không có liệu pháp thay thế. Spiramycin chủ yếu được dùng điều trị Toxoplasma trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Nói chung, bên cạnh các penicillin và cephalosporin, macrolid là kháng sinh lựa chọn ưu tiên trong thời kỳ này. Tuy nhiên một số tài liệu lớn khuyến cáo không nên dùng và nếu dùng có thể cân nhắc ngưng cho con bú tạm thời và cho trẻ bú trở lại sau khi điều trị ít nhất là 2 ngày để thuốc thải hết khỏi cơ thể mẹ.

Một số tác dụng phụ: Thuốc hiếm khi gây tác dụng phụ nặng. Các tác dụng phụ thường gặp: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiểu, chóng mặt, đau đầu; ít gặp ban da, mày đay.

Chú ý (nếu có): thức ăn trong dạ dày làm giảm hấp thu của spiramycin nên cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn ít nhất 3 giờ.

Mục lục

  • 1 Dạng bào chế
  • 2 Thành phần
  • 3 Dược lực
    • 3.1 Phổ kháng khuẩn:
  • 4 Dược động học
    • 4.1 Hấp thu:
    • 4.2 Phân bố:
    • 4.3 Biến đổi sinh học:
    • 4.4 Thải trừ:
  • 5 Chỉ định
  • 6 Chống chỉ định
  • 7 Liều lượng và cách dùng
  • 8 Thận trọng
    • 8.1 Khi có thai và cho con bú
  • 9 Tương tác thuốc
  • 10 Tác dụng ngoại ý
  • 11 Giá thuốc Rovamycine năm 2019?

Rovamycine với hoạt chất là spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.Viên bao phim 1,5 M.I.U: hộp 16 viên.

Dạng bào chế

Viên bao phim 3 M.I.U: hộp 10 viên.

Bột pha hỗn dịch uống 0,375 M.I.U cho nhũ nhi: hộp 10 gói.

Bột pha hỗn dịch uống 0,750 M.I.U cho trẻ em: hộp 10 gói.

Thành phần

cho 1 viên    Spiramycine   1,5 M.I.U

cho 1 viên    Spiramycine   3 M.I.U

cho 1 gói    Spiramycine   0,375 M.I.U

cho 1 gói    Spiramycine   0,750 M.I.U

Dược lực

Spiramycine là kháng sinh họ macrolide.

Phổ kháng khuẩn:

Vi khuẩn thường nhạy cảm (CMI <= 1 mg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm.

Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydia trachomatis, Treponema palidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus, Mycoplasma hominis.

Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính trung bình in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn CMI: Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila.

Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Campylobacter coli, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens.

Vi khuẩn đề kháng (CMI > 4 mg/ml): hơn 50% chủng đề kháng.

Staphylococcus kháng meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas, Acinetobacter, Nocardia, Fusobacterium, Bacteroides fragilis, Haemophilus influenzae và para-influenzae.

Spiramycine có tác dụng in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii.

  • Tìm hiểu thêm về các bệnh truyền nhiễm

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu nhanh (thời gian bán hấp thu: 20 phút), nhưng không hoàn toàn, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố:

Sau khi uống 6 triệu đơn vị, nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3,3 mg/ml, thời gian bán hủy 8 giờ.

Khuếch tán cực tốt vào nước bọt và mô: Phổi: 20-60 mg/g; Amygdale: 20-80 mg/g; Xoang bị nhiễm trùng: 75-110 mg/g; Xương: 5-100 mg/g. 10 ngày sau khi ngưng điều trị, vẫn còn 5-7 mg/g hoạt chất trong lá lách, gan, thận. Rovamycine không qua dịch não tủy, qua sữa mẹ. Ít liên kết với protéine huyết tương (khoảng 10%).

Macrolides xuyên vào và tập trung trong thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang).

Ở người, đạt nồng độ cao trong thực bào. Đặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolides đối với các vi khuẩn nội bào.

Biến đổi sinh học:

Chuyển hóa chậm tại gan. Các chất biến dưỡng chưa biết rõ.

Thải trừ:

10% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, thải trừ rất nhiều qua mật; nồng độ trong mật 15-40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Một lượng khá lớn được tìm thấy trong phân.

Chỉ định

Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm:

– Viêm họng.

– Viêm xoang cấp.

– Bội nhiễm viêm phế quản cấp.

– Cơn kịch phát viêm phế quản mãn.

– Viêm phổi cộng đồng ở những người:

– không có yếu tố nguy cơ.

– không có dấu hiệu lâm sàng nặng.

– thiếu những yếu tố lâm sàng gợi đến nguyên nhân do pneumocoques.

Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, macrolides được chỉ định trong bất cứ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.

– Nhiễm trùng da lành tính: chốc lở, chốc lở hóa của bệnh da, chốc loét, nhiễm trùng da – dưới da (đặc biệt viêm quầng), bệnh nấm.

– Nhiễm trùng miệng.

– Nhiễm trùng sinh dục không do gonocoques.

– Phòng ngừa viêm màng não do màng não cầu: Trong trường hợp chống chỉ định với rifampicine, mục đích là diệt N. meningitidis ở mũi hầu. Spiramycine không dùng để điều trị viêm màng não do màng não cầu, mà chỉ được chỉ định trong phòng ngừa cho bệnh nhân đã điều trị lành bệnh, trước khi trở lại sinh hoạt trong tập thể và cho người đã tiếp xúc với bệnh nhân trong 10 ngày trước khi nhập viện.

– Phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân dị ứng với pénicilline.

– Bệnh Toxoplasma ở phụ nữ có thai.

  • Tìm hiểu thêm về các bệnh truyền nhiễm

Chống chỉ định

Dị ứng với spiramycine.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 2-3 viên 3 M.I.U hoặc 4-6 viên 1,5 M.I.U (tức 6-9 M.I.U) một ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

Nhũ nhi và trẻ em: 150.000 – 300.000 UI/kg/ngày, chia làm 2-3 lần. Hoặc:

– Nhũ nhi: 2 gói 0,375 M.I.U/ mỗi 5 kg/ngày.

– Trẻ em: 1 gói 0,750 M.I.U/ mỗi 5 kg/ngày.

– Trẻ lớn: 1 viên 1,5 M.I.U/ mỗi 10 kg/ngày.

Viên 3 M.I.U không sử dụng cho trẻ em.

Phòng ngừa viêm màng não do não cầu khuẩn:

Người lớn: 3 M.I.U/12 giờ, trong 5 ngày.

Trẻ em: 75.000 M.I.U/kg/12 giờ, trong 5 ngày.

Cách dùng:

Thuốc bột: đổ bột trong gói ra ly, đổ nước đầy gói, đổ trở ra ly, khuấy cho tan.

  • Tìm hiểu thêm về các bệnh truyền nhiễm

Thận trọng

Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.

Khi có thai và cho con bú

Lúc có thai: Rovamycine có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất cứ một phản ứng bất lợi nào.

Lúc nuôi con bú: Vì spiramycine qua sữa mẹ, nên khuyên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Lưu ý khi phối hợp:

– Lévodopa: ức chế sự hấp thu của carbidopa với giảm nồng độ lévodopa trong huyết tương.

Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều lévodopa.

Tác dụng ngoại ý

Hiếm: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, biểu hiện dị ứng ngoài da.

Giá thuốc Rovamycine năm 2019?

Giá thuốc Rovamycine 3 M.I.U hộp 2 vỉ x 5 viên giá 110,000đ

Sản phẩm được bán trên các nhà thuốc trên toàn quốc!

  • Tìm hiểu thêm về các bệnh truyền nhiễm

Benh.vn