Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Toán lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6.

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Câu hỏi giữa bài

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 giúp bạn dễ làm làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6.

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Trả lời câu hỏi giữa bài

Bài tập

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 67, 68 SGK Toán 6 KNTT. Giải Bài 3.19, 3.20, 3.21, 3.22, 3.23 trang 68 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 15. Quy tắc dấu ngoặc – Chương 3 Số nguyên

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó:

(-23) – 15 – (-23) + 5 + (-10).

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

(-23) – 15 – (-23) + 5 + (-10).

= -23 – 15 + 23 + 5 – 10

= (-23 + 23) – (15 + 10)

= 0 – 25 = -25

Hoạt động 1

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Tính và so sánh kết quả của 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15.

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

 4 + (12 – 15) = 4 + (-3) = 1

 4 + 12 – 15 = 16 – 15 = 1

Vậy 4 + (12 – 15) = 4 + 12 – 15

Hoạt động 2

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Tính và so sánh kết quả của 4 – (12 – 15) và 4 – 12 + 15. Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc.

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

4 – (12 – 15) = 4 – (-3) = 4 + 3 = 7

4 – 12 + 15 = -8 + 15 = 7

Vậy 4 – (12 – 15) = 4 – 12 + 15

Nhận xét: Các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc trái dấu nhau.

Luyện tập 1 trang 68 Toán 6 KNTT

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (-385 + 210) + (385 – 217);

b) (72 – 1 956) – (-1956 + 28).

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) (-385 + 210) + (385 – 217)

= -385 + 210 + 385 – 217

= (-385 + 385) + (210 – 217)

= 0 + (-7) = -7

b) (72 – 1 956) – (-1 956 + 28)

= 72 – 1 956 + 1956 – 28

= ( 1956 – 1956) + ( 72 – 28)

 = 0 + 44 = 44.

Luyện tập 2

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Tính một cách hợp lí:

a) 12 +13 + 14 – 15 – 16 – 17;

b) (35-17) – (25 – 7 + 22).

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17

= (12 – 15) + (13 – 16) + (14 – 17)

= (-3) + (-3) + (-3) = -9

b) (35 – 17) – (25 – 7 + 22)

= 35 – 17 – 25 + 7 – 22

= (35 – 25) – (17 – 7) – 22

= 10 – 10 – 22 = -22

Thử thách nhỏ trang 68

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Cho bảng 3 x 3 ô vuông như hình 3.17.

 

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.

b) Hãy thay các chữ trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0.

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) Tổng các số trong bảng = Tổng các hàng

Mà tổng các hàng bằng 0 nên tổng các số trong bảng đó bằng 0.

b) Xét hàng số 1 ta có:

a + (-2) + (-1) = 0 => a + (-3) = 0 => a = 3

Xét cột số 1 ta có:

 3 + (-4) + d = 0 => (-1) + d = 0 => d = 1.

Xét đường chéo chứ b và d có:

 (-1) + b + d = 0 => (-1) + b +1 = 0 => b = 0.

Xét cột số 2 ta có:

(-2) + 0 + e = 0 => e = 2

Xét dòng số 2 có:

-4 + b + c = 0 => -4 + 0 + c = 0 => c =4

Xét dòng số 3 có:

d + e + g = 0 => 1 + 2 + g = 0 => g = -3

Giải Bài 3.19 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:

a) -321 + (-29) – 142-(-72);

b) 214-(-36) + (-305).

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) -321  + (-29) – 142  – (-72)

= -321  – 29 – 142  + 72 = -420

b) 214 – (-36) + (-305)

= 214 + 36 – 305 = -55.

Bài 3.20 trang 68 Toán 6 tập 1

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Tính một cách hợp lí:

a) 21 – 22 + 23 – 24

b) 125 – (115 – 99).

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) 21 – 22 + 23 – 24

= (21 – 22) + (23 – 24)

= (-1) + (-1)  = -2

b) 125 – (115 – 99)

= 125 – 115 + 99

= (125 – 115) + 99

 = 10 + 99 = 109.

Bài 3.21 Toán 6 trang 68

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (56 – 27) – (11 + 28 -16);

b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57).

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)

= 56 – 27 – 11 – 28 + 16

= 56 – ( 27 + 11 + 28) + 16

= 56 – 66 + 16

= -10 + 16

= 6

b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57)

= 28 + 19 – 28 – 32 + 57

=  (28 – 28) + 19 – 32 +75

= 0 -13 + 57 = 44

Bài 3.22 trang 68 Toán 6 tập 1 KNTT

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Tính một cách hợp lí:

a) 232 – (581 + 132 – 331);

b) [12 + (-57)) – [-57- (-12)].

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) 232 – (581 + 132 – 331)

= 232 – 581 – 132 + 331

= (232 – 132) – (581 – 331)

= 100 – 250 = -150

b) [12 + (-57)] – [-57 – (-12)]

= 12 – 57 + 57 – 12

= (12 – 12) + (57 – 57)

= 0

Giải Bài 3.23

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (23 + x) – (56 – x) với x = 7;

b) 25 – x – (29 + y – 8) với x = 13, y = 11.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” + ” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” – ” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu ” + ” đổi thành ” – ”  và dấu ” – ” đổi thành ” + “.

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bài tập

a) Với x = 7, ta có:

(23 + x) – (56 – x)

= (23 + 7) – (56 – 7)

= 30 – 49 = -19

b)  Với x = 13, y = 11, ta có:

25 – x – (29 + y – 8)

= 25 – 13 – (29 + 11 – 8)

 = 12 – 32 = -20.

Hoạt động 1: Trang 67 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a) 4 + (12 - 15) = 4 + (-3) = 1

    4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1

Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 - 15

b) 4 - (12 - 15) = 4 - (-3) = 7

    4 - 12 + 15 = -8 + 15 = 7

Hoạt động 2: Trang 67 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Nhận xét:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành " - "  và dấu " - " đổi thành " + "

Luyện tập 1: Trang 68 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a) (-385 + 210) + (385 - 217) = -385 + 210 + 385 - 217 = -7

b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28) = 72 - 1 956 + 1956 - 28 = 44

Luyện tập 2: Trang 68 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 = (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17) = (-3) + (-3) + (-3) = -9

b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22) = 35 - 17 -25 + 7 - 22 = (35 - 25) - (17 - 7) - 22 = 10 - 10 - 22 = -22

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 3.19: Trang 68 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) -321  + (-29) - 142  - (-72)

b) 214 - (-36) + (-305)

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3.20: Trang 68 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính một cách hợp lí:

a) 21 - 22 + 23 - 24

b) 125 - (115 - 99)

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3.21: Trang 68 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16)

b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57)

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3.22: Trang 68 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính một cách hợp lí:

a) 232 - (581 + 132 - 331)

b) [12 + (-57)] - [-57 - (-12)]

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3.23: Trang 68 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (23 + x) - (56 - x) với x = 7

b) 25 - x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách kết nối tri thức lớp 6, toán 6 tập 1 sách kết nối tri thức, giải bài 15: Quy tắc dấu ngoặc toán 6 tập 1 kết nối tri thức, bài tập hợp sách kết nối tri thức, sách kết nối tri thức NXBGD

[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài bài 15: Quy tắc dấu ngoặc