Bài 1 Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm : a) Tổng của 2 số bằng … Số lớn được biểu thị là …phần bằng nhau Số bé được biểu thị là … phần như thế. Đang xem: Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 140 trang 65 Tỉ số của số lớn và số bé là … Tổng số phần bằng nhau là … phần b) Tổng của hai số bằng …. Số bé được biểu thị là… phần. Só lớn được biểu thị là …. phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là …. Tổng số phần bằng nhau là …. phần. Phương pháp giải: Quan sát kĩ sơ đồ rồi hoàn thành bài tập đã cho. Lời giải chi tiết: a) Tổng của 2 số bằng 12. Số lớn được biểu thị là 3 phần bằng nhau Số bé được biểu thị là 1 phần như thế. Tỉ số của số lớn và số bé là 3 : 1 hay (displaystyle {3 over 1}). Tổng số phần bằng nhau là 4 phần. b) Tổng của hai số bằng 21. Số bé được biểu thị là 1 phần. Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là 1 : 2 hay (displaystyle{1 over 2}). Tổng số phần bằng nhau là 3 phần. Xem thêm: Giải Bài Tập Hóa Học 8 Sách Bài Tập Hóa Học 8, Giải Sách Bài Tập Hóa 8 Bài 2 Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp. Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ? Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ: coi số xe bán buổi chiều (vai trò số bé) gồm 1 phần thì số xe bán buổi sáng (vai trò số lớn) gồm 2 phần như thế. 2. Tìm tổng số phần bằng nhau. 3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. 4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé). 5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn). Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 2 + 1 = 3 (phần) Số xe bán được trong buổi sáng là: 24 : 3 × 2 = 16 (xe đạp) Số xe bán được trong buổi chiều là: 24 – 16 = 8 (xe đạp) Đáp số: Buổi sáng : 16 xe đạp; Buổi chiều : 8 xe đạp. Bài 3 Dựa vào sơ đồ, giải bài toán : Phương pháp giải: 1. Tìm tổng số phần bằng nhau. 2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. 3. Tìm số gà trống (lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn số gà trống). 4. Tìm số gà mái (lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn số gà mái hoặc lấy tổng số gà trừ đi số gà trống). Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước. Lời giải chi tiết: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 1 + 5 = 6 (phần) Số gà trống là: 72 : 6 × 1 = 12 (con) Số gà mái là: 72 – 12 = 60 (con) Đáp số : Gà trống : 12 con ; Gà mái : 60 con. Xem thêm: giải đề thi nghề excel 2017 lingocard.vn Sub đăng ký kênh giúp Ad nhé !Bình luận Chia sẻ Bình chọn: 4.8 trên 35 phiếu Bài tiếp theo Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65, 66 Bài 140: Luyện tập chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 140: Luyện tập Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65, 66 Bài 140: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Bài 1: Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm: a) Tổng của hai số bằng …….. Số lớn được biểu thị là …….. phần bằng nhau Số bé được biểu thị là …….. phần như thế Tỉ số của số lớn và số bé là …….. Tổng số phần bằng nhau là …….. phần b) Tổng của hai số bằng …….. Số bé được biểu thị là …….. phần bằng nhau. Số lớn được biểu thị là …….. phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là ……… Tổng số phần bằng nhau là …….. phần. Lời giải: a) Tổng của hai số bằng 12. Số lớn được biểu thị là 3 phần bằng nhau. Số bé được biểu thị là 1 phần như thế. Tỉ số của số lớn và số bé là 3 : 1 hay 31 Tổng số phần bằng nhau là 4 phần. b) Tổng của hai số bằng 21. Số bé được biểu thị là 1 phần. Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế Tỉ số của số bé và số lớn là 1: 2 hay 12. Tổng số phần bằng nhau là 3 phần. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 2: Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp. Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp? Tóm tắt:
Lời giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 2 + 1 = 3 (phần) Số xe bán được trong buổi sáng là: 24 : 3 × 2 = 16 (chiếc xe) Số xe bán được trong buổi chiều là: 24 – 16 = 8 (chiếc xe) Đáp số: Buổi sáng bán 16 chiếc xe; Buổi chiều bán 8 chiếc xe Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 3: Dựa vào sơ đồ, giải bài toán: Lời giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 1 + 5 = 6 (phần) Số gà trống là: 72 : 6 × 1 = 12 (con) Số gà mái là: 72 – 12 = 60 (con) Đáp số: 12 con gà trống; 60 con gà mái Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67, 68 Bài 141: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 69 Bài 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 143: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71, 72 Bài 144: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73, 74 Bài 145: Luyện tập chung
Bài 1 trang 65 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm: a) Tổng của hai số bằng ... Số lớn được biểu thị là ... phần bằng nhau Số bé được biểu thị là ... phần như thế Tỉ số của số lớn và số bé là ... Tổng số phần bằng nhau là ... phần b) Tổng của hai số bằng ... Số bé được biểu thị là ... phần bằng nhau Số lớn được biểu thị là ... phần như thế Tỉ số của số bé và số lớn là ... Tổng số phần bằng nhau là ... phần Trả lời a) Tổng của hai số bằng 12 Số lớn được biểu thị là 3 phần bằng nhau Số bé được biểu thị là 1 phần như thế Tỉ số của số lớn và số bé là 3 : 1 hay 3/1 Tổng số phần bằng nhau là 4 phần b) Tổng của hai số bằng 21 Số bé được biểu thị là 1 phần bằng nhau Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế Tỉ số của số bé và số lớn là 1: 2 hay 1/2 Tổng số phần bằng nhau là 3 phần Bài 2 trang 66 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp. Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp? Trả lời Tóm tắt Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 2 + 1 = 3 (phần) Số xe bán được trong buổi sáng là: 24 : 3 × 2 = 16 (chiếc xe) Số xe bán được trong buổi chiều là: 24 – 16 = 8 (chiếc xe) Đáp số: buổi sáng bán 16 chiếc xe Buổi chiều bán 8 chiếc xe Bài 3 trang 66 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Dựa vào sơ đồ, giải bài toán: Trả lời Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 1 + 5 = 6 (phần) Số gà trống là: 72 : 6 × 1 = 12 (con) Số gà mái là: 72 – 12 = 60 (con) Đáp số: 12 con gà trống 60 con gà mái |