Bài 171 vbt toán lớp 5 tập 2 năm 2024

Bài 171. LUYỆN TẬP CHUNG Tính: 10,77 X 9,8 + 5,23 X 9,8 = (10,77-+ 5,23) X 9,8 = 16 X 9,8 = 156,8. 1,26 X 3,6 : 0,28 - 6,2 = 4,536 : 0,28 - 6,2 = 16,2 - 6,2 = 10 Tính bằng cách thuận tiện nhất: ) 20 x 33 x 69 XxXxXxXxX 1 11 x 23 x 180 - X X X X X X \ X \ - (675,98 + 888,66 + 111,34) X 0,01 = (675,98 + 1000) X 0,01 = 1675,98 * 0,01 = 16,7598. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48/ nước và mực nước lên tới chiều cao của bể. 5 Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài giải Diện tích đáy của bế cá là: 0,5 X 0,3 = 0,15 (m2) Thể tích nước chứa trong bể là: 48/ = 48dm3 = 0,048m3 Chiều cao của khôi nước trong bể là: 0,048 : 0,15 = 0,32 (m) Chiều cao của bể cá là: 0,4m = 40cm » Đáp số: 40cm.' Một cái thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng. Tóm tắt Dòng nước 1,6 km/giờ Cái thuyền 5,6 km/giờ Bài giải Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là: 5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Đáp số: 8,8 km/giờ. Tìm x: 18,84 X X + 11,16 X X = 0,6 (18,84 + 11,16) X X = 0,6 30 X X = 0,6 X = 0,6 : 30 X = 0,02.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 124, 125 VBT toán 5 bài 170 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính :

\(b)\) \(\displaystyle{5 \over 9} \times {{12} \over {25}}\) \(\displaystyle{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}}\)

\(\displaystyle{9 \over {55}} \times 22\) \(\displaystyle{{144} \over 7}:36\)

Phương pháp giải:

- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép nhân hoặc phép chia số thập phân.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

\(b)\) \(\displaystyle{5 \over 9} \times {{12} \over {25}} =\dfrac{5\times 12}{9\times 25 } =\dfrac{5\times4 \times 3 }{3\times 3 \times 5 \times 5} \)\(=\dfrac{4}{15}\)

\(\displaystyle{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}} = \dfrac{12}{11}\times \dfrac{55}{36}\)\( =\dfrac{12\times 55}{11\times 36} \)\( =\dfrac{12\times 11 \times 5}{11\times 12 \times 3} =\dfrac{5}{3 }\)

\(\displaystyle{9 \over {55}} \times 22= \dfrac{9\times 22}{55}= \dfrac{9\times 11 \times 2}{11 \times 5}\) \(=\dfrac{18}{5}\)

\(\displaystyle{{144} \over 7}:36=\dfrac{144}{7}\times \dfrac{1}{36}=\dfrac{144\times 1}{7 \times 36}\)\(=\dfrac{36\times 4\times 1}{7 \times 36}=\dfrac{4}{7}\)

Bài 2

Tìm \(\displaystyle x\) :

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Diện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó.

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả theo quy tắc:

Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

- Diện tích đất trồng hoa = Diện tích đất trồng trọt của huyện \(-\) diện tích đất trồng lúa \(-\) diện tích đất trồng chè và cây ăn quả.

Lời giải chi tiết:

Diện tích đất trồng lúa là :

\(7200 : 100 ⨯ 55 = 3960\; (ha)\)

Diện tích đất trồng chè và cây ăn quả là :

\(7200 : 100 ⨯ 30 = 2160\; (ha)\)

Diện tích đất trồng hoa là :

\(7200 – 3960 – 2160 = 1080\; (ha)\)

Đáp số : \(1080ha.\)

Bài 4

Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã được lãi 25% so với số tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: tiền bán = tiến vốn + tiền lãi.

Lời giải chi tiết:

Coi số tiền vốn bỏ ra là \(100\%\).

Tiền bán hàng ăn chiếm số phần trăm so với tiền vốn là:

\(100\% + 25\% = 125\% \)

Số tiền vốn bỏ ra là :

\(600000 : 125 \times 100 = 480\;000\) (đồng)

Đáp số : \(480 \;000\) đồng.

Loigiaihay.com

  • Bài 171 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 126, 127 VBT toán 5 bài 171 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 172 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 128, 129 VBT toán 5 bài 172 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 173 : Luyện tập chung

Giải bài tập phần 1, 2 trang 134, 135 VBT toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Chủ đề