Chương trước chúng ta đã tìm hiểu so sánh bằng và không bằng trong tiếng anh. Trong chương này, chúng ta cùng tìm hiểu cách hình thành so sánh gấp bội và so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh. Show A. So sánh gấp bội - Cấu trúc Twice as...astwice = two times: hai lần Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh. Ví dụ: - Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. (Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm.) B. So sánh gấp nhiều lần - Cấu trúc three times as...asĐể diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, bạn sử dụng three times (ba lần) hoặc four times (bốn lần), ... cùng với cấu trúc as...as Tính từ/ trạng từ dài: tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn.
So sánh bằng:
So sánh bội số:
So sánh kép: The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2 Tóm tắt lý thuyết về câu so sánh trong tiếng AnhSo sánh bằngCấu trúc so sánh bằng tức là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ nào đó ngang nhau. Với tính từ/trạng từ: Cấu trúc: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ: My little brother doesn’t run as fast as me. (Em trai tôi không chạy nhanh bằng tôi) He is as short as his brother. (Anh ấy thấp như anh trai anh ấy vậy) Cấu trúc so sánh bằng cũng có thể được viết dưới hai dạng sau (với danh từ): Cấu trúc: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun Cấu trúc: S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun Ví dụ: I have many keychains as my sister. (Tôi có nhiều móc khóa giống với chị tôi) Lee listens to music as much as I do (Lee nghe nhạc nhiều giống tôi) So sánh hơnSo sánh hơn tức là so sánh hai đối tượng có tính chất, mức độ, thuộc tính nổi trội hơn đối tượng kia. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + adj/adv-er + than + Object /Noun/Pronoun (trong đó tính từ/ trạng từ ngắn sẽ thêm đuôi “er”) Tuy nhiên, trong cấu trúc này có các trường hợp đặc biệt: TH1: Nếu tính từ/ trạng từ ngắn đó tận cùng bằng đuôi “y” thì đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. Ví dụ: tính từ “heavy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” heavier TH2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”. Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “er” thành bigger Ví dụ: Landmark 81 is higher than the Lotte Building in Hanoi. (Tòa nhà Landmark 81 cao hơn tòa nhà Lotte ở Hà Nội) She often studies harder than her sister. (Cô ấy thường học nhiều hơn chị cô ấy) Cấu trúc so sánh hơn với tính từ, trạng từ dài (có 2 âm tiết): S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun (tức không cần biến đổi thể của tính từ/ trạng từ mà chỉ cần thêm more than) Ví dụ: Tom is more intelligent than Peter. (Tom thông minh hơn Peter) This thing is more useful than the thing you just bought. (Thứ này còn hữu dụng thứ mà cậu vừa mua) So sánh nhấtSo sánh nhất tức là so sánh thứ gì đó là nhất so với các đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) để làm nổi bật tính chất, đặc điểm, thuộc tính của đối tượng. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ, trạng từ ngắn S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun Adj/adv là tính từ ngắn thêm đuôi “est”. Ngoài ra, với tính từ và trạng từ ngắn còn có các trường hợp đặc biệt khác: TH1: Nếu tính từ/ trạng từ ngắn đó kết thúc bằng đuôi “y” thì đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”. Ví dụ: tính từ “heavy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est” heaviest TH2: Nếu trước phụ âm cuối là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”. Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “est” thành biggest. Ví dụ: Landmark 81 is the tallest building in Vietnam. (Landmark 81 là tòa nhà cao nhất Việt Nam) He is the fastest runner in my class. (Anh ấy là người chạy nhanh nhất lớp) Cấu trúc só sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài: S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun (tức không cần biến đổi thể của tính từ/trạng từ dài mà chỉ cần thêm “the most” trước đó. Ví dụ: Peter is the most intelligent in the class. (Peter là người thông minh nhất lớp) The most beautiful girl in our school is Kim. (Cô gái đẹp nhất trường là Kim) Đọc thêm: Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)Cấu trúc so sánh gấp đôi: S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun Lưu ý: Danh từ đếm được đi với “many”, danh từ không đếm được đi với “much”. Ví dụ: John has twice as much money as me. (John có nhiều gấp đôi tiền so với tôi) That plushie costs ten times as much as the plushie I bought. (Con gấu bông đó đắt gấp 10 lần so với con của tôi) So sánh kép (càng - càng)The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2 Ví dụ: The more you eat, the fatter you become. (Bạn càng ăn nhiều thì bạn càng béo) Bài tập so sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng caoBài 1: Chọn đáp án đúng
A. B. C. D.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
→ (No one) _____________________________________________________ .
→ (more expensive) ____________________________________________ .
→ (easier) ____________________________________________________ .
→ (faster) ________________________________________________ .
→ (as old as) __________________________________________________ .
→ (shortest) ____________________________________________________ . Bài 3:
→ The more _________________________________________________ .
→ The more _________________________________________________ .
→ The more _________________________________________________ .
→ The more _________________________________________________ .
→ The longer _________________________________________________ .
→ The more _________________________________________________ . Đáp án Bài 1:
→ Đáp án: A. faster
→ Đáp án: B. better
→ Đáp án: C. more clearly
→ Đáp án: A. the smartest
→ Đáp án: C. more fluently
→ Đáp án: D. the nicest
→ Đáp án: D. the oldest Bài 2:
→ No one in my class is more intelligent than Tom.
→ Beef and chicken are more expensive than pork.
→ Listening to my tutor is easier to understand than my listening to professor.
→ There isn’t any car faster than this one.
→ There isn’t any building as old as this castle.
→ I’m the shortest in my class. Bài 3:
→ The more you eat, the fatter you become.
→ The more expensive house you buy, the better life you get.
→ The more you play.
→ The more you speak, the more people will get tired of listening .
→ The longer distance you walk, the more exhausted you can get .
→ The more you read, the more knowledge you can get. Tổng kếtBài viết trên cung cấp kiến thức ngữ pháp cơ bản về cấu trúc so sánh và các bài tập so sánh trong tiếng Anh cụ thể. Qua bài viết trên, người học có thể có thêm kiến thức về cách sử dụng cấu trúc so sánh và một số lưu ý khi cấu trúc này. Hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức trong bài viết này trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả. Tài liệu tham khảo: Comparison: adjectives (bigger, biggest, more interesting). Cambridge Dictionary, Translations and Thesaurus https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/comparison-adjectives-bigger-biggest-more-interesting |