Bài tập hóa phân tích dạng pha dụng dịch mẹ năm 2024

II. Bài tập Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch 1. Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau: a) H 3 PO 4 + 2 KOH = K 2 HPO 4 + 2 H 2 O b) B 4 O 7 2- + 2 H+ + 5 H 2 O = 4 H 3 BO 3 c) CaCl 2 + Na 2 HPO 4 = CaHPO 4 + 2 NaCl d) 3 Ca(NO 3 ) 2 + 2 Na 3 PO 4 = Ca 3 (PO 4 ) 2 + 6 NaNO 3 e) 2 MnO 4 - + 5 Sn2+ + 16 H+ = 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H 2 O 2. Cho các phép phân tích Ca2+ và Pb2+ dựa trên cơ sở các phản ứng sau: a) Ca2+ + C 2 O 4 2- = CaC 2 O 4 ↓ CaC 2 O 4 (s) + 2 H+ = H 2 C 2 O 4 + Ca2+ 5 H 2 C 2 O 4 + 2 MnO 4 - + 6 H+ = 10 CO 2 ↑ + 2 Mn2+ + 8 H 2 O Tính đương lượng của CaCl 2 và Ca 3 Al 2 O 6

  1. 5,00 lít dung dịch chứa 60,0 ppm Na+ từ Na 2 SO 4 tinh thể (M = 142). 11. Hãy pha chế: a) 500 ml dung dịch nước chứa 12,0% (w/v) etanol b) 500 g dung dịch nước chứa 12,0% (w/w) etanol c) 500 ml dung dịch nước chứa 12,0% (v/v) etanol Cho biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,791 g/ml 12. Tính nồng độ dung dịch HNO 3 thu được khi trộn: a) 200 g HNO 3 20 % (w/w) với 300 g HNO 3 40% (w/w) b) 200 ml HNO 3 2 N với 300 ml HNO 3 4 N 13. Hãy pha chế: a) 250 ml dung dịch Na 2 CO 3 0,1 N từ chất gốc Na 2 CO 3 .10H 2 O (M = 286,141) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch HCl theo phản ứng sau: CO 3 2 – + 2 H+ = CO 2 + H 2 O b) 500 ml dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,1 N từ chất gốc K 2 Cr 2 O 7 (M = 294,192) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch Fe2+ theo phản ứng: Cr 2 O 7 2 – + 6 Fe2+ + 14 H+ = 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H 2 O 14. a) Tính nồng độ đương lượng và nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 biết rằng để trung hòa 31,76 ml dung dịch này cần dùng 46,25 ml HCl 0,1280 N. b) Từ dung dịch Ba(OH) 2 nói trên hãy pha chế 100 mL dung dịch Ba(OH) 2 0,1 N. 15. Cân 0,8040 g một mẫu quặng sắt rồi hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Sắt được khử về dạng Fe2+ rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO 4 0,1120 N thì tiêu tốn 47,2 ml. Hãy tính hàm lượng sắt trong mẫu quặng trên theo: a) %Fe b) %Fe 3 O 4 Cho: Fe = 55,85; Fe 3 O 4 = 231, 16. Cân 0,4750 g một mẫu muối (NH 4 ) 2 SO 4 không tinh khiết hòa tan vào nước cất rồi kiềm hóa dung dịch bằng NaOH. Khí ammoniac được chưng cất lôi cuốn hơi nước rồi cho hấp thụ vào 50,0 ml dung dịch HCl 0,1 000 N. Lượng HCl còn dư được trung hòa vừa đủ bằng 11,10 ml NaOH 0,1210 N. Hãy tính kết quả phân tích theo: a) %NH 3 b) %(NH 4 ) 2 SO 4 Cho: (NH 4 ) 2 SO 4 = 132,1; NH 3 = 17, Tính pH của các dung dịch acid –baz 1. Tính pH của các dung dịch sau: a) HCl 2- 3 M; b) KOH 2- 5 M; c) Ba(OH) 2 10 – 2 M

2. Tính pH của dung dịch HCl 0,001 M? Nếu thêm 950 ml nước cất vào 50 ml dung dịch HCl nói trên, lắc kỹ và đo pH dung dịch. Giá trị pH của dung dịch đo được sẽ bằng bao nhiêu? 3. Tính pH của các dung dịch sau: a) CH 3 COOH 2–3 M; pKCH3COOH = 4, b) HCN 5– 3 M; pKHCN = 9, c) NH 4 Cl 10–2 M; pKNH4OH = 4, d) CH 3 COONa 0,02 M 4. Nồng độ ban đầu của acid acetic trong trong dịch phải bằng bao nhiêu để pH của dung dịch bằng 3,40? Cho: pKCH3COOH = 4, 5. Dung môi pyridin (C 5 H 5 N) là một baz yếu (đây là chất gây ung thư, có mùi hắc khó chịu) a) Viết phương trình phân ly của pyridin trong nước. b) Tính nồng độ cân bằng của ion pyridinium (C 5 H 5 NH+) và pH của dung dịch nước chứa 0,005 mol ammoniac và 0,005 mol pyridine trong 200 ml. Cho biết: Kb của ammoniac = 1,8- 5; Kb của pyridin là 1,5– 9 6. a) Tính pH dung dịch CH 3 COOH 0,001 M. b) Nếu thêm 10 g CH 3 COONa vào 1 lít dung dịch CH 3 COOH 0,001 M nói trên thì pH dung dịch thu được sẽ bằng bao nhiêu? (Khi tính bỏ qua sự tăng thể tích dung dịch) Cho: pKCH3COOH = 4, 7. Tính pH của dung dịch thréonine 0,01 M biết rằng:

8. Cần thêm bao nhiêu gam NH 4 Cl vào 250 ml dung dịch NH 4 OH 0,300 M để thu được dung dịch đệm có pH = 9? Cho biết pKNH4OH = 4, 9. a) Tính pH của dung dịch chứa 80 ml NaOH 0,04 M và 20 ml HCOOH 0,10 M. b) Cần thêm bao nhiêu ml NaOH 0,04 M vào 20 ml dung dịch HCOOH 0,10 M để thu được dung dịch có pH = 3,74? Biết rằng: pKHCOOH = 3,74.

3 CH
CH C H
OH C
O
OH
N H 2
  • pKa của cặp -NH 3 + /-NH 2 bằng 9,
  • pKa của cặp -COOH /-COO– bằng 2,

Phương pháp chuẩn độ acid -baz

  1. Khái niệm về chỉ thị acid – baz. Khoảng pH chuyển màu và chỉ số định phân pT của chỉ thị acid- baz là gì?
  2. Nguyên tắc chọn chỉ thị trong chuẩn độ acid – baz

Phương pháp chuẩn độ complexon

  1. Complexon là gì? Phân biệt complexon II và complexon III.
  2. Tại sao việc chuẩn độ các ion kim loại bằng complexon III thường được tiến hành trong một khoảng pH thích hợp nào đó?
  3. Chỉ thị màu kim loại là gì?
  4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi chuẩn độ trực tiếp ion kim loại M n+ bằng EDTA với sự có mặt của chỉ thị màu kim loại HInd. Màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào ở điểm tương đương?
  5. Cho biết sự thay đổi màu sắc của các chỉ thị Eriocrom-T-đen và Murexid theo pH dung dịch.
  6. Nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ ion kim loại Mn+ bằng EDTA trong các trường hợp sau: a) Chuẩn độ ngược; b) Chuẩn độ thay thế Các cách chuẩn độ trên được áp dụng trong điều kiện nào?
  7. Các ứng dụng quan trọng của phương pháp chuẩn độ complexon?

Phương pháp chuẩn độ kết tủa

  1. Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Mohr. Tại sao phương pháp này chỉ tiến hành được trong môi trường trung tính hay kiềm yếu?
  2. Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Fajans.
  3. Chỉ thị hấp phụ là gì? Tại sao cần thêm gelatin hay dextrin vào dung dịch chuẩn độ?
  4. Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Volhard. Tại sao cần tiến hành chuẩn độ trong môi trường acid HNO 3?
  5. Những lưu ý khi áp dụng phương pháp Volhard khi chuẩn độ các ion Cl – và I –.

Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử

  1. Chỉ thị oxy hóa – khử là gì? Nguyên tắc chọn chỉ thị oxy hóa khử?
  2. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép đo permananat.
  3. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép chuẩn độ iod-thiosulfat.
  4. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép đo dicromat.

II. Bài tập Phương pháp chuẩn độ acid-baz 1. Chuẩn độ dung dịch HNO 3 0,02 M bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ. a) Tính bước nhảy pH của đường chuẩn độ. b) Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 %? 2. Chuẩn độ HCOOH 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,1 M. a) Tính pH tại điểm tương đương của phép chuẩn độ b) Tính bước nhảy pH của đường định phân. c) Có nên dùng Metyl đỏ (pT = 5) làm chỉ thị cho phép chuẩn độ này không? Tại sao? Cho: pKHCOOH = 3, 3. Chuẩn độ dung dịch NH 4 OH 0,1 M bằng dung dịch HCl 0,1 M. a) Tính pH của dung dịch ở điểm tương đương. b) Tính bước nhảy pH của đường định phân. Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 %? c) Có nên dùng Phénolphtaléine (pT = 9) làm chỉ thị trong phép chuẩn độ này không? Giải thích. Cho: pKNH4OH = 4, 4. Lấy 20 ml một mẫu dung dịch amoniac pha loãng thành 250 ml. Chuẩn độ 50 ml dung dịch này với chỉ thị Bromocresol lục thì hết 40,38 ml HCl 0,2506 M. Tính %(w/v) của NH 4 OH trong mẫu amoniac ban đầu. 5. Cân 0,4307 g một mẫu xút kỹ thuật (có lẫn Na 2 CO 3 và các tạp chất khác) rồi đem hòa tan thành dung dịch. Chuẩn độ dung dịch này với chỉ thị Phénolphtaléine thì tiêu tốn hết 49,08 ml dung dịch HCl 0,1734 N. Thêm vào dung dịch này vài giọt chỉ thị Metyl da cam rồi chuẩn độ tiếp tục thì tiêu tốn hết 7,68 ml HCl. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.. b) Tính % (w/w) của NaOH và Na 2 CO 3 trong mẫu xút ban đầu. Cho: NaOH = 40; Na 2 CO 3 = 106 6. Cân 2,5126 g một mẫu sữa bột đem vô cơ hóa bằng H 2 SO 4 đặc, nóng với xúc tác thích hợp. Dịch thủy phân được pha loãng bằng nước cất rồi định mức thành 100ml. Lấy 25 ml dung dịch thu được thêm NaOH 40%. Lượng NH 3 giải phóng ra được cho hấp thụ vào một lượng dư acid boric rồi chuẩn độ bằng HCl 0,1 N với chỉ thị Tashiro thì tiêu tốn hết 12,75 ml. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. b) Tính % Nitơ tổng số và % protein trong mẫu sữa bột phân tích. Cho biết: hàm lượng proten trong sữa = hàm lượng Nitơ tổng số * 6,

2. 0,7400 g một mẫu muối clorur (không chứa các tạp chất halogenur khác) được hòa tan trong nước cất và định mức đến 250 ml. Lấy 50,00 ml dung dịch thu được, thêm vào đó 2 ml HNO 3 2 N và một ít chỉ thị phèn sắt (III). Tiếp đó, thêm 40,00 ml AgNO 3 0,1000 N để kết tủa hoàn toàn ion Cl–. Sau khi lọc bỏ kết tủa, chuẩn độ lượng AgNO 3 còn lại bằng NH 4 SCN 0,0580 N thì tiêu tốn hết 19,35 ml để hỗn hợp chuyển từ trắng đục sang hơi hồng cam. Tính % (w/w) Cl – trong mẫu phân tích. 3. Một mẫu muối clorur natri chứa 20% độ ẩm và 5% tạp chất được hòa tan trong nước cất rồi chuẩn độ theo phương pháp Mohr. Tính lượng mẫu đã đem phân tích, biết rằng để chuẩn độ lượng mẫu này cần dùng 35,21 ml dung dịch AgNO 3 0,05 M. 4. 1,7450 g một mẫu hợp kim bạc được hòa tan bằng acid nitric rồi định mức bằng nước cất đến 250 ml. Lấy 10,00 ml dung dịch thu được đem chuẩn độ bằng NH 4 SCN 0,0467 N thì hết 11,75 ml. Tính %Ag trong mẫu hợp kim phân tích.

Phương pháp chuẩn độ oxy hóa-khử 1. Chuẩn độ 10,00 ml Sn2+ 0,0100 M bằng dung dịch Fe3+ 0,0100 M trong môi trường có pH = 0 a) Tính thể tích dung dịch Fe3+ cần dùng để đạt tới điểm tương đương. b) Muốn phép chuẩn độ không mắc sai số điểm cuối thì cần kết thúc chuẩn độ ở thế bằng bao nhiêu? c) Cần dùng chỉ thị oxy hóa – khử nào để sai số chỉ thị không quá 0,1%? Cho biết: E 0 Sn 4+ / Sn 2+ = 0,154 V; E 0 Fe 3+ / Fe 2+ = 0,771 V 2. Nung 0,9280 g một mẫu kem bôi tay để đốt cháy hoàn toàn những hợp chất hữu cơ. Bã còn lại sau khi nung có chứa oxyd kẽm được hòa tan trong HCl loãng, trung hòa, rồi kết tủa ion Zn2+ bằng một lượng dư dung (NH 4 ) 2 C 2 O 4 4%. Lọc lấy kết tủa, hòa tan bằng H 2 SO 4 loãng, dư rồi chuẩn độ bằng KMnO 4 0,0754 N thì tiêu tốn hết 37,80 ml. Tính %ZnO trong mẫu kem phân tích. 3. a) Hãy pha chế 500 ml K 2 Cr 2 O 7 0,0100 N từ chất gốc K 2 Cr 2 O 7 (MK2Cr2O7 = 294,2) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ Fe2+ trong môi trường acid. b) Lấy 10,00 ml dung dịch chuẩn K 2 Cr 2 O 7 nói trên, thêm vào đó 5 ml H 2 SO 4 4 N, rồi 10 ml KI 5%. Lắc kỹ hỗn hợp, đậy kín, để yên trong tối khoảng 10 phút rồi chuẩn độ lượng Iot thoát ra bằng một dung dịch Na 2 S 2 O 3 (cần xác định nồng độ) thì hết 9,80 ml.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch Na 2 S 2 O 3 đã sử dụng. 4. Để pha chế một dung dịch chuẩn H 2 C 2 O 4 , người ta cân 0,7879 g H 2 C 2 O4 2 O (M = 126,06) rồi hòa tan trong 250 ml nước cất. Lấy 20,00 ml dung dịch này đem acid hóa bằng H 2 SO 4 loãng, đun nóng đến 60÷70 0 C rồi chuẩn độ thì hết 20,00 ml dung dịch KMnO 4. Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn TKMnO4/Fe của dung dịch KMnO 4 nói trên. 5. Lấy 5,00 ml một mẫu rượu etylic pha loãng và định mức bằng nước cất đến 1000 ml. Hút 25,00 ml dung dịch etanol thu được đem chưng cất rồi cho ngưng tụ trở lại trong một bình nón chứa sẵn 50 ml K 2 Cr 2 O 7 0,1104 N trong HCl loãng. Khi đó, etanol bị oxy hóa thành acid theo phản ứng: 3 C 2 H 5 OH + 2 Cr 2 O 7 2 – + 16 H+  4 Cr3+ + 3 CH 3 COOH + 11 H 2 O Để chuẩn độ lượng K 2 Cr 2 O 7 còn dư cần dùng 10,92 ml Fe2+ 0,1081 N. Hãy tính % (w/v) của C 2 H 5 OH trong mẫu rượu đem phân tích.

Chương III.

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG

  1. Lý thuyết 1. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích khối lượng 2. Phân loại các phương pháp phân tích khối lượng 3. Các giai đoạn cơ bản của một quy trình phân tích khối lượng theo lối kết tủa. 4. So sánh ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng và phân tích thể tích

II. Bài tập 1. Kết quả phân tích hàm lượng nước trong một mẫu rau xanh bằng phương pháp phân tích khối lượng cho các số liệu như sau: - Cốc cân: m 0 = 9,4358 g - Cốc cân có mẫu (chưa sấy): m 1 = 11,4585 g - Cốc cân có mẫu (đã sấy) : m 2 = 9,7428 g Tính hàm lượng nước trong mẫu rau đã cho. 2. Nung 0,7030 g một mẫu bột giặt để phân hủy hoàn toàn các hợp chất hữu cơ. Bã còn lại được xử lý bằng dung dịch HCl nóng để chuyển các dạng phosphor về dạng H 3 PO 4. Sau đó, thêm dung dịch Mg2+ và NH 4 OH vào để kết tủa ion PO 4 3 – dưới dạng

  1. Tại sao để phân tích mẫu có thành phần phức tạp thường sử dụng phương pháp thêm? II. Bài tập 1. Độ hấp thụ của dung dịch phức FeSCN2+ 1,04-4 M (đo ở 580 nm ; cuvet 1,00 cm) là 0,726. Hãy tính: a) Độ truyền quang (%T) của dung dịch trên b) Hệ số hấp thụ mol của phức FeSCN2+ ở 580 nm c) Bề dày cuvet để dung dịch phức FeSCN2+ 4,16 – 5M cũng có cùng độ hấp thụ như trên d) Độ hấp thụ của dung dịch FeSCN2+ 3,64 – 5 M khi đo với cuvet 1,50 cm 2. Hệ số hấp thụ mol của phức tạo bởi Bi (III) và thiourea là 9,3 3 l.mol-1-1 (đo ở 470 nm, cuvet 1,00 cm). Tính khoảng nồng độ của Bi(III) có thể xác định được khi sử dụng loại máy so màu có khả năng đo được độ hấp thụ trong khoảng: a) 0,15 ÷ 0,8 b) 0 ÷ 3 3. Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn chứa 50 ppm NO 3 - đo ở 220 nm với cuvet 1,00 cm là 0,570. Hãy tính hàm lượng NO 3 - trong một mẫu nước biển (theo đơn vị ppm) biết rằng độ hấp thụ của dung dịch này đo ở cùng điều kiện như trên là 0,540. 4. Để xác định hàm lượng Phosphore (P) trong một dung dịch phân tích, người ta lấy 250 μl mẫu cho vào bình định mức 50,00 ml, tạo phức amoni phosphomolypdat màu xanh đậm rồi định mức đến vạch bằng nước cất. Độ hấp thụ của dung dịch này (đo ở 830 nm ; cuvet 1 cm) là 0,126. Mặt khác, 500μl dung dịch chuẩn Phosphor có nồng độ 4 ppm cũng được đem tạo phức rồi đo quang trong điều kiện y hệt như trên thì độ hấp thụ đo được là 0,138. Tính hàm lượng Phosphor (theo đơn vị ppm P) trong dung dịch phân tích ban đầu. 5. Để xác định hàm lượng Fe trong một mẫu nước thải công nghiệp, người ta lấy 10, ml nước thải, đem khử hoàn toàn Fe3+ trong mẫu về dạng Fe2+, sau đó tạo phức với o- phenanthroline rồi định mức lên 50 ml. Độ hấp thụ của dung dịch (đo ở 510 nm; cuvet 1 cm) là 0,269. Tính hàm lượng Fe trong mẫu nước thải theo ppm, biết rằng kết quả dựng đường chuẩn Fe2+ bằng phương pháp này như sau: CFe (ppm) 0,00 1,00 2,00 3,00 4, A 0,000 0,180 0,359 0,549 0,

6. Lấy 5,00 ml một mẫu nước biển cho tạo phức với Dithizone. Phức Pb(II)-Dithizonat tạo thành được chiết sang dung môi CCl 4 và định mức lên 25,00 ml cho giá trị độ hấp thụ (đo ở 520 nm; cuvet 1 cm) là 0,193.

Mặt khác, nếu thêm 1,00 ml dung dịch chuẩn Pb2+ có nồng độ 1560 ppb vào 5,00 ml mẫu nước biển trên, sau đó cũng tạo phức, chiết và định mức lên 25,00 ml như trên thì độ hấp thụ của dung dịch thu được là 0,419. Tính ppm Pb2+ trong mẫu nước biển đã cho.

  1. Phương pháp tách chiết-sắc ký I. Lý thuyết 1. Nêu các phương pháp loại bỏ cấu tử cản 2. Nêu các phương pháp làm giàu cấu tử phân tích. 3. Định luật phân bố Nernst 4. a) Nguyên tắc của phương pháp chiết lỏng – lỏng. b) Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất chiết lỏng – lỏng. c) Làm thế nào để nâng cao hiệu suất của quá trình chiết lỏng – lỏng? 5. a) Nguyên tắc của phương pháp chiết rắn – lỏng. b) Làm thế nào để nâng cao hiệu suất của quá trình chiết rắn– lỏng? 6. a) Khái niệm liên quan đến quá trình sắc ký: pha tĩnh, pha động, sự rửa giải, sắc ký đồ b) Phân biệt khái niệm sắc ký pha thường (normal phase) và sắc ký pha ngược (reversed phase). Nguyên tắc chung để chọn dung môi trong sắc ký pha thường và sắc ký pha ngược? 7. Cơ sở lý thuyết của phương pháp tách sắc ký? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự tách các cấu tử trong quá trình sắc ký. 8. Phân loại các phương pháp sắc ký. 9. Giải thích cơ chế tách chất trong các phương pháp sắc ký hấp phụ, phân bố, trao đổi ion, rây phân tử 10. Nêu các ứng dụng cơ bản của các phương pháp sắc ký sau: sắc ký cột, sắc ký bản mỏng, sắc ký rây phân tử, sắc ký lỏng cao áp (HPLC), sắc ký khí (GC).

Chương V.

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

  1. Có bao nhiêu chữ số có nghĩa trong mỗi con số sau đây: a) 903 b) 0,903 c) 1, d) 0,0903 e) 0,09030 f) 9,03 2
  2. Làm tròn các con số sau đây đến 3 chữ số có nghĩa:

ĐÁP ÁN BÀI TẬP HÓA PHÂN TÍCH

Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC PHÂN TÍCH  Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch

  1. b) ĐB4O7 2- = M/
  2. a) ĐCaCl2 = M/2; ĐCa3Al2O6 = M/6; b) ĐPb = M/3; ĐPb(NO3)2 = M/
  3. a) CKCl.MgCl2 = 0,9640 / (2. 278) ≈ 1,73 – 3 M  [K+] = [Mg2+] ≈ 1,73 – 3 M; [Cl -] = 5,19 – 3 M b) 0,05 % (w/v) c) nCl - = 129,75 mmol d) K+  67,47 ppm; Mg2+  41,52 ppm; Cl -  184,25 ppm e) pK = pMg  2,76; pCl  2,
  4. a) CFe(NO3)3 = 0,35 M; CFe3+ = 0,35 M; CNO3-  1,05 M; b) 84,7 g Fe(NO 3 ) 3 /l
  5. a) NKMnO4 = 0,05 N; TKMnO4/Fe = 2,8 g / l = 2,8 mg/ml b) Hàm lượng Fe = (16,84 x 2,8)/24,44  1,93 g/l
  6. a) CNa+ = 4,7-2 M; CSO42- = 2,76 – 3 M b) pNa = 1,33; pSO 4 = 2,
  7. a)
    • Pha chế dd KNO 3 15 % (w/w): cân 35,3 g KNO 3 hòa tan trong 200ml nước cất
    • Pha chế dd KNO 3 15 % (w/v): cân 30 g KNO 3 hòa tan trong 200 ml nước cất b) d 1  1,18 g /ml; d 2  1,15 g /ml
  8. a) CHCl  12,11 M b)
    • Pha chế 250 ml HCl 4 M: Dùng ống đong thể tích lấy khoảng 83 ml HCl đặc, thêm nước cất vào đến đủ 250 ml
    • Pha chế 250 ml HCl 10 % (w/w): Dùng ống đong thể tích lấy khoảng 59 ml HCl đặc, thêm nước cất vào đến đủ 250 ml
    • Pha chế 250 ml HCl 10 % (w/v): HCl 37,27 % (w/w) , d = 1,185 g/ml ứng với dd HCl 44,16 % (w/v)  Dùng ống đong thể tích lấy khoảng 57 ml HCl đặc, thêm nước cất vào đến đủ 250 ml
    • Pha chế 250 ml HCl 1: 4 (v/v): Dùng ống đong thể tích lấy 50 ml HCl đặc, thêm nước cất đến đủ 250 ml
  9. a) Dùng ống đong thể tích lấy 102 ml H 3 PO 4 đặc, thêm nước cất đến đủ 250 ml b) Cân 0,8500 g AgNO 3 , hòa tan trong 500 ml nước cất c) Cân 62,5 g Pb(NO 3 ) 2 , hòa tan trong 250 ml nước cất d) Lấy 250 ml HCl 6 M, thêm nước cất đến 750 ml e) Cân 0,9201 g Na 2 SO 4 hòa tan trong 5,000 lít nước cất
  10. a) 76 ml etanol tinh khiết + H 2 O  500 ml b) 76 ml etanol tinh khiết + 440 ml H 2 O c) 60 ml etanol tinh khiết + 440 ml H 2 O
  11. a) HNO 3 32 % (w/w); b) HNO 3 3,2 N
  12. a) Cân 3,5768 g Na 2 CO 3 .10H 2 O trên cân phân tích, hòa tan trong 250 ml nước cất (dùng bình định mức) b) Cân 2,4516 g K 2 Cr 2 O 7 trên cân phân tích, hòa tan trong 500 ml nước cất (dùng bình định mức)
  13. a) NBa(OH)2 = 0,1864 N; CBa(OH)2 = 0,0932 M b) Cần pha loãng 1,864 lần (ví dụ: lấy 1000 ml 0,1864 N + 864 ml nước cất)
  14. a) % Fe  36,82 %; b) % Fe 3 O 4  50,85 %
  15. a) % NH 3  13,11 %; b) % (NH 4 ) 2 SO 4  50,85 %  Tính pH của các dung dịch acid –baz
  16. a) 2,7 ; b) CHNO3  2,4 M  pH  - 0,38; c) pOH  4,7  pH  9,3; d) pOH 1,7; pH  12,
  17. Trước khi pha loãng: pH = 3; Sau khi pha loãng: pH  4,
  18. a) pH  3,73; b) pH  5,76; c) pH  5,63; d) pH  5,
  19. CCH3COOH  8,9 – 3 M
  20. [OH-]  6,7 – 4 M  10 - 3,17 M

17,

}( 5529 5510

10,2.10,
][
][C
][C 

 

 
OH
NHK

NHH bPyridine  5,5 – 8 M

pH  10,83; 6. pH  3,88; pH  6,

  1. pH  5,
  2. m NH4Cl  7,14 g
  3. a) pH  12,1; b) VNaOH = 25 ml
  1. pH > 7  vàng; b) pH  5,48  cam; c) pH = 7  vàng; d) pH  5,48  cam 11. a) pH  1,88; b) pH  1,00; c) pH  1,50; d) pH  7,50;
  1. H 3 PO 4 0,1M: pH  1,56;
2.
  1. Quá trình chuẩn độ (theo nguyên tắc chuẩn độ ngược): - kết tủa SO 4 2- bằng lượng dư và chính xác BaCl2: Ba2+ + SO 4 2- = BaSO 4 ↓ (1) - chuẩn độ Ba2+ còn dư bằng EDTA với sự có mặt của MgY2-: Ba2+ + MgY2 - = BaY2 - + Mg 2+ (2) Mg2+ + HInd = MgInd + + H+ (3) Ba2+ + H 2 Y2- = BaY2- + 2H + (4)  Ở ĐTĐ: MgInd + + H 2 Y2- = MgY2- + HInd + H + (5) - Mục đích của việc thêm MgY2-: ET-OO là chỉ thị tốt đối với Mg2+ nhưng không phải là chỉ thị tốt đối với Ba2+ nên khi chuẩn độ Ba2+ với chỉ thị ET-OO sự chuyển màu ở ĐTĐ sẽ không rõ ràng. Các phản ứng 2  5 cho thấy: việc đưa thêm MgY2- vào dd nhằm tạo ra phức MgInd+, giúp cho sự chuyển màu ở ĐTĐ rõ ràng hơn (từ màu đỏ nho của phức MgInd+  màu xanh biếc của EDTA dạng tự do) b) NSO42- = 0,0163 N CSO42- = 0,0813 M  pSO 4 = 1, 3. a) - Phản ứng chuẩn độ: Mg2+ + H 2 Y2- = MgY2- + 2 H + Ca2+ + H 2 Y2- = CaY2 - + 2 H +
  • KCN dùng để che các ion kim loại nặng trong nước cản trở phép phân tích (như: Cu2+, Ni2+, Fe3+, ...) b) Từ đỏ nho sang xanh biếc c) - Số meq (Ca+Mg)/ lít nước: 1,625 meq (ứng với 81,25 ppm CaCO 3 hay 45,5 ppm CaO)  Độ cứng của mẫu nước: 81,25 0 Mỹ = 4,55 0 Đức C. Chuẩn độ kết tủa
  • Bước nhảy pAgđp = 6,7 ÷5,3; pAg ĐTĐ = 6
  • % Cl = 69,03 %
  • 0,1373 g
  • % Ag = 84,90 % D. Chuẩn độ oxy hóa – khử
  • Phản ứng chuẩn độ đối xứng vì: Sn2+ + 2 Fe3+ = Sn4+ + 2 Fe2+ NSn2+ = 2. 0,01 = 0,02 N; NFe3+ = 0,01 N a) Ở ĐTĐ: VSn2+. NSn2+ = VFe3+. NFe 3+  VFe3+ (ĐTĐ) = 10. 0,02 / 0,01 = 20 ml b) Để phép chuẩn độ không mắc sai số cần kết thúc chuẩn độ ở ĐTĐ, tức ở thế E = EĐTĐ = 0,359 V c) Bước nhảy thế của đường định phân: E đp = 0,243 V ÷ 0,593 V

 dùng chỉ thị oxy hóa - khử có E 0 Ind  (0,243 V ÷ 0,593 V) 2. Phản ứng: ZnO + 2 HCl = ZnCl 2 + H 2 O ZnCl 2 + (NH 4 ) 2 C 2 O 4 = ZnC 2 O 4 ↓ + 2 NH 4 Cl ZnC 2 O 4 ↓ + H 2 SO 4 = H 2 C 2 O 4 + ZnSO 4 5H 2 C 2 O 4 + 2KMnO 4 + 3H 2 SO 4 = 10CO 2 ↑+ 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 8H 2 O