Show
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Học Mãi chia sẻ bộ tài liệu Tóm tắt kiến thức vật lý 11 học kỳ 2 ngắn gọn, cô đọng bao trùm toàn bộ các kiến thức cần thiết nhất giúp các em có thể giải quyết mọi dạng bài tập thuộc chương trình Vật Lí 11 HK2.
1. Lý thuyết về khúc xạ ánh sáng- Khái niệm khúc xạ ánh sáng - Chiết suất tỉ đối - Chiết suất tuyệt đối - Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng 2. Lý thuyết về hiện tượng phản xạ toàn phần- Khái niệm hiện tượng phản xạ toàn phần - Điều kiện để có phản xạ toàn phần 3. Lăng kính- Khái niệm về lăng kính - Khái niệm tán sắc ánh sáng 4. Thấu kính mỏng- Định nghĩa thấu kính - Phân loại thấu kính - Khái niệm tiêu cự - Công thức thấu kính - Quy ước về dấu 5. Mắt - Các tật về mắt- Định nghĩa mắt và các tật về mắt - Cấu tạo của mắt - Sự điều tiết của mắt 6. Các tật về mắt và cách sửa- Cận thị - Viễn thị - Mắt lão 7. Kính lúp- Khái niệm về kính lúp - Độ bội giác 8. Kính hiển vi- Khái niệm kính hiển vi - Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực 9. Kính thiên văn- Khái niệm kính thiên văn - Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực Để được các thầy cô hướng dẫn ôn tập kiến thức, các em học sinh có thể tham khảo khóa học: Học tốt Vật Lý 11 Trọn bộ 10 đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 11. Top 10 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)Quảng cáo
Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Vật Lí 11 Thời gian làm bài: phút Câu 1. Chọn câu đúng.
Câu 2. Suất điện động của một acquy là 2 V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
Câu 3. Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
Câu 4. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2 V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là
Câu 5. Dòng điện chạy qua dây dẫn của một camera có cường độ 50 μA. Số electron chạy qua dây dẫn mỗi giây là
Câu 6. Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động \= 28V, điện trở trong r = 2Ω, R = 5Ω. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là
Câu 8. Câu nào sau đây là sai?
Câu 9. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 10 phút nó tiêu thụ một năng lượng
Câu 10. Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Câu 11. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau bằng một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
Câu 12. Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong 2 giây. Số electron qua tiết diện của dây trong 1s là
Câu 13. Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng cách r được cho như hình vẽ bên. Tính tỉ số F2F1
Câu 14. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là
Câu 15. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3C thì chúng phải đặt cách nhau
Câu 16. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là −4,8.10−19J. Điện thế tại M là
Câu 17. Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,015 J dưới một hiệu điện thế 5 V:
Câu 18. Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài ℓ như nhau. Cho chúng nhiễm điện bằng nhau thì chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Tính sức căng của dây treo. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 19. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
Câu 20. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200 (V/m) vận tốc ban đầu của electron là 3.105(m/s). Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu?
Câu 21. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
Câu 22. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2µC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
Câu 23. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 30 cm có độ lớn là
Câu 24. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
Câu 25. Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.
Câu 26. Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
Câu 27. Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = -8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 (cm). Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó E2→=4E1→
Câu 28. Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện?
Câu 29. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q=1 μC thu được năng lượng 2.10-4J khi đi từ A đến B?
Câu 30. Những đường sức điện nào vẽ ở dưới đây là đường sức của điện trường đều
----HẾT----- Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo Năm học 2023 - 2024 Môn: Vật Lí 11 Thời gian làm bài: phút Câu 1: Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của
Câu 2. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí
Câu 3. Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
Câu 4. Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tăng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải
Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn
Câu 6. Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
Câu 7. Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn
Câu 8. Hai điện tích q1 = 6.10-8 C và q2= 3.10-8 C đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích là
Câu 9. Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
Câu 10. Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0 Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là
Câu 11. Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì
Câu 12. Đặt một điện tích thử -2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
Câu 13. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là
Câu 14. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng
Câu 15. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s khi có điện lượng 30C dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 30 s là
Câu 16. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
Câu 17. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
Câu 18. Ở hình vẽ theo thứ tự từ trái sang, biểu diễn mối quan hệ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện khi đặt vào hai đầu một dây kim loại và hai đầu một diode, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 19. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40V. Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 20. Hai pin giống nhau ghép song song với nhau thành bộ thì
Câu 21. Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?
Câu 22. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20 V. Electron có điện tích là e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
Câu 23. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Câu 24. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
Câu 25. Nếu trong khoảng thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian ∆t' = 0,1s tiếp theo có điện lượng ∆q' = 0,1C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
Câu 26. Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở R đều bằng nhau. Điện trở tương đương giữa M và N là
Câu 27. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng là 10-5 C. Điện dung của tụ là
Câu 28. Suất điện động của nguồn điện một chiều là \= 4V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
Câu 29. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
Câu 30. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là
----HẾT------ Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Năm học 2023 - 2024 Môn: Vật Lí 11 Thời gian làm bài: phút Câu 1. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
Câu 2. Lực lạ thực hiện một công là 840mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 3,5.10-2C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này?
Câu 3. Nhận xét không đúng về điện môi là:
Câu 4. Nếu trong thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng 0,5 C và trong thời gian ∆t' = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
Câu 5. Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
Câu 6. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
Câu 7. Một điện trở R = 4Ω mắc vào nguồn có \= 4,5V tạo thành mạch kín có công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là \= 2,25W. Điện trở trong của nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là
Câu 8. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F=1,6.10–4N. Độ lớn của hai điện tích đó là
Câu 9. Hai điện tích điểm q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút F=3,6.10−4N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q=6.10−8C. Điện tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là
Câu 10. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
Câu 11. Điều kiện để có dòng điện là
Câu 12. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -3,2.10-19 (J). Điện thế tại điểm M là
Câu 13. Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
Câu 14. Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
Câu 15. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
Câu 16. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2µC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
Câu 17. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UMN
Câu 18. Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó. Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và dây cung MN thì
Câu 19. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30cm, một điện trường có cường độ E = 3000 V/m. Độ lớn điện tích Q là
Câu 20. Chọn một đáp án đúng:
Câu 21. Biết hiệu điện thế UMN = 8 (V). Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
Câu 22. Hai điện tích q1=5.10−9 C,q2=−5.10−9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
Câu 23. Cho một mạch điện gồm một pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 (Ω) nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 (Ω). Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
Câu 24. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
Câu 25. Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường
Câu 26. Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25g, mang điện tích q=2,5.10−7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường E→ có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
Câu 27. Một tụ có điện dung 2µF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Câu 28. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Câu 29. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V thì giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Câu 30. Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì điện dung C và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ:
------HẾT----- Lưu trữ: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 (sách cũ) Hiển thị nội dung
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |