Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ cái?

Bảng chữ cái Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.

Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ cái?

Bảng chữ cái Hangul

1 – 21 nguyên âm

Có 8 nguyên âm đơn:
ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ),  ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u),  ㅡ(eu – đọc là ư), ㅣ(i đọc là i), ㅐ (ae), ㅔ (e)

Có 13 nguyên âm kép:
ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ(yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ(yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de),  ㅒ (yae), ㅘ  (wa), ㅙ (wae), ㅝ (wo), ㅞ (we), ㅚ (oe), ㅟ (wi), ㅢ (ui)

Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là Hangeul (한글) được tạo ra bởi vua Sejong, vị vua đời thứ 4 của triều đại Joseon. Khi mới ra đời, Hangeul được gọi là “Huấn dân chính âm” có nghĩa là “những âm đúng để dạy cho dân.” Mục đích của vua Sejong khi tạo ra bảng chữ cái này là để tạo sự dễ dàng trong học đọc học viết cho toàn dân. Vào năm 1997, Hangeul đã được UNESCO công nhận giá trị văn hóa và vinh danh là Di sản tư liệu thế giới. Lúc đầu, bảng chữ cái tiếng hàn có 28 chữ cái bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm, được xây dựng dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương:

Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ cái?

Bảng chữ cái Hangeul (한글)

- Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.

- Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.

- Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người

Ngày nay bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng. Ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.

2. Tìm hiểu về nguyên âm tiếng Hàn (모음 / 母音)

Tìm hiểu về nguyên âm trong tiếng Hàn

a. Nguyên âm cơ bản

Bảng chữ cái trong tiếng Hàn đầy đủ nhất có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định. Để tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn các bạn phải tuân thủ quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

b. Nguyên âm đơn

- Chữ a: “ㅏ” phát âm là “a” trong mọi trường hợp

- Chữ ơ/o: “ㅓ” phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ”, còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ : 에서 = ê xơ

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

- Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ : 소포 = xô p’ô

항공 = hang kông

-Chữ u: “ㅜ” phát âm là “u” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ : 장문 = changmun

한국 = han kuk.

- Chữ ư: “ㅡ” phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

- i:ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

- ê:ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

- e:ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ cái?

Bảng nguyên âm của bảng chữ cái tiếng Hàn

c. Nguyên âm ghép

Ngôn ngữ Hàn Quốc có bảng nguyên âm tiếng Hàn ghép chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

- Ghép với “i” :

ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo

ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye

- Ghép với “u/ô”:

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

- Ghép với “i” :

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

Chú ý cách phát âm tiếng Hàn chuẩn:

“ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .

“ㅚ”: uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.

Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ :

Không viết ㅣ mà viết 이: hai , số hai

Không viết ㅗ mà viết 오: số năm

Không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong 21 nguyên âm tiếng Hàn Quốc:

아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i

야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye

와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê

Với bảng nguyên âm, các bạn nên lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của chúng với bảng phụ âm tiếng Hàn

Bản thu âm của các nguyên âm tiếng Hàn của Jessica Kwon: https://goo.gl/croZk9

3. Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng hàn

Phụ âm trong tiếng Hàn

a. Phụ âm cơ bản

ㄱ    giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn

ㄴ    nieun/niŭn (니은)

ㄷ    digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)

ㄹ    rieul/riŭl (리을)

ㅁ    mieum/miŭm (미음)

ㅂ    bieup/piŭp (비읍)

ㅅ    siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)

ㅇ    ieung/iŭng (이응)

ㅈ    jieut/chiŭt (지읒)

ㅊ    chieut/ch’iŭt (치읓)

ㅋ    kieuk/k’iŭk (키읔)

ㅌ    tieut/t’iŭt (티읕)

ㅍ    pieup/p’iŭp (피읖)

ㅎ    hieut/hiŭt (히읗)

ㄲ    ssanggiyeok (쌍기역)

ㄸ    ssangdigeut (쌍디귿)

ㅃ    ssangpieup (쌍비읍)

ㅆ    ssangsiot (쌍시옷)

ㅉ    ssangjieut (쌍지읒)

Cách viết chữ Hàn Quốc phần phụ âm: Sự tạo thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm. Và vị trí của một phụ âm sẽ được quyết định bởi từ đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Ví dụ cách ghép chữ tiếng Hàn:

- Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo cách viết chữ Hàn Quốc, bạn phải để chúng ở bên phải của phụ âm trong âm tiết  âm tiết.

ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)

ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)

- Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Trong cách ghép chữ Hàn Quốc, các bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)

ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

- Tuy nhiên, có một vài lưu ý trong cách luyện phát âm tiếng Hàn đó là: khi không xuất hiện âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì khi đó, âm “ㅇ” sẽ được viết vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” sẽ được coi là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó chữ 이 sẽ được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ cái?

Bảng phụ âm trong tiếng Hàn

b. Cách đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối

- Sự kết hợp của các nguyên âm phụ âm tiếng Hàn còn hình thành nên các phụ âm tiết cuối hay còn gọi là Patchim (받침). Dưới đây là chi tiết các nguyên tắc về cách đọc của Patchim khi học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc.

- Bất kỳ phụ âm nào trong tiếng Hàn cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng khi phát âm thì chỉ có 7 âm thanh có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

  • ㄱ, ㅋ, ㄲ - [-k]

  • ㄴ - [-n]

  • ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ - [-t]

  • ㄹ - [-l]

  • ㅁ - [-m]

  • ㅂ,ㅍ - [-p]

  • ㅇ - [-ng]

Ví dụ: các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ sẽ được gọi là phụ âm cuối.

Bản thu âm các phụ âm tiếng Hàn của Jessica Kwon:  https://goo.gl/hHi65q

Văn bản mẫu bằng tiếng Hàn (chỉ dành cho hangeul)

Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ cái?

Văn bản mẫu bằng tiếng Hàn (hangeul và hanja)

Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ cái?

Chuyển ngữ

Modeun Ingan-eun Tae-eonal ttaebuteo Jayuroumyeo Geu Jon-eomgwa Gwonrie Iss-eo Dongdeunghada. Ingan-eun Cheonbujeog-euro Iseong-gwa Yangsim-eul Bu-yeobad-ass-eumyeo Seoro Hyungje-ae-ui Jeongsin-euro Haengdongha-yeo-yahanda.

Bản ghi của văn bản này của Jessica Kwon: https://goo.gl/P36wzV

Tải xuống biểu đồ bảng chữ cái tiếng Hàn ở định dạng Excel , Word hoặc PDF .

Như vậy, chúng tôi đã hướng dẫn học tiếng Hàn phần bảng chữ cái rất chi tiết đến với các bạn. Ngoài việc ghi nhớ được phần nội dung căn bản trên đây, các bạn còn cần có một phương pháp học thực sự đúng đắn. Không phải ai khi nhớ hết được bảng chữ cái tiếng Hàn dịch tiếng Việt cũng có cách đọc tiếng Hàn nhanh. Khi bắt đầu bước vào chương trình dạy tiếng Hàn cho người mới bắt đầu, giảng viên của chúng tôi luôn nhắc nhở học viên của mình tải ngay bảng chữ cái tiếng Hàn. Vì sao lại cần như vậy? Vì nếu bạn chỉ học bảng chữ cái cho xong, không tìm hiểu các cách phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt, thậm chí không nhớ được cách đọc tiếng Hàn phiên âm thì sau này khi càng học lên bạn sẽ có những lỗi sai rất khó sửa. Khi có ứng dụng bảng chữ cái trên điện thoại, bạn có thể học ở mọi lúc mọi nơi. Như vậy, không những khả năng nhớ lâu hơn và còn luyện tập được nhiều hơn.

Trên đây là bài viết chia sẻ, tìm hiểu bảng chữ cái “bí mật” phát âm tiếng Hàn của Trung tâm tiếng Hàn SOFL. Qua nội dung này, các bạn còn thấy việc học nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn của mình gặp khó khăn nữa không? Hãy chia sẻ điều đó với SOFL, chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn.

tiếng Hàn bao nhiêu bảng chữ cái?

Đến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.

tiếng Hàn là chữ gì?

Tên gọi hiện nay Hangul (한글, chữ Hàn) được Ju Si-gyeong đưa ra năm 1912 vừa có nghĩa là "đại văn tự" trong tiếng Triều Tiên cổ và "văn tự Hàn Quốc" trong tiếng Hàn hiện đại. Nó không thể viết bằng chữ Hanja được, mặc dù âm tiết đầu, Han (한), nếu dùng theo nghĩa là "Triều Tiên", thì có thể viết là 韓 (Hàn).

F trong tiếng Hàn là gì?

Hwaiting là từ vay mượn từ “Fighting” của tiếng Anh, ngụ ý kêu gọi chiến đấu. Trong tiếng Hàn không có âm [f], nên파이팅! (Fighting!) được biến tấu thành 화이팅[hwaiting].

Chữ G trong tiếng Hàn là gì?

"K" và "G" được sử dụng để đại diện cho "". Sự thật là, không cái nào trong số những chữ đó khớp hoàn hảo với âm thanh của ký tự Hàn Quốc tương ứng. Cách duy nhất để biết chính xác ký tự của tiếng Hàn Quốc là nghe nó như thế nào.