Bảng so sánh mol và mg năm 2024

Hiện nay, MG ZS là dòng xe được rất nhiều Khách hàng quan tâm vì thiết kế mới, thông minh, phù hợp với túi tiền của nhiều người. Hôm nay, MG Mỹ Đình sẽ giới thiệu với Khách hàng so sánh các phiên bản MG ZS.

Tại thị trường Việt Nam, MG ZS phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản, MG ZS Standard, Comfort và Luxury. MG ZS được đánh là mẫu xe rẻ nhất phân khúc, với thiết kế nối bật, khoang nội thất rộng rãi, cùng công nghệ tiên tiến, vận hành tối ưu, các tính năng an toàn. Hãy cùng MG Mỹ Đình so sánh các phiên bản MG ZS, giúp cho khách hàng có sự lựa chọn tốt nhất.

Về giá bán và thông số kỹ thuật

Bảng so sánh mol và mg năm 2024

Hiện nay, tại các đại lý MG, các phiên bản MG ZS được bán với giá chênh nhau 50 triệu đồng.

Phiên bản MG ZS Giá bán MG ZS Standard 519 triệu đồng MG ZS Comfort 569 triệu đồng MG ZS Luxury 619 triệu đồng

Về kích thước tổng thể, các phiên bản MG ZS có chung kích thước là 4.323mm x 1.809mm x 1.653mm (chiều dài x rộng x cao). MG ZS có kích thước lớn hơn các dòng xe cùng phân khúc.

Thông số kỹ thuật MG ZS 2021 Kích thước tổng thể (mm)

(Dài x Rộng x Cao)

4323 x 1809 x 1653 Chiều dài cơ sở (mm) 2585 Khoảng sáng gầm xe (mm) 170 Dung tích khoang hành lý (L) 359/1166 (khi gập hàng ghế thứ 2) Số chỗ ngồi 5

Về kích thước tổng thể, các phiên bản MG ZS có chung kích thước là 4.323mm x 1.809mm x 1.653mm (chiều dài x rộng x cao). MG ZS có kích thước lớn hơn các dòng xe cùng phân khúc.

So sánh MG ZS Com và Lux

Về Ngoại thất

Về tổng thể, hai phiên bản MG ZS Com và Lux khá giống nhau, đều mang thiết kế trẻ trung, thông minh vượt trội, đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của khách hàng hiện nay.

Bảng so sánh mol và mg năm 2024

Lưới tản nhiệt hình sóng lượn được phủ bởi chrome khá bất mắt. Cụm đèn pha trang bị full LED đem đến hiệu quả ánh sáng cực kỳ tốt.

Cụm đèn sương mù được thiết kế gọn hơn trong hốc hút gió phía trên phần cản trước. Điểm nhấn trên MG ZS là những đường gân dập nổi phía trên nắp capo và viền quanh hốc hút gió. Một số điểm khác trên hai phiên bản như sau:

Trang bị ZS COM+ ZS LUX+ Đèn pha + đèn chiếu sáng ban ngày + cụm đèn phía sau full LED LED Đèn pha tự động Không Có Đèn pha điều chỉnh độ cao Có Đèn sương mù + đèn báo phanh trên cao Có Gạt nước kính trước gián đoạn, điều chỉnh tốc độ Cảm biến tự động

Bảng so sánh mol và mg năm 2024

Thân xe được thiết kế với đường gân dập nổi ở phái trên tay nắm cửa và bệ đỡ chân. Bộ mâm trên phiên bản Com là 16 inch và Lux là 17 inch. Những trang bị trên thân xe của 2 hai phiên bản:

Trang bị ZS COM+ ZS LUX+ Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện + tích hợp đèn báo rẽ LED Tay nắm cửa mạ crom Có Giá nóc Có Nẹp hông xe chrome Có Ăng ten vây cá mập Có Lốp xe trước/sau 215/ 60R16 215/ 55R17

Đuôi xe

Đèn hậu trên 2 phiên bản MG ZS đều được bo tròn, cản sau ốp nhựa. Xe được trang bị cánh lướt gió đuôi xe, gạt nước kính sau và sưởi kính nhằm đảm bảo tầm nhìn phía sau cho người lái.

Về Nội thất

Trên cả 2 phiên bản đều sở hữu chung những trang bị cơ bản, phong cách thể thao.

Vô lăng 3 chấu ba chấu bọc da, tích hợp nhiều nút điều khiển. Đặc biệt, vô lăng xe có khả năng điều chỉnh lên xuống phù hợp với chiều cao của lái xe.

Bảng so sánh mol và mg năm 2024

Màn hình giải trí cảm ứng 10.1 inch. Hệ thống điều hòa chỉnh tay, lọc bụi PM 2.5 được đặt ngay phía trên. Bảng đồng hồ kỹ thuật số hiển thị những thông tin cần thiết.

Nội thất bên trong được bọc da, thêu chỉ đỏ tạo điểm nhấn. Hàng ghế phía trước được trang bị tựa tay trung tâm.

Không gian khoang hành khách lớn, thoải mái hơn nhiều dòng xe cùng phân khúc. Và hàng ghế sau được trang bị 2 cổng sạc USB.

Hàng ghế hành khách có thể gập với tỷ lệ 60:40 nhằm tăng đối đa dung tích khoang hành lý lên gần 1200L.

Trên 2 phiên bản của MG ZS đều có kính điều chỉnh điện, móc gắn an toàn ghế trẻ em, hệ thống 6 loa hiệu ứng 3D. Trên phiên bản MG ZS Lux có cửa sổ trời, còn trên phiên bản Com thì không có. Ghế lái trên bản Com là chỉnh tay 6 hướng, trên bản Lux là chỉnh điện 6 hướng.

Về động cơ

MG ZS sử dụng động cơ DOHC 4 xylanh 1.5L, dung tích xy lanh 1498 cc, công suất cực đại 112 Hp, mô men xoắn tối đa 150 Nm, hệ truyền động cầu trước.

So sánh MG ZS STD và Com

Về ngoại thất

Cơ bản 2 phiên bản MG ZS STD và Com đều mang những thiết kế giống nhau, mang phong cách thể thao.

Giống với phiên bản MG ZS Com, phiên bản STD cũng được trang bị đèn pha full LED, cụm đèn hậu LED dáng khói mờ. Cả hai phiên bản đều được trang bị bộ mâm 16 inch. Đừơng gân nổi trên thân xe cùng bộ mâm 16” đem lại thiết kế trẻ trung, khỏe khoắn và thể thao hơn.

Về nội thất

Nội thất ghế da, đường vân giả carbon, nội thất đen, thiết kế theo kiểu dáng thể thao. Màn hình cảm ứng 10.1 inch kết nối Carplay, Android Auto, radio, USB, bluetooth.

Bảng so sánh mol và mg năm 2024

MG ZS Smart Up STD và Com đều sở hữu khoang chứa đồ ấn tượng với dung tích 359L, và tăng lên tới 1.166L khi hàng ghế sau được gập linh hoạt 60:40.

MG ZS STD sở hữu 4 loa, còn bản Com là 6 loa – hiệu ứng 3D.

Hệ thống an toàn

Để so sánh MG ZS các phiên bản thì cả 3 phiên bản đều được trang bị hệ thống Bảo vệ an toàn đồng bộ mang tới hiệu quả cao nhất, đạt chứng chỉ an toàn 5 sao ASEAN NCAP.

Túi khí an toàn trên NG ZS STD là 2 túi khí, Com là 4 túi khí và Lux là 6 túi khí.

Trên đây là nội dung so sánh các phiên bản MG ZS. MG Mỹ Đình hy vọng bài viết này sẽ cung cấp được cho khách hàng những thông tin bổ ích.