Biển số f1 là gì

Tại sao có sự khác nhau giữa người phương Tây và Phương Đông? Chiều cao, làn da, màu tóc, màu mắt, mũi…

1.1k

Show

Load More

Mục lục truy cập nhanh bài viết

  1. Bài viết cùng danh mục
  2. Giải thích chi tiết cách chơi “Hụi” dễ hiểu nhất
  3. Các loại năm dương lịch có thể bạn chưa biết
  4. Sóng não và kiến thức thú vị. Có nên nghe nhạc khi đọc sách?
  5. Tại sao có sự khác nhau giữa người phương Tây và Phương Đông? Chiều cao, làn da, màu tóc, màu mắt, mũi…
  6. Mã số vùng biển số xe dân sự của các tỉnh thành trên cả nước
  7. Bài thơ về biển số xe các tỉnh thành Việt Nam
  8. Biển Số xe Quân sự Biển đỏ của Bộ Quốc Phòng
    1. A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.
    2. B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
    3. H: Học viện
    4. K: Quân khu
    5. P: Cơ quan đặc biệt
    6. Q: Quân chủng
    7. T: Tổng cục
    8. Biển Số Quân Đội Khác
  9. Một số trường hợp có biển số ký hiệu sê-ri riêng thường gặp như
  10. Danh Sách những xe mang biển số 80 gồm có:
  11. Một số biển số xe đặc biệt Biển ngoại giao nước ngoài:
    1. Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:
    2. Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:
  12. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Tp.HCM từ 50-59 kèm biển 41
    1. Biển 5 số HCM
    2. Biển 4 số HCM
  13. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại thủ đô Hà Nội các biển 30, 31, 32, 33 và 40
    1. Biển 5 số Hà Nội
    2. Biển 4  số Hà Nội
  14. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Bà Rịa Vũng Tàu 72
  15. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Tỉnh Gia Lai
  16. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Tp. Hải Phòng
  17. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Đà Nẵng
  18. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Cần Thơ
  19. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Đồng Nai
    1. Biển 39 Đồng Nai 4 số cũ:
  20. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Bình Dương
  21. Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Tỉnh Thanh Hóa
    1. Biển số xe máy, mô tô các huyện của Thanh Hóa:
    2. Biển số xe 36 của tỉnh Thanh Hóa áp dụng cho xe ô tô:
    3. Biển số xe các Quận Huyện tại
    4. Biển số xe các Quận Huyện tại

Bạn có đang thắc mắc ý nghĩa các con số và các ký tự đầu tiên của các biển số xe từ biển số xe máy đến biển số xe otô xe tải ở đâu tỉnh nào thành phố nàp quốc gia nào cơ quan nào. từ biển số xe quân sự đến biến số xe công Biển số xe cũng vậy. Biển số xe mỗi tỉnh đều có 1 mã khác nhau.

Hay nói cách khác thì xe đăng kí ở mỗi tỉnh thành thì đều có mã vùng khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các mã biển số xe của các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương trong nước. và các mã số biển số xe đặc biệt có thể bạn chưa biết mà Kiến Thức XYZ Tổng hợp

Mã số vùng biển số xe dân sự của các tỉnh thành trên cả nước

Biển số f1 là gì

Mã số là phần đầu của biển số ví dụ như một biển số xe ghi: 72-F1 68-678… thì mã vùng chính là 72. Mã số này cho biết chiếc xe đó đăng kí tại tỉnh thành nào. Dưới đây là danh sách mã vùng biển số phân theo tỉnh: Và chữ cái đầu vd: như F1 là huyện Châu Đức. tỉnh BR-VT
Biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam cấp cho dân sự gồm các xe của doanh nghiệp, xe làm kinh tế của cơ quan quản lý Nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân. Với các các xe trong danh sách này, biển số xe được quy định là biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.

  • 11: Cao Bằng
  • 12: Lạng Sơn
  • 14: Quảng Ninh
  • 15: Hải Phòng dùng cho ô tô)
  • 16: Hải Phòng dùng cho xe máy
  • 17: Thái Bình
  • 18:Nam Định
  • 19: Phú Thọ
  • 20: Thái Nguyên
  • 21: Yên Bái
  • 22: Tuyên Quang
  • 23: Hà Giang
  • 24: Lao Cai
  • 25: Lai Châu
  • 26: Sơn La
  • 27: Điện Biên
  • 28: Hoà Bình
  • 29-32 – 33 40 : Hà Nội
  • 34 Hải Dương
  • 35: Ninh Bình
  • 36: Thanh Hóa
  • 37: Nghệ An
  • 38: Hà Tĩnh
  • 43: Đà Nẵng
  • 44-46: không có
  • 47: ĐắkLak
  • 48: Đắc Nông
  • 49: Lâm Đồng
  • 50-59: TPHCM
  • 60: Đồng Nai
  • 61: Bình Dương
  • 62: Long An

  • 63: Tiền Giang
  • 64: Vĩnh Long
  • 65: Cần Thơ
  • 66: Đồng Tháp
  • 67: An Giang
  • 68: Kiên Giang
  • 69: Cà Mau
  • 70: Tây Ninh
  • 71: Bến Tre
  • 72: Vũng Tàu
  • 73: Quảng Bình
  • 74: Quảng Trị
  • 75: Huế
  • 76: Quảng Ngãi
  • 77: Bình Định
  • 78: Phú Yên
  • 79: Nha Trang
  • 81: Gia Lai
  • 82: Kon Tum
  • 83: Sóc Trăng
  • 84: Trà Vinh
  • 85: Ninh Thuận
  • 86: Bình Thuận
  • 88: Vĩnh Phúc
  • 89: Hưng Yên
  • 90: Hà Nam
  • 92: Quảng Nam
  • 93: Bình Phước
  • 94: Bạc Liêu
  • 95: Hậu Giang
  • 97: Bắc Cạn
  • 98: Bắc Giang
  • 99: Bắc Ninh

Biển số f1 là gì

Bài thơ về biển số xe các tỉnh thành Việt Nam

Nếu như danh sách biển số xe ở trên khiến bạn khó nhớ được thì hãy học cách nhớ biển số xe bằng những câu thơ nhé! Bài thơ chế về biển số xe các tỉnh thành dưới đây được nhiều bạn trẻ tìm đọc, dễ đọc và vô cùng dễ nhớ. Học thuộc biển số xe qua những câu thơ là một ý tưởng độc đáo đúng không nào?

Cao Bằng 11 chẳng sai

Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề

13 Hà Bắc mời về (*)

Quảng Ninh 14 bốn bề là than

15, 16 cùng mang

Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình

17 vùng đất Thái Bình

18 Nam Định quê mình đẹp xinh

Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng

Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng

Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta

Yên Bái 21 ghé qua

Tuyên Quang Tây Bắc số là 22

Hà Giang rồi đến Lào Cai

23, 24 sánh vai láng giềng

Lai Châu, Sơn La vùng biên giới

25, 26 số liền kề nhau

27 lịch sử khắc sâu

Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên

28 Hòa Bình ấm êm

29 Hà Nội liền liền 32

33 là đất Hà Tây (*)

Tiếp theo 34 đất này Hải Dương

Ninh Bình vùng đất thân thương

35 là số đi đường cho dân

Thanh Hóa 36 cũng gần

37, 38 tình thân

Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi

43 Đà Nẵng khó gì

47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên

Lâm Đồng 49 thần tiên

50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 – 59)

Đồng Nai số 6 lần 10 (60)

Bình Dương 61 tách rời mới ra

62 là đất không xa

Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng

63 màu mỡ Tiền Giang

Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi

Cần Thơ lúa gạo xin mời

65 là số của người Cần Thơ

Đồng Tháp 66 trước giờ

67 kế tiếp là bờ An Giang

68 biên giới Kiên Giang

Cà Mau 69 rộn ràng U Minh

70 là số Tây Ninh

Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre

72 Vũng Tàu số xe

73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình)

74 Quảng Trị nghĩa tình

Cố đô nước Việt Nam mình 75

76 Quảng Ngãi đến thăm

Bình Định 77 âm thầm vùng lên

78 biển số Phú Yê

Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh

81 rừng núi vây quanh

Gia Lai phố núi, thị thành Playku

Kon tum năm tháng mây mù

82 dễ nhớ mặc dù mới ra

Sóc Trăng có số 83

84 kế đó chính là Trà Vinh

85 Ninh Thuận hữu tình

86 Bình Thuận yên bình gần bên

Vĩnh Phúc 88 vùng lên

Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng

Quãng Nam đất thép thành đồng

92 số mới tiếp vòng thời gian

93 đất mới khai hoang

Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su

Bạc Liêu mang số 94

Bắc Kạn 97 có từ rất lâu

Bắc Giang 98 vùng sâu

Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!

Biển Số xe Quân sự Biển đỏ của Bộ Quốc Phòng

Biển số f1 là gì

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng

AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long

AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An

AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn

AN: Binh đoàn 15

AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng

BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp

BC: Binh chủng Công binh

BH: Binh chủng Hóa học

BK: Binh chủng Đặc công

BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng

BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc

BP: Bộ tư lệnh Pháo binh

BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)

BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện

HA: Học viện Quốc phòng

HB: Học viện Lục quân

HC: Học viện Chính trị quân sự

HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự

HE: Học viện Hậu cần

HT: Trường Sỹ quan lục quân I

HQ: Trường Sỹ quan lục quân II

HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh

HH: Học viện quân y

K: Quân khu

KA: Quân khu 1

KB: Quân khu 2

KC: Quân khu 3

KD: Quân khu 4

KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)

KP: Quân khu 7 (Trước là KH)

KK: Quân khu 9

KT: Quân khu Thủ đô

KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

P: Cơ quan đặc biệt

PA: Cục đối ngoại BQP

PP: Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này

PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng

PK: Ban Cơ yếu – BQP

PT: Cục tài chính – BQP

PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng

PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)

PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga

PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)

Q: Quân chủng

QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)

QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng

QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

TC: Tổng cục Chính trị

TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)

TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TT: Tổng cục kỹ thuật

TM: Bộ Tổng tham mưu

TN: Tổng cục tình báo quân đội

Biển Số Quân Đội Khác

DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP

ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP

CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP

VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP

VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP

CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP

CA: Tổng công ty 36 – BQP

CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng

CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP

CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP

VT: Tập đoàn Viettel

CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Một số trường hợp có biển số ký hiệu sê-ri riêng thường gặp như

Ký hiệu trên biển sốChủ thể sở hữu biển sốKTXe quân đội làm kinh tếLDXe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầuDAXe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tưRRơ-moóc, sơ-mi rơ-moócTXe đăng ký tạm thờiMKMáy kéoMĐXe máy điệnTĐXe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểmHCXe ô tô phạm vi hoạt động hạn chếBiển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏXe của khu kinh tế thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệtBiển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

Danh Sách những xe mang biển số 80 gồm có:

Các Ban của Trung ương Đảng

Văn phòng Chủ tịch nước;

Văn phòng Quốc hội;

Văn phòng Chính phủ;

Bộ Công an;

Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ;

Bộ ngoại giao;

Viện kiểm soát nhân dân tối cao;

Toà án nhân dân tối cao;

Đài truyền hình Việt Nam;

Đài tiếng nói Việt Nam;

Thông tấn xã Việt Nam;

Báo nhân dân;

Thanh tra Nhà nước;

Học viện Chính trị quốc gia;

Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,

khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh;

Trung tâm lưu trữ quốc gia;

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình;

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam;

Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;

Người nước ngoài;

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

Kiểm toán nhà nước

các biển A: xe của Công An – Cảnh Sát tương ứng với các tỉnh

ví dụ: 31A = xe của Công An – Cảnh Sát thành phố Hà Nội

Một số biển số xe đặc biệt Biển ngoại giao nước ngoài:

NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

NG = Ngoại Giao = xe bất khả xâm phạm (tất nhiên xâm phạm được, nhưng phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất VN và được sự đồng ý của Đại Sứ Quán nước đó.

Biển số nền màu trắng, số màu đen; có sê-ri ký hiệu “QT” màu đỏ,

Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký

Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự làm việc cho các tổ chức đó

Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:

+ NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

+ Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

+ 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:

  • 011 Anh
  • 026 Ấn Độ
  • 041 Angiery
  • 061 Bỉ
  • 066 Ba Lan
  • 121 Cu ba
  • 156 Canada
  • 166 Cambodia
  • 191 Đức
  • 206 Đan Mạch
  • 296-297 Mỹ
  • 301 Hà Lan
  • 331 Italia
  • 336 Ixrael
  • 346 Lào
  • 364 Áo
  • 376 Miến điện
  • 381 Mông Cổ
  • 441 Nga
  • 446 Nhật
  • 456 New Zealand
  • 501 Úc
  • 506 Pháp
  • 521 Phần Lan
  • 546-547-548-549 Các tổ chức Phi Chính Phủ
  • 566 CH Séc
  • 581 Thuỵ Điển
  • 601 Trung Quốc
  • 606 Thái Lan
  • 626 Thuỵ Sỹ
  • 631 Bắc Hàn
  • 636 Hàn quốc
  • 691 Singapore
  • 731 Slovakia
  • 888 Đài Loan

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Tp.HCM từ 50-59 kèm biển 41

Biển 5 số HCM

  • Quận 1: 59-T1; 59-TA
  • Quận 2: 59-B1; 59-BA
  • Quận 3: 59-F1; 59-FA
  • Quận 4: 59-C1; 59-CA
  • Quận 5: 59-H1; 59-HA
  • Quận 6: 59-K1; 59-KA
  • Quận 7: 59-C2; 59-CB
  • Quận 8: 59-L1; 59-L2; 59-LA
  • Quận 9: 59-X1; 59-XA
  • Quận 10: 59-U1; 59-UA
  • Quận 11: 59-M1; 59-MA
  • Quận 12: 59-G1; 59-G2; 59-GA
  • Quận Tân Bình: 59-P1; 59-P2; 59-PA
  • Quận Tân Phú: 59-D1; 59-D2; 59-DA
  • Quận Bình Thạnh: 59-S1; 59-S2; 59-SA
  • Quận Gò Vấp: 59-V1; 59-V2; 59-VA
  • Quận Phú Nhuận: 59-E1; 59-EA
  • Quận Thủ Đức: 59-X2; 59-XB
  • Quận Bình Tân: 59-N1; 50-N1; 59-NA
  • Huyện Bình Chánh: 59-N2; 59-NB
  • Huyện Nhà Bè: 59-Z1; 59-ZA
  • Huyện Cần Giờ: 59-Z2; 59-ZB
  • Huyện Hóc Môn: 59-Y1; 59-YA
  • Huyện Củ Chi: 59-Y2; 59-YB
  • Xe môtô phân khối trên 175cc: 59-A3

Biển 4 số HCM

  • Quận 1: 59-Tx; 59-TA
  • Quận 2: 59-Bx; 59-BA
  • Quận 3: 59-Fx; 59-FA
  • Quận 4: 59 Z số chẵn
  • Quận 5: 59-Hx; 59-HA
  • Quận 6: 59-Kx; 59-KA
  • Quận 7: 59-Z số lẻ
  • Quận 8: 59-Lx; 59-L2; 59-LA
  • Quận 9: 59-X1 số lẻ; 59-XA
  • Quận 10: 59-U1; 59-UA
  • Quận 11: 59-M1; 59-MA
  • Quận 12: 59-G1; 59-G2; 59-GA
  • Quận Tân Bình: 59-P1; 59-P2; 59-PA
  • Quận Tân Phú: 59-D1; 59-D2; 59-DA
  • Quận Bình Thạnh: 59-S1; 59-S2; 59-SA
  • Quận Gò Vấp: 59-V1; 59-V2; 59-VA
  • Quận Phú Nhuận: 59-E1; 59-EA
  • Quận Thủ Đức: 59-X2 số chẵn ; 59-XB
  • Quận Bình Tân: 59-N1 số lẻ; 50-N1; 59-NA
  • Huyện Bình Chánh: 59-N2 số chẵn; 59-NB
  • Huyện Nhà Bè: 59-Z1 số lẻ; 59-ZA
  • Huyện Cần Giờ: 59-Z2 số chẵn; 59-ZB
  • Huyện Hóc Môn: 59-Y1 số lẻ; 59-YA
  • Huyện Củ Chi: 59-Y2 số chẵn; 59-YB
  • Xe môtô phân khối trên 175cc: 59-A3

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại thủ đô Hà Nội các biển 30, 31, 32, 33 và 40

Biển 5 số Hà Nội

STTTên Quận/huyệnKý hiệu biển số xe1Quận Ba Đình29B1-XXX.XX2Quận Cầu Giấy29P1-XXX.XX3Quận Hoàng Mai29H1-XXX.XX4Quận Hai Bà Trưng29D1-XXX.XX5Quận Hoàn Kiếm29C1-XXX.XX6Quận Đống Đa29E1-XXX.XX7Quận Thanh Xuân29G1-XXX.XX8Quận Long Biên29K1-XXX.XX9Quận Tây Hồ29F1-XXX.XX10Quận Hà Đông29T1-XXX.X11Huyện Đông Anh29S1-XXX.XX12Huyện Ba Vì29V1-XXX.XX13Huyện Từ Liêm29L1-XXX.XX14Huyện Gia Lâm29N1-XXX.XX15Huyện Thạch Thất29V5-XXX.XX16Huyện Thanh Trì29M1-XXX.XX17Huyện Đan Phượng29X3-XXX.XX18Huyện Hoài Đức29X5-XXX.XX19Huyện Quốc Oai29V7-XXX.XX20Huyện Mỹ Đức29Y1-XXX.XX21Huyện Mê Linh29Z1-XXX.XX22Huyện Sóc Sơn29S6-XXX.XX23Huyện Thường Tín29Y5-XXX.XX24Huyện Thanh Oai29X7-XXX.XX25Huyện Phú Xuyên29Y7-XXX.XX26Huyện Phúc Thọ29V3-XXX.XX27Thị xã Sơn Tây29U1-XXX.XX28Huyện Chương Mỹ29X1-XXX.XX29Huyện Ứng Hòa29Y3-XXX.XX

Đối với xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi mang biển kiểm soát có ký hiệu: 29, 30, 31, 32, 33, 40 A

Các xe tải, bán tải, trọng tải lớn có ký hiệu biển: 29, 30, 31, 32, 33, 40 C

Các xe ô tô du lịch, xe chở khách có ký hiệu: 29, 30. 31, 32, 33, 40 B

– Mã biển số dành cho xe con dưới 9 chỗ ngồi: 29, 30 A XXXX

– Mã biển số dành cho xe tải và xe bán tải van: 29, 30 C XXXX

– Mã biển số dành cho xe du lịch và xe khách: 29, 30 B XXXX

Biển 4  số Hà Nội

Tương tự biển 5 số ở trên.

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Bà Rịa Vũng Tàu 72

tag: 72 ở đâu

  • Bà Rịa Vũng Tàu cấp biển kiểm soát xe máy cho các huyện như sau:
  • Thành phố Vũng Tàu: 72-C1
  • Thành phố Bà Rịa: 72-D1 biển 4 số cũ 72-F
  • Huyện Tân Thành: 72-E1
  • Huyện Châu Đức: 72-F1 biển 4 sô cũ 72-X1 , X2
  • Huyện Xuyên Mộc: 72-G1
  • Huyện Đất Đỏ: 72-H1
  • Huyện Long Điền: 72-K1
  • Biển số xe ô tô đăng ký ở Bến Tre: 72A, 72B, 72C, 72D, 72LD.

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Tỉnh Gia Lai

Thành phố Pleiku: 81-B1

Huyện Đức Cơ: 81-U1

Thị xã An Khê: 81-G1

Huyện Ia Grai 81-V1

Thị xã Ayun Pa: 81-M1

Huyện Ia Pa: 81-L1

Huyện Chư Păh: 81-X1

Huyện K’Bang: 81-H1

Huyện Chư Prông: 81-T1

Huyện Kông Chro: 81-K1

Huyện Chư Sê: 81-P1

Huyện Krông Pa: 81-N1

Huyện Đắk Đoa: 81-C1

Huyện Mang Yang: 81-E1

Huyện Đak Pơ: 81-F1

Biển số xe oto được quy định với các con số như sau : 81A, 81D, 81C, 81B, 81LD

Huyện Phú Thiện: 81-D1

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Tp. Hải Phòng

  • Biển số xe máy Hải Phòng 4 số theo thứ tự từ F => S.
  • Biển xe máy 5 số phân theo quận huyện.
  • Biển xe dung tích > 175cc : 15A1 xxx.xx
  • Các quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An : 15B1 xxx.xx
  • Huyện An Dương : 15C1 xxx.xx
  • Huyện An Lão : 15D1 xxx.xx
  • Huyện Cát Hải : 15E1 xxx.xx
  • Huyện Kiến Thụy : 15F1 xxx.xx
  • Huyện Thủy Nguyên : 15G1 xxx.xx
  • Huyện Tiên Lãng : 15H1 xxx.xx
  • Huyện Vĩnh Bảo : 15K1 xxx.xx
  • Quận Dương Kinh : 15L1 xxx.xx
  • Quận Đồ Sơn : 15M1 xxx.xx
  • Quận Kiến An : 15N1 xxx.xx
  • Biển số xe ô tô 4 số ở Hải Phòng gồm các đầu số : 16K, 16H, 16L, 16M, 16N, 16R, 16LD,…
  • Biển ô tô 5 số gồm các loại : 15A,15B,15C,15D,15R,15LD,..

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Đà Nẵng

#Quận huyệnBiển số1Quận Hải Châu43-C1 & 43-B12Quận Thanh Khê43-D13Quận Sơn Trà43-E14Quận Liên Chiểu43-F15Quận Cẩm Lệ43-G16Quận Ngũ Hành Sơn43-H17Huyện Hòa Vang43-K18Biển số xe ô tô43A, 43D, 43C, 43B, 43LD

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Cần Thơ

Khu vựcBiển số xe máy (100-175cc)Biển số xe dưới 50ccQuận Ninh Kiều65-B1; 65-B2; 65-X1-465-AAQuận Cái Răng65-C1; 65-B1; 65V1-265-BAQuận Bình Thủy65-D1; 65-U1-265-CAQuận Ô Môn65-E1; 65-T1-265-DBQuận Thốt Nốt65-F1; 65-R1-265- EAHuyện Phong Điền65-G1; 65-L165-FAHuyện Thới Lai65-H1; 65-K2; 65-M1-265-GAHuyện Cờ Đỏ65-K1; 65-Y1-465-HAHuyện Vĩnh Thạnh65-L1; 65-S1-265-KABiển số chung toàn thành phố65-F1-9; 65-H1-9; 65-P1-9; 65-Z1; 65-N1-2; 65-K1; 65-D1

Ý nghĩa biển số xe các Quận Huyện tại Đồng Nai

Biển số xe Đồng NaiĐơn vị hành chínhBiển số xeThành phố Thủ Dầu Một61B1-xxx.xxThành phố Thuận An61C1-xxx.xxThành phố Dĩ An61D1-xxx.xxThị xã Tân Uyên61E1-xxx.xxThị xã Bến Cát61G1-xxx.xxHuyện Phú Giáo61F1-xxx.xxHuyện Dầu Tiếng61H1-xxx.xxHuyện Bàu Bàng61K1-xxx.xxHuyện Bắc Tân Uyên61N1-xxx.xx

Biển số xe F1 là ở đầu?

Quận Tây Hồ: 29, 30, 31, 32, 33, 40 – F1. Quận Thanh Xuân: 29, 30, 31, 32, 33, 40 – G1. Quận Hoàng Mai: 29, 30, 31, 32, 33, 40 – H1. Quận Long Biên: 29, 30, 31, 32, 33, 40 – K1.

Biển số xe A1 là gì?

Vùng biển A1: vùng biển nằm trong phạm vi phủ sóng vô tuyến điện thoại của ít nhất một Đài thông tin duyên hải VHF mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục bằng gọi chọn số (vùng biển này có bán kính cách Đài thông tin duyên hải khoảng 30 hải lý).

Biển 15 s1 là ở đầu?

Ký hiệu biển số xe 15 và 16 được cấp cho thành phố Hải Phòng. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 15 và 16để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định tại Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm theo thông tư số 15/2014/TT-BCA.

Biển số xe 76 F1 ở đầu?

Biển số xe Quảng Ngãi theo quy định là biển số 76.