Câu 2 Fomol hay fomalin là tên thương phẩm của dung dịch chứa fomanđehit, hóa chất có công thức nào sau đây?
Câu 3 Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 4 Để phân biệt hai chất lỏng: anđehit axtic và ancol etylic, có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
Câu 5 Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với H2 ở nhiệt độ cao có mặt Ni làm xúc tác ?
Câu 6 Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau ?
Câu 7 Các chất nào sau đây là đồng đẳng của etilen? (1) CH3-CH=CH2 (2) CH3-CH2-CH=CH2 (3) CH3-CH3 (4) CH3-CH2-CH3 (5) isobutan (6) isobutilen
Câu 8 Công thức chung của dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức mạch hở là
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1 Có 4 lọ riêng biệt đựng 4 chất lỏng: benzen, ancol etylic, dung dịch NaOH và dung dịch glixerol. Chỉ dùng thêm dung dịch CuSO4 thì có thể nhận biết được những lọ nào ở trên? Trình bày cách nhận biết đó. Bài 2 Oxi hóa hoàn toàn 0,78 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A bằng một lượng CuO dư đun nóng. Sau thí nghiệm thấy lượng bột đồng oxit giảm 1,872 gam đồng thời thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. 1. Tính m. 2. Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol ancol A ở trên và 0,1 mol ancol B không no mạch hở chứa một liên kết đôi trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 10,08 lít CO2 (đktc).
Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Phương pháp: Lý thuyết về ancol. Hướng dẫn giải: A đúng, vì ancol no mạch hở có CTTQ là CnH2n+2Om → nCO2 + (n+1)H2O nên số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước B đúng C đúng D sai, vì C6H5CH2OH không phản ứng với NaOH Đáp án D Câu 2: Hướng dẫn giải: Fomol hay fomalin là tên thương phẩm của dung dịch chứa fomanđehit, hóa chất có công thức HCHO. Đáp án C Câu 3: Phương pháp: Xem lại bài anken, ankan, ankađien và benzen. Hướng dẫn giải: A sai, vì anken chỉ có 1 liên kết π. B sai, vì ankan không có nối đôi. C đúng. D sai, vì benzen là hiđrocacbon chứ không phải dẫn xuất hiđrocacbon. Đáp án C Câu 4: Hướng dẫn giải: Để phân biệt CH3CHO và C2H5OH có thể dùng thuốc thử dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng: + Tạo kết tủa Ag → CH3CHO PTHH: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + NH4NO3 + Không hiện tượng → C2H5OH Đáp án A Câu 5: Hướng dẫn giải: A, B, C chỉ chứa các liên kết đơn nên không thể tác dụng với H2 (to, xt) (phản ứng cộng). D có liên kết C=C có thể cộng H2 (to, xt). Đáp án D Câu 6: Phương pháp: Đồng phân là những chất cùng CTPT nhưng khác CTCT. Hướng dẫn giải: A chứa 2 chất là ancol có CTPT khác nhau B có 2 chất cùng CTPT là C2H6O C có 2 chất có CTPT khác nhau D có 2 chất có CTPT khác nhau Đáp án B Câu 7: Phương pháp: Đồng đẳng là các chất có cấu tạo tương tự nhau, hơn kém 1 hay nhiều nhóm CH2. Vậy các chất đồng đẳng của etilen là hiđrocacbon mạch hở, có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. Hướng dẫn giải: Các chất là đồng đẳng của etilen: (1) CH3-CH=CH2, (2) CH3-CH2-CH=CH2, (6) isobutilen. Đáp án B Câu 8: Hướng dẫn giải: Công thức chung của dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1CHO. Đáp án A II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1: Hướng dẫn giải: - Trích mẫu thử của từng chất vào ống nghiệm rồi đánh dấu tương ứng. - Cho dung dịch CuSO4 lần lượt vào các ống: + Xuất hiện kết tủa xanh lam → NaOH PTHH: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 + Có sự phân lớp dung dịch → C6H6 + Dung dịch đồng nhất → C2H5OH, C3H5(OH)3 - Dùng Cu(OH)2 (vừa tạo ra) cho vào 2 dung dịch chưa nhận biết được: + Cu(OH)2 tan tạo dd xanh lam → C3H5(OH)3 PTHH: Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O + Cu(OH)2 không tan → C2H5OH Bài 2: Phương pháp: 1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn với CuO tương tự với O nguyên tử tạo sản phẩm cháy nên ta có thể viết là: |